[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 113 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2 trang 113 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo
1. Tiêu đề Meta: Giải bài 2 trang 113 SBT toán 7 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 113 sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, ví dụ minh họa và các bước giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức về [chủ đề bài tập]. 1. Tổng quan về bài họcBài tập này thuộc chương [Tên chương] trong sách bài tập toán lớp 7, tập 1, Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính là [Chủ đề bài tập, ví dụ: tính chất của tam giác cân, các trường hợp bằng nhau của tam giác]. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về [các kiến thức liên quan, ví dụ: định lý, tính chất, công thức] để giải quyết các bài toán liên quan đến [chủ đề bài tập].
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
[Kiến thức 1, ví dụ: khái niệm tam giác cân, các trường hợp bằng nhau của tam giác] [Kiến thức 2, ví dụ: cách chứng minh hai tam giác bằng nhau] [Kiến thức 3, ví dụ: tính chất của các góc trong tam giác] [Kỹ năng 1, ví dụ: phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết] [Kỹ năng 2, ví dụ: vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận] [Kỹ năng 3, ví dụ: sử dụng các định lý và tính chất để chứng minh] 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài toán.
2. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình minh họa dựa trên đề bài.
3. Ghi giả thiết và kết luận:
Ghi rõ giả thiết và kết luận của bài toán.
4. Lập luận và chứng minh:
Sử dụng các kiến thức, định lý và tính chất đã học để chứng minh kết luận.
5. Viết lời giải:
Viết lời giải một cách chi tiết và chính xác.
6. Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với đề bài hay không.
Kiến thức trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
[Ví dụ ứng dụng 1, ví dụ: xác định độ dài các cạnh của một tam giác dựa trên các điều kiện đã biết] [Ví dụ ứng dụng 2, ví dụ: thiết kế các công trình kiến trúc dựa trên các tính chất của hình học] 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về [chủ đề liên quan, ví dụ: tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác]. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học tiếp theo về [chủ đề liên quan].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa giúp hình dung bài toán. Ghi rõ giả thiết và kết luận: Giúp tập trung vào các yếu tố cần thiết. Sử dụng các định lý và tính chất: Áp dụng đúng các kiến thức đã học. Viết lời giải chi tiết: Giúp hiểu rõ cách giải và tránh sai sót. Thực hành giải nhiều bài tập: Củng cố kiến thức và kỹ năng. 40 Keywords:[Danh sách 40 keywords liên quan đến bài học, ví dụ: giải bài tập, toán 7, sách bài tập, tam giác, trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý, chứng minh, hình học, giả thiết, kết luận, vẽ hình, phân tích đề, phương pháp giải, bài tập 2, trang 113, sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo, tính chất tam giác, tam giác cân, góc, cạnh, độ dài, so sánh, áp dụng, thực tế, kiến thức, kỹ năng, hướng dẫn, học tập]
đề bài
vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê sau:
số lượng xe 4 bánh vào bãi đậu xe của chung cư a từ 7 giờ đến 12 giờ |
|
giờ |
số lượng xe |
7 giờ |
10 |
8 giờ |
8 |
9 giờ |
5 |
10 giờ |
7 |
11 giờ |
10 |
12 giờ |
12 |
lời giải chi tiết
để vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê số lượng xe 4 bánh vào bãi đậu xe của chung cư a từ 7 giờ đến 12 giờ, ta thực hiện các bước sau:
bước 1: vẽ hai trục ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau.
– trục ngang: ghi các mốc thời gian (7 giờ, 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ).
– trục thẳng đứng: chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia.
ở đây ta có thể chọn khoảng chia là 2.
bước 2:
– tại mốc 7 giờ trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng 10 tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục thẳng đứng.
tương tự như vậy với tại các mốc thời gian còn lại.
– vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian.
bước 3: hoàn thiện biểu đồ.
– ghi tên cho biểu đồ: số lượng xe 4 bánh vào bãi đậu xe của chung cư a từ 7 giờ đến 12 giờ.
– ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng.
– ghi đơn vị trên hai trục.
ta có biểu đồ sau: