[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 81 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trang 81 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các cạnh, góc trong tam giác và áp dụng kiến thức vào việc tính toán, chứng minh.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông: Học sinh sẽ nhớ lại định nghĩa và các tính chất của từng loại tam giác này. Các tính chất về góc và cạnh của tam giác cân: Định lý về hai góc ở đáy bằng nhau, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao và đường phân giác. Các tính chất về góc và cạnh của tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ. Các tính chất về góc và cạnh của tam giác vuông: Định lý Pytago (nếu cần thiết), quan hệ giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông trong tam giác vuông. Kỹ năng vẽ hình: Học sinh cần khả năng vẽ hình chính xác để phân tích bài toán. Kỹ năng lập luận và chứng minh: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để lập luận và chứng minh các kết quả cần thiết. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ học cách phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm, từ đó tìm ra cách giải quyết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích chi tiết:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các bước giải bài tập, nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm và các công thức cần thiết.
Phân tích ví dụ:
Giáo viên sẽ phân tích các ví dụ tương tự để học sinh hiểu rõ hơn cách vận dụng kiến thức vào thực hành.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành nhóm để thảo luận và cùng nhau giải quyết bài tập.
Đánh giá và phản hồi:
Giáo viên sẽ đánh giá bài làm của học sinh và đưa ra phản hồi kịp thời, giúp học sinh nhận biết lỗi sai và khắc phục.
Hướng dẫn tự học:
Học sinh được khuyến khích tìm hiểu thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Kiến thức về tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Kiến trúc: Thiết kế các công trình, vật kiến trúc có dạng tam giác cân, tam giác đều. Đóng gói: Thiết kế các hình dạng đóng gói vật dụng sao cho tiết kiệm diện tích. Đo đạc: Xác định khoảng cách, chiều cao trong các tình huống thực tế. Thiết kế đồ họa: Sử dụng các hình dạng tam giác trong thiết kế đồ họa. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này kết nối với các bài học trước về hình học, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và củng cố kỹ năng giải bài tập. Kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông sẽ là nền tảng cho các bài học sau về hình học phẳng.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình giúp học sinh hình dung bài toán rõ ràng hơn. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Áp dụng kiến thức: Vận dụng các định lý, tính chất về tam giác vào việc giải bài tập. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta: Giải Bài 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 81 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Củng cố kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông và cách vận dụng vào bài tập. Keywords:Giải bài tập, bài tập toán 7, sách bài tập toán 7, Chân trời sáng tạo, tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, định lý, tính chất, vẽ hình, lập luận, chứng minh, giải quyết vấn đề, hình học, lớp 7, toán học, giải bài tập trang 81, bài 1 trang 81, sách bài tập toán, chương trình chân trời sáng tạo, tam giác, geometry, exercises, solution, textbook, math problems, 7th grade math, teaching materials, learning resources, online learning, education, practice problems, step-by-step solutions, visual aids, interactive exercises.
Đề bài
Một hộp có 5 quả bóng màu xanh và 4 quả mà đỏ. Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc hai quả bóng từ hộp, thấy chúng đều có màu đỏ. Trong các biến cố sau, biến cố nào xảy ra, biến cố nào không xảy ra.
A: “ Có ít nhất 1 bóng màu đỏ trong hai quả bóng lấy ra”
B: “ Có ít nhất 1 quả bóng màu xanh trong hai quả bóng lấy ra”
C: “ Không có bóng nào màu xanh trong hai bóng lấy ra”
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xét từng biến cố xem biến cố nào xảy ra, biến cố nào không xảy ra với trò chơi lấy bóng từ hộp.
- Lưu ý: lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp, ta thấy chúng có màu đỏ.
Lời giải chi tiết
- Biến cố A là biến cố xảy ra vì lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đều là màu đỏ.
- Biến cố B là biến cố không thể vì lấy nhiên hai quả từ hộp đều có màu đỏ nên không có quả bóng nào màu xanh được lấy ra.
- Biến cố C là biến cố xảy ra vì lấy hai quả bóng từ hộp đều là màu đỏ nên không có quả bóng nào màu xanh được lấy ra.