[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 4 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này hướng dẫn học sinh áp dụng các kiến thức về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách xác định mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng trong bài toán thực tế và giải quyết vấn đề một cách chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Phân tích bài toán để xác định mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng. Sử dụng các công thức liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải quyết bài toán. Phát triển kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng lập luận và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề theo các bước sau:
1. Đọc kĩ đề bài:
Học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
2. Phân tích bài toán:
Học sinh cần phân tích bài toán để xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ tỉ lệ giữa chúng.
3. Áp dụng công thức:
Học sinh cần áp dụng các công thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải bài toán.
4. Kiểm tra kết quả:
Học sinh cần kiểm tra kết quả để đảm bảo tính chính xác của bài giải.
Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Mua bán hàng hóa:
Giá cả và số lượng hàng hóa là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Vận chuyển hàng hóa:
Thời gian vận chuyển và quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Tăng trưởng dân số:
Tỉ lệ tăng trưởng dân số và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Tốc độ và thời gian:
Tốc độ và thời gian di chuyển là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán 7, liên kết với các bài học trước về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Hiểu rõ các khái niệm và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập nâng cao hơn trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Làm quen với các dạng bài tập:
Học sinh cần làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau để nắm vững các phương pháp giải.
Tập phân tích đề bài:
Học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài để xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Thực hành giải bài tập:
Học sinh cần thực hành giải nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Trao đổi với bạn bè và giáo viên:
Học sinh nên trao đổi với bạn bè và giáo viên để giải đáp những thắc mắc và tìm hiểu thêm về các phương pháp giải.
Tìm kiếm nguồn tài liệu bổ sung:
Học sinh có thể tìm kiếm thêm các nguồn tài liệu bổ sung để nâng cao hiểu biết về chủ đề này.
1. Giải bài tập toán 7
2. Đại lượng tỉ lệ thuận
3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
4. Sách bài tập toán 7
5. Chân trời sáng tạo
6. Toán 7
7. Bài tập 4 trang 19
8. Tỉ lệ thuận
9. Tỉ lệ nghịch
10. Phương pháp giải toán
11. Ứng dụng thực tế
12. Toán học lớp 7
13. Học toán hiệu quả
14. Bài tập toán
15. Giải toán
16. Kiến thức toán học
17. Phương pháp học tập
18. Học tập hiệu quả
19. Bài tập sách bài tập
20. Giáo trình toán 7
21. Bài tập đại số
22. Đại lượng
23. Tỉ lệ
24. Mối quan hệ
25. Phương trình
26. Hệ phương trình
27. Phương pháp phân tích
28. Phân tích bài toán
29. Kiểm tra kết quả
30. Giải quyết vấn đề
31. Đọc hiểu đề bài
32. Luyện tập
33. Bài tập nâng cao
34. Toán thực tế
35. Mua bán
36. Vận chuyển
37. Tăng trưởng
38. Tốc độ
39. Thời gian
40. Bài giải chi tiết
Đề bài
Tìm x, biết:
a) \(x - \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{7}\)
b) \(- \dfrac{3}{8}x - 0,75 = - 1\dfrac{1}{2}\)
c) \((0,25 - x):\dfrac{{ - 3}}{5} = - \dfrac{3}{4}\)
d) \(\dfrac{{ - 3}}{5}.(4x - 1,2) = - \dfrac{{12}}{{25}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta đổi các số thập phân thành phân số rồi sau đó tính toán tìm x theo thứ tự của phép tính.
Lời giải chi tiết
a) \(x - \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{7}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{4}\\ x = \dfrac{{8 + 21}}{{28}}\\ x = \dfrac{{29}}{{28}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{29}}{{28}}\)
b) \(- \dfrac{3}{8}x - 0,75 = - 1\dfrac{1}{2}\)
\( - \dfrac{3}{8}x - \dfrac{3}{4} = - \dfrac{3}{2}\)
\(\begin{array}{l} - \dfrac{3}{8}x = - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{4}\\ - \dfrac{3}{8}x = - \dfrac{6}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 3}}{4}\\ - \dfrac{3}{8}x = - \dfrac{3}{4}\\ x = \dfrac{3}{4}:\dfrac{3}{8} = 2\end{array}\)
Vậy \(x = 2\)
c) \((0,25 - x):\dfrac{{ - 3}}{5} = - \dfrac{3}{4}\)
\(\begin{array}{l} \left( {\dfrac{1}{4} - x} \right).\dfrac{{ - 5}}{3} = - \dfrac{3}{4}\\ \left( {\dfrac{1}{4} - x} \right) = - \dfrac{3}{4}:\dfrac{{ - 5}}{3}\\ \left( {\dfrac{1}{4} - x} \right) = - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{ - 3}}{5}\\ \dfrac{1}{4} - x = \dfrac{9}{{20}}\\ x = \dfrac{1}{4} - \dfrac{9}{{20}} = - \dfrac{1}{5}\end{array}\)
Vậy \(x = - \dfrac{1}{5}\)
d) \(\dfrac{{ - 3}}{5}.(4x - 1,2) = - \dfrac{{12}}{{25}}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 3}}{5}.\left( {4x - \dfrac{6}{5}} \right) = - \dfrac{{12}}{{25}}\\ \left( {4x - \dfrac{6}{5}} \right) = - \dfrac{{12}}{{25}}:\dfrac{{ - 3}}{5}\\ 4x - \dfrac{6}{5} = - \dfrac{{12}}{{25}}.\dfrac{{ - 5}}{3}\\ 4x - \dfrac{6}{5} = - \dfrac{{12}}{{25}}.\dfrac{{ - 5}}{3}\\ 4x - \dfrac{6}{5} = \dfrac{4}{5}\\ 4x = \dfrac{4}{5} + \dfrac{6}{5} = 2\\ x = \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{2}\)