[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 107 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trang 107 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về bất đẳng thức tam giác để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất của các cạnh trong một tam giác. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững cách vận dụng các định lý về bất đẳng thức tam giác và giải quyết các bài tập liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm bất đẳng thức tam giác: Học sinh sẽ nắm vững định lý về bất đẳng thức tam giác và ý nghĩa của nó trong hình học. Vận dụng định lý bất đẳng thức tam giác: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng định lý này để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tam giác. Phân tích và giải quyết bài toán: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải. Xác định các giới hạn của độ dài các cạnh: Học sinh sẽ hiểu rõ rằng độ dài của một cạnh trong tam giác luôn nằm trong một khoảng nhất định. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ phân tích kĩ từng dữ kiện của bài tập, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Áp dụng định lý bất đẳng thức tam giác: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách vận dụng định lý bất đẳng thức tam giác vào việc giải quyết bài tập. Tìm kiếm lời giải: Học sinh được khuyến khích thảo luận và tìm kiếm các phương pháp giải khác nhau. Kiểm tra và đánh giá: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh kiểm tra lại lời giải và đánh giá kết quả. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về bất đẳng thức tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế cầu, đường: Khi thiết kế các công trình, các kỹ sư cần đảm bảo rằng các đoạn thẳng tạo thành tam giác tuân theo bất đẳng thức tam giác để đảm bảo độ bền vững. Xây dựng nhà: Khi xây dựng nhà, cần đảm bảo rằng các thanh, cột tạo thành tam giác tuân theo bất đẳng thức tam giác để đảm bảo an toàn. Đo đạc địa hình: Trong đo đạc địa hình, việc áp dụng bất đẳng thức tam giác giúp xác định chính xác khoảng cách giữa các điểm. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học hình học lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, các định lý về tam giác và sẽ là nền tảng cho các bài học sau về các dạng tam giác khác nhau và các bài toán nâng cao hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
Ghi nhớ định lý bất đẳng thức tam giác:
Nắm vững nội dung của định lý.
Thử nghiệm với các trường hợp khác nhau:
Thử nghiệm với các giá trị khác nhau của các cạnh để tìm ra lời giải đúng.
Thảo luận với bạn bè:
Trao đổi ý kiến với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải tốt nhất.
Luyện tập thường xuyên:
Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Tham khảo tài liệu bổ sung:
Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về bài học.
đề bài
vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau:
số lượng con vật nuôi tại nông trường phong phú |
||||
loại con vật nuôi |
bò |
lợn |
gà |
thỏ |
số lượng |
25 |
500 |
100 |
100 |
lời giải chi tiết
để vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên, ta thực hiện các bước sau:
bước 1: xử lí số liệu
– tính tổng các số liệu: 25 + 500 + 100 + 100 = 725.
– tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể:
\(\dfrac{{25}}{{725}} \approx 3\% ;\dfrac{{500}}{{725}} \approx 69\% ;\dfrac{{100}}{{725}} \approx 14\% ;\dfrac{{100}}{{725}} \approx 14\% \)
bước 2: biểu diễn số liệu
– ghi tên biểu đồ: tỉ lệ phần trăm các loại con vật nuôi tại nông trường phong phú.
– ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
bò: 3%; lợn: 69%; gà: 14%; thỏ: 14%.
ta có biểu đồ như sau: