[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải bài 3 trang 17 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3 trên trang 17 của Sách bài tập Toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau đã học để tìm ra giá trị của các ẩn số trong các bài toán thực tế. Bài học hướng dẫn chi tiết cách phân tích đề bài, xác định các mối liên hệ giữa các đại lượng và lựa chọn phương pháp giải thích hợp.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tỉ lệ thức: Khái niệm, tính chất, các dạng bài tập liên quan. Dãy tỉ số bằng nhau: Khái niệm, tính chất, các dạng bài tập liên quan. Phân tích đề bài: Xác định các đại lượng liên quan và các mối quan hệ giữa chúng. Lập luận: Xây dựng luận cứ và kết luận logic để giải quyết bài toán. Ứng dụng: Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Viết bài giải: Cấu trúc và trình bày bài giải một cách khoa học và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giải thích rõ ràng từng phần của đề bài, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các mối liên hệ: Hướng dẫn học sinh tìm ra mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán, từ đó xác định các phương pháp giải thích hợp. Áp dụng công thức: Hướng dẫn học sinh áp dụng các công thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau một cách chính xác. Giải thích chi tiết: Giải thích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách thức giải quyết bài toán. Bài tập thực hành: Cho học sinh thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Đánh giá kết quả: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh, giúp học sinh nhận biết điểm mạnh và điểm yếu của mình. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Phân chia tài sản: Chia sẻ tài sản theo tỉ lệ đã định. Tính toán tỉ lệ phần trăm: Tính toán tỷ lệ phần trăm trong nhiều lĩnh vực. Tỉ lệ bản đồ: Ứng dụng trong việc vẽ bản đồ, đo đạc. Ứng dụng trong vật lý: Ví dụ trong các bài toán về vật lý về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, v.v. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về đại số cho học sinh lớp 7. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, đồng thời chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các dạng toán nâng cao hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích các mối liên hệ: Xác định các đại lượng liên quan và các mối quan hệ giữa chúng. Lập luận logic: Xây dựng luận cứ và kết luận logic. Áp dụng công thức: Áp dụng công thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau một cách chính xác. Kiên trì thực hành: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tìm hiểu thêm: Tham khảo các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 3 SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài 3 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán. Bài học bao gồm phân tích đề bài, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng và phương pháp giải.
Keywords:(40 keywords, liệt kê theo thứ tự ưu tiên):
Giải bài tập, SBT Toán 7, Chân trời sáng tạo, trang 17, bài 3, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, toán lớp 7, đại số, phương pháp giải, phân tích đề bài, mối quan hệ, đại lượng, công thức, thực hành, ứng dụng, thực tế, tỉ lệ, phần trăm, bản đồ, vật lý, giải thích, chi tiết, hướng dẫn, học tập, kiến thức, kỹ năng, luyện tập, bài tập tương tự, củng cố, nâng cao, chương trình, kết nối, học hiệu quả, toán học, Sách bài tập, phương pháp, giải quyết vấn đề, vận dụng, đại số lớp 7, phân tích, logic, trình bày.
Đề bài
Thay số thích hợp vào dấu ? trong bảng sau sao cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
x |
\(5\) |
\(?\) |
\(3\) |
\(2\) |
\( - 4\) |
\( - 5\) |
y |
\(?\) |
\( - 12\) |
\(?\) |
\(?\) |
\(?\) |
\(8\) |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định hệ số tỉ lệ nghịch. Dựa vào hệ số tỉ lệ nghịch để tìm đại lượng chưa biết.
Lời giải chi tiết
Ta có \(x.y = - 5.8 = - 40\)
x |
\(5\) |
\(\frac{{10}}{3}\) |
\(3\) |
\(2\) |
\( - 4\) |
\( - 5\) |
y |
\( - 8\) |
\( - 12\) |
\( - \frac{{40}}{3}\) |
\( - 20\) |
\(10\) |
\(8\) |