[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 60 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1 trang 60 trong Sách Bài Tập Toán 7, Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về quan hệ giữa các góc trong tam giác, cụ thể là định lý tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng thành thạo định lý tổng ba góc trong tam giác. Rèn luyện kỹ năng tính toán và phân tích hình học. Nắm vững cách tìm góc chưa biết trong tam giác khi biết hai góc khác. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định lý tổng ba góc trong một tam giác:
Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ.
Các loại góc:
Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Các tính chất của tam giác:
Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
Kỹ năng vẽ hình:
Vẽ hình chính xác, ghi chú các yếu tố đã biết.
Kỹ năng tính toán:
Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Chúng ta sẽ:
1. Phân tích bài toán:
Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài tập.
2. Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa bài toán.
3. Áp dụng định lý:
Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để tìm góc chưa biết.
4. Tính toán:
Thực hiện các phép tính cần thiết.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý.
Kiến thức về tổng ba góc trong tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định các góc trong các cấu trúc hình học. Đo đạc: Tính toán các góc trong các bài toán đo đạc thực tế. Thiết kế đồ họa: Áp dụng trong việc thiết kế các hình dạng phức tạp. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này là một phần tiếp theo của các bài học về hình học tam giác. Nó liên kết với các bài học trước về các khái niệm cơ bản về tam giác và giúp học sinh vận dụng các kiến thức đó vào việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài học này cũng đặt nền tảng cho các bài học về hình học phẳng tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh được khuyến khích:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa các yếu tố đã biết và cần tìm.
Phân tích bài toán:
Xác định các kiến thức cần áp dụng.
Áp dụng định lý:
Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác một cách chính xác.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Làm bài tập thường xuyên:
Luyện tập giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
đề bài
cho tam giác abc có trung tuyến am và g là trọng tâm. chứng minh:
a) \({s_{amb}} = {s_{amc}}\) |
b) \({s_{abg}} = 2{s_{bmg}}\) |
c) \({s_{gab}} = {s_{gbc}} = {s_{gac}}\) |
phương pháp giải - xem chi tiết
so sánh đường cao và các cạnh đáy tương ứng của các tam giác
lời giải chi tiết
a) vẽ đường cao ah của tam giác abc.
hai tam giác amb và amc có cùng đường cao ah và có cạnh đáy bằng nhau: bm = cm
suy ra: \({s_{amb}} = {s_{amc}}\)(vì \({s_{amb}} = \frac{1}{2}.ah.bm{;^{}}{s_{amc}} = \frac{1}{2}.an.cm\))
b) vẽ đường cao bk của tam giác bgm.
hai tam giác abg và bmg có cùng đường cao bk và có cạnh đáy ag = 2mg.
suy ra: \({s_{abg}} = \frac{1}{2}.bk.ag = \frac{1}{2}.bk.2mg = 2.\frac{1}{2}.bk.mg = 2{s_{bmg}}\)
c) ta có:
\({s_{abg}} = \frac{2}{3}{s_{abm}} = \frac{1}{3}{s_{abc}}\)
tương tự: \({s_{acg}} = \frac{2}{3}{s_{acm}} = \frac{1}{3}{s_{abc}}\)
suy ra: \({s_{bcg}} = \frac{1}{3}{s_{abc}}\)
vậy: \({s_{gab}} = {s_{gbc}} = {s_{gac}} = \frac{1}{3}{s_{abc}}\)