[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 27 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trang 27 trong Sách Bài Tập Toán 7, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh áp dụng các kiến thức về quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau và các tính chất của tam giác để giải quyết bài toán cụ thể. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, vận dụng kiến thức và trình bày lời giải một cách logic và chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về: Góc đối đỉnh Góc kề bù Các định lí về tam giác Quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau Kỹ năng: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần thiết Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể Chứng minh logic và trình bày lời giải một cách rõ ràng, chi tiết Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn và thực hành. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần chứng minh. Hướng dẫn giải: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh từng bước giải bài toán, từ việc lập luận đến việc trình bày lời giải. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, với sự hỗ trợ của giáo viên. Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh để kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế, chẳng hạn như:
Xây dựng: Trong việc tính toán các góc trong thiết kế kiến trúc. Đo lường: Trong việc đo đạc và xác định các góc trong thực tế. Vẽ kỹ thuật: Trong việc vẽ các hình học phức tạp. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, kết nối trực tiếp với các bài học về hình học, đặc biệt là về quan hệ giữa các góc và tam giác. Nắm vững kiến thức này sẽ tạo nền tảng cho việc học các bài học nâng cao hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình chính xác và đầy đủ để giúp phân tích bài toán.
Phân tích các yếu tố đã cho:
Xác định các góc, đoạn thẳng, và các điều kiện đã được cung cấp.
Sử dụng các định lí, tính chất:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Trình bày lời giải chi tiết:
Viết lời giải một cách logic và chính xác, sử dụng ngôn ngữ toán học đúng quy định.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại lời giải và kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Giải Bài 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Trang 27
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 27 sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập hiệu quả. Đảm bảo lời giải chính xác và rõ ràng.
Keywords (40 keywords):Giải bài tập, Toán 7, Sách bài tập toán 7, Chân trời sáng tạo, Trang 27, Góc đối đỉnh, Góc kề bù, Tam giác, Quan hệ giữa các góc, Đường thẳng cắt nhau, Định lí, Kỹ năng giải toán, Phương pháp học, Hướng dẫn giải, Bài tập hình học, Vẽ hình, Phân tích đề bài, Lập luận, Trình bày lời giải, Kiến thức cơ bản, Ứng dụng thực tế, Học tập hiệu quả, Củng cố kiến thức, Toán hình, Bài tập, Giải bài, Bài tập toán, Hình học lớp 7, Chương trình Chân trời sáng tạo, Quan hệ giữa các hình, Tính chất hình học, Quy tắc toán học, Cách giải bài toán, Kiến thức toán học, Học sinh lớp 7, Sách giáo khoa, Bài tập thực hành.
Đề bài
Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:
\(A = - 4\); \(B = 2t + 9\); \(C = \frac{{3x - 4}}{{2x + 1}}\); \(N = \frac{{1 - 2y}}{3}\); \(M = 4 + 7y - 2{y^3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nắm rõ khái niệm đơn thức một biến, đa thức một biến để xác định.
Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó.
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến.
Lời giải chi tiết
Ta có \(N = \frac{{1 - 2y}}{3} = \frac{1}{3} - \frac{2}{3}y\).
Do đó các đa thức một biến là:
\(A = - 4\); \(B = 2t + 9\); \(N = \frac{{1 - 2y}}{3}\); \(M = 4 + 7y - 2{y^3}\)