[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1 trên trang 10 của Sách Bài Tập Toán 7, tập 1, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải từng bước, từ phân tích đề bài đến tìm lời giải.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ: Học sinh sẽ nhớ lại định nghĩa và cách biểu diễn số hữu tỉ. Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Bài học sẽ nhắc lại các quy tắc và cách thức thực hiện các phép toán này. Áp dụng quy tắc dấu ngoặc: Học sinh sẽ học cách xử lý các biểu thức có chứa dấu ngoặc. Phân tích và giải quyết bài toán: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các bước giải và tìm ra lời giải chính xác. Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể: Học sinh sẽ làm quen với việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết:
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin, dữ kiện cần thiết trong bài toán.
Xác định các bước giải:
Lập kế hoạch giải bài toán, chỉ rõ các phép tính cần thực hiện.
Giải bài toán:
Thực hiện các phép tính, sử dụng các quy tắc toán học đúng.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được và xem có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không.
Đưa ra lời giải:
Trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng, đầy đủ và chính xác.
Kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính trên số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, chẳng hạn như:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí, chi phí trung bình của các hoạt động. Tính toán tỉ lệ: Tính tỉ lệ phần trăm, tỉ số giữa các đại lượng. Đo lường và tính toán: Áp dụng trong các bài toán liên quan đến đo đạc, tính diện tích, thể tích. Phân tích dữ liệu: Xử lý và phân tích các dữ liệu số trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học, chuẩn bị cho việc học các bài học nâng cao hơn về đại số. Bài học này cũng sẽ tạo nền tảng cho việc học các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện và yêu cầu cần tìm. Lập kế hoạch giải bài toán: Xác định các bước giải và các phép tính cần thực hiện. Thực hiện các phép tính: Sử dụng đúng các quy tắc toán học. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác. Ghi chép đầy đủ: Ghi lại các bước giải và kết quả. Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự hỗ trợ. Tiêu đề Meta: Giải bài 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 10 sách bài tập Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm phân tích đề, các bước giải, ứng dụng thực tế và hướng dẫn học tập hiệu quả. Keywords:1. Giải bài tập toán 7
2. Sách bài tập toán 7
3. Toán 7 Chân trời sáng tạo
4. Số hữu tỉ
5. Phép cộng số hữu tỉ
6. Phép trừ số hữu tỉ
7. Phép nhân số hữu tỉ
8. Phép chia số hữu tỉ
9. Quy tắc dấu ngoặc
10. Bài tập số 1 trang 10
11. Giải bài tập 1 trang 10
12. Toán lớp 7
13. Học toán lớp 7
14. Học số hữu tỉ
15. Phép tính số hữu tỉ
16. Ứng dụng số hữu tỉ
17. Bài tập thực hành
18. Hướng dẫn giải
19. Lời giải chi tiết
20. Chân trời sáng tạo
21. Sách bài tập
22. Bài tập toán
23. Bài tập lớp 7
24. Toán học
25. Giáo dục
26. Học tập
27. Kiến thức
28. Kỹ năng
29. Học online
30. Học trực tuyến
31. Giải bài
32. Bài tập
33. Trang 10
34. Sách giáo khoa
35. Sách học
36. Đề bài
37. Phân tích đề
38. Phương pháp giải
39. Kết quả
40. Kiểm tra kết quả
Đề bài
Tính:
a) \(\dfrac{3}{{10}} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right)\)
b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} - \left( { - \dfrac{7}{{24}}} \right)\)
c) \(\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right) + 0,25\)
d) \(\left( { - \dfrac{7}{8}} \right) - 1,25\)
e) \(\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right).\dfrac{{21}}{{25}}\)
f) \(\dfrac{8}{{27}}:\left( { - \dfrac{{16}}{{45}}} \right)\)
g) \(\left( {1\dfrac{5}{6}} \right):\left( {4\dfrac{1}{8}} \right)\)
h) \(0,38.\left( { - \dfrac{7}{{19}}} \right)\)
i) \(\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right).\left( {\dfrac{{15}}{{ - 8}}} \right).1\dfrac{1}{9}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi sau đó áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số .
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{3}{{10}} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) = \dfrac{{18}}{{60}} + \left( {\dfrac{{ - 25}}{{60}}} \right) = \dfrac{{ - 7}}{{60}}\\b)\dfrac{{ - 3}}{8} - \left( { - \dfrac{7}{{24}}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{7}{{24}} = \dfrac{{ - 9}}{{24}} + \dfrac{7}{{24}} = \dfrac{{ - 2}}{{24}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\\c)\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right) + 0,25 = \left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right) + \dfrac{1}{4} = \left( {\dfrac{{ - 10}}{{28}}} \right) + \dfrac{7}{{28}} = \dfrac{{ - 3}}{{28}}\\d)\left( { - \dfrac{7}{8}} \right) - 1,25 = - \left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{5}{4}} \right) = - \left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{{10}}{8}} \right) = \dfrac{{ - 17}}{8}\\e)\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right).\dfrac{{21}}{{25}} = - \dfrac{{5.21}}{{14.25}} = - \dfrac{{105}}{{350}} = - \dfrac{{105:35}}{{350:35}} = - \dfrac{3}{{10}}\\f)\dfrac{8}{{27}}:\left( { - \dfrac{{16}}{{45}}} \right) = \dfrac{8}{{27}}.\left( { - \dfrac{{45}}{{16}}} \right) = - \dfrac{{8.45}}{{27.16}} = - \dfrac{{8.9.5}}{{9.3.8.2}} = - \dfrac{5}{6}\\g)\left( {1\dfrac{5}{6}} \right):\left( {4\dfrac{1}{8}} \right) = \dfrac{{11}}{6}:\dfrac{{33}}{8} = \dfrac{{11}}{6}.\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{11.2.4}}{{2.3.11.3}} = \dfrac{4}{9}\\h)0,38.\left( { - \dfrac{7}{{19}}} \right) = \dfrac{{38}}{{100}}.\left( { - \dfrac{7}{{19}}} \right) = - \dfrac{{2.19.7}}{{2.50.19}} = \dfrac{{ - 7}}{{50}}\\i)\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right).\left( {\dfrac{{15}}{{ - 8}}} \right).1\dfrac{1}{9} = \dfrac{4}{5}.\dfrac{{15}}{8}.\dfrac{{10}}{9} = \dfrac{{4.15.10}}{{5.8.9}} = \dfrac{{4.3.5.5.2}}{{5.4.2.3.3}} = \dfrac{5}{3}\end{array}\)