[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 33 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trang 33 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức cơ bản về tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác và hiệu quả. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tính toán và hiểu rõ cách thức giải quyết các bài tập liên quan đến số hữu tỉ.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh và các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia). Quy tắc dấu ngoặc: Áp dụng các quy tắc ưu tiên tính toán với dấu ngoặc. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối: Hiểu và vận dụng các tính chất này trong quá trình tính toán. Quy tắc dấu của tích và thương: Hiểu và vận dụng quy tắc để xác định dấu của kết quả phép tính.Sau bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác. Áp dụng thành thạo các tính chất của phép toán trên số hữu tỉ. Giải quyết được bài tập vận dụng kiến thức về số hữu tỉ. Phân tích và đưa ra các bước giải bài toán một cách logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thực hiện và các quy tắc áp dụng. Giải chi tiết: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết từng bước giải bài tập, giải thích rõ ràng các bước tính toán và quy tắc sử dụng. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống cụ thể. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó hoặc trao đổi cách làm bài. Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh phương pháp giảng dạy. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí, chi phí trung bình, so sánh chi phí.
Đo lường và so sánh:
So sánh các đại lượng, tính các tỷ lệ phần trăm.
Giải bài toán thực tế:
Ví dụ tính tổng số tiền, tính hiệu quả kinh tế, so sánh năng suất.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số hữu tỉ cho học sinh lớp 7. Nó là cơ sở cho việc học các bài tập phức tạp hơn về số hữu tỉ và các phép toán sau này. Bài học này cũng liên kết với các bài học về đại số khác trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích bài toán: Xác định các phép tính cần thực hiện và các quy tắc áp dụng. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra xem kết quả có hợp lý không. * Tìm hiểu thêm ví dụ: Học sinh có thể tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 33 sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài học cung cấp kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán. Ứng dụng thực tế của số hữu tỉ trong cuộc sống cũng được đề cập. Tải file giải bài tập ngay!
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Chân trời sáng tạo, số hữu tỉ, phép cộng số hữu tỉ, phép trừ số hữu tỉ, phép nhân số hữu tỉ, phép chia số hữu tỉ, quy tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối, giải toán, ứng dụng thực tế, số hữu tỷ, toán học, lớp 7, bài 1 trang 33, sách bài tập, hướng dẫn học, thực hành, thảo luận nhóm, download, file giải, giải bài, bài tập, ví dụ, quy tắc, phương pháp, giải quyết bài toán, số hữu tỷ, phép tính, kiến thức cơ bản.
Đề bài
Cho \(B = x{y^3} + 4xy - 2{x^2} + 3\). Tính giá trị của biểu thức \(B\) khi \(x = - 1\), \(y = 2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay các giá trị của biến và tính.
Lời giải chi tiết
Thay \(x = - 1\), \(y = 2\) vào \(B = x{y^3} + 4xy - 2{x^2} + 3\) ta có
\(B = \left( { - 1} \right){.2^3} + 4\left( { - 1} \right).2 - 2.{\left( { - 1} \right)^2} + 3 = - 15\).