[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 114 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trang 114 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về bất đẳng thức tam giác để giải quyết các bài toán liên quan đến so sánh độ dài các đoạn thẳng trong tam giác. Học sinh sẽ được rèn kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn và áp dụng các định lý, tiên đề một cách chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm bất đẳng thức tam giác: Học sinh cần nắm vững định lý về bất đẳng thức tam giác, hiểu được mối quan hệ giữa các cạnh của một tam giác. Vận dụng định lý bất đẳng thức tam giác: Học sinh sẽ vận dụng định lý này để so sánh độ dài các đoạn thẳng trong một tam giác, xác định các trường hợp có thể và không thể xảy ra. Phân tích bài toán: Rèn kỹ năng phân tích bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần tìm. Lập luận và trình bày: Học sinh sẽ được luyện tập cách lập luận, trình bày lời giải một cách chính xác, rõ ràng và đầy đủ. Sử dụng ngôn ngữ toán học: Nắm vững và sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác trong quá trình giải bài tập. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích bài toán, áp dụng định lý bất đẳng thức tam giác, và trình bày lời giải. Sau đó, học sinh sẽ tự giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Bài tập này sẽ được giải đáp chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về bất đẳng thức tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế cầu đường:
Trong thiết kế cầu đường, việc đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các điểm trên cầu đường cần tuân thủ nguyên tắc bất đẳng thức tam giác.
Xây dựng:
Khi xây dựng nhà cửa, các kết cấu cần đảm bảo nguyên tắc bất đẳng thức tam giác để đảm bảo độ chắc chắn và ổn định.
Đo đạc:
Trong các bài toán đo đạc, kiến thức này giúp xác định khoảng cách giữa các điểm một cách chính xác.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 7, liên quan trực tiếp đến các bài học về tam giác và hình học. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác và chuẩn bị cho các bài học về hình học phức tạp hơn trong tương lai. Kiến thức này sẽ được liên kết với các bài học về tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các bài toán về hình học phẳng khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ yêu cầu của bài toán để hiểu rõ vấn đề cần giải quyết. Phân tích dữ kiện: Xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần tìm trong bài toán. Vẽ hình (nếu cần): Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán. Áp dụng định lý bất đẳng thức tam giác: Áp dụng định lý này để so sánh độ dài các đoạn thẳng. Lập luận và trình bày lời giải: Lập luận chặt chẽ và trình bày lời giải một cách rõ ràng, đầy đủ. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Tiêu đề Meta: Giải Bài 1 Toán 7 - Bất Đẳng Thức Tam Giác Mô tả Meta: Học cách giải bài tập số 1 trang 114 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết hướng dẫn chi tiết về bất đẳng thức tam giác, phân tích bài toán, và áp dụng vào thực tế. Keywords: 1. Giải bài tập 2. Toán 7 3. Bất đẳng thức tam giác 4. Sách bài tập toán 5. Chân trời sáng tạo 6. Trang 114 7. Bài tập 1 8. Tam giác 9. Hình học 10. Độ dài cạnh 11. So sánh độ dài 12. Vận dụng định lý 13. Phân tích bài toán 14. Lập luận 15. Trình bày lời giải 16. Phương pháp học 17. Ứng dụng thực tế 18. Kiến thức toán học 19. Học tập hiệu quả 20. Bài tập hình học 21. Lớp 7 22. Giải bài toán 23. Toán học 24. Học sinh 25. Giáo viên 26. Hướng dẫn giải 27. Bài tập toán 28. Sách giáo khoa 29. Chương trình học 30. Học tập 31. Kiến thức 32. Kỹ năng 33. Bài tập 34. Bài học 35. Củng cố kiến thức 36. Chuẩn bị cho bài học tiếp theo 37. Hình học phẳng 38. Tam giác cân 39. Tam giác đều 40. Định lýĐề bài
Tìm hiểu về khả năng tự nấu cơm của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng tự nấu cơm |
Không đạt |
Đạt |
Giỏi |
Xuất sắc |
Số bạn tự đánh giá |
20 |
10 |
6 |
4 |
a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính sĩ số của lớp.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta dựa vào định nghĩa của dữ liệu định tính là dữ liệu được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu, tên gọi,…
Từ định nghĩa trên ta nêu ra các dữ liệu có trong bảng .
Lời giải chi tiết
a) Dữ liệu định tính là dữ liệu được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu, tên gọi,…
Dữ liệu định lượng là dữ liệu được biểu diễn bằng số thực.
Vậy dữ liệu định tính trong bảng thống kê là khả năng tự nấu cơm của các bạn học sinh: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng trong bảng thống kê là số bạn tự đánh giá: 20, 10, 6, 4.
b) Tổng số bạn học sinh tự đánh giá là:
20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn).
Vậy sĩ số của lớp 7C là 40 bạn.