[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải bài 2trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 8 trong Sách bài tập Toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này chủ yếu liên quan đến việc vận dụng các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết bài tập về số hữu tỉ một cách hiệu quả, chính xác và logic.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và áp dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính. Tính chất của phép cộng và phép nhân: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa phép tính. Tìm giá trị của biểu thức: Vận dụng các kỹ năng tính toán để tìm giá trị của biểu thức chứa số hữu tỉ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được xây dựng dựa trên phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Giáo viên sẽ phân tích từng bước của bài toán, làm rõ các khái niệm và quy tắc cần áp dụng. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và thực hành giải các bài tập tương tự. Bài giảng sẽ sử dụng các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Ví dụ, tính toán tổng chi phí cho một dự án, tính chi phí cho các khoản thanh toán. Đo lường: Trong nhiều lĩnh vực đo lường, ví dụ như đo lường chiều dài, khối lượng. Phân tích dữ liệu: Số hữu tỉ được sử dụng trong việc thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu thống kê. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình toán lớp 7, cụ thể là chương về số hữu tỉ. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về khái niệm số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo về các dạng toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các bước cần thiết để giải quyết bài toán.
Áp dụng các quy tắc:
Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Kiểm tra lại kết quả:
Đảm bảo kết quả tính toán chính xác.
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự:
Củng cố kỹ năng giải toán.
* Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hỗ trợ.
1. Giải bài tập
2. SBT Toán 7
3. Chân trời sáng tạo
4. Số hữu tỉ
5. Phép cộng số hữu tỉ
6. Phép trừ số hữu tỉ
7. Phép nhân số hữu tỉ
8. Phép chia số hữu tỉ
9. So sánh số hữu tỉ
10. Quy tắc dấu ngoặc
11. Tính chất phép toán
12. Toán lớp 7
13. Bài tập số 2
14. Trang 8
15. Sách bài tập
16. Hướng dẫn giải
17. Bài tập
18. Số học
19. Số thực
20. Quy tắc tính toán
21. Giáo trình
22. Học sinh lớp 7
23. Bài tập thực hành
24. Phương pháp giải
25. Kiến thức cơ bản
26. Củng cố kiến thức
27. Nâng cao kỹ năng
28. Toán học
29. Bài giảng
30. Bài tập tương tự
31. Ví dụ minh họa
32. Phân tích đề bài
33. Lựa chọn phương pháp
34. Thực hành
35. Kiểm tra kết quả
36. Quy tắc
37. Tính chất
38. Số hữu tỷ
39. Học toán
40. Chương trình Chân trời sáng tạo
Đề bài
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức:
\(5:15;\) \(0,2:0,5;\) \(25\% :75\% \) \(9,9:3,3\) \(\frac{2}{9}:\frac{5}{9}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết các tỉ số dưới dạng phân số tối giản, tỉ số nào có phân số tối giản bằng nhau thì ta sẽ lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đó.
Lời giải chi tiết
\(5:15 = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3};\) \(0,2:0,5 = \frac{{0,2}}{{0,5}} = \frac{2}{5};\) \(25\% :75\% = \frac{{25\% }}{{75\% }} = \frac{1}{3}\)
\(9,9:3,3 = \frac{{9,9}}{{3,3}} = 3\) \(\frac{2}{9}:\frac{5}{9} = \frac{2}{9}.\frac{9}{5} = \frac{2}{5}\)
Ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\frac{5}{{15}} = \frac{{25\% }}{{75\% }}\); \(\frac{{\frac{2}{9}}}{{\frac{5}{9}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}}\)