[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 4 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 4 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tiêu đề Meta: Giải Bài 4 trang 45 SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Bài viết hướng dẫn giải bài tập 4 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài tập và nắm vững kiến thức về số hữu tỉ. 1. Tổng quan về bài họcBài học này nằm trong chương trình Toán lớp 7, thuộc chủ đề Số hữu tỉ. Bài học tập trung vào việc vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Mục tiêu: Nắm vững kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ. Rèn luyện kỹ năng giải toán, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp. 2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức:
Khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc trong phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Kỹ năng:
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải bài toán thực tế.
Rút gọn biểu thức số hữu tỉ.
Bài học được tổ chức theo phương pháp:
Giảng dạy:
Giáo viên trình bày lý thuyết, phương pháp giải bài toán.
Luyện tập:
Học sinh được thực hành giải các bài tập, củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận:
Học sinh trao đổi, chia sẻ cách giải bài toán, giúp nâng cao khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống:
Tài chính: Tính lãi suất, quản lý chi tiêu, đầu tư. Khoa học kỹ thuật: Xây dựng, chế tạo, nghiên cứu. Hoạt động thường ngày: Đo lường, chia sẻ, mua bán. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng cho việc học các chủ đề tiếp theo:
Số thực, căn bậc hai.
Đại số, phương trình, bất phương trình.
Hình học, tam giác, đường tròn.
Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp: Đọc trước nội dung bài học, ghi chú các kiến thức trọng tâm. Tích cực tham gia các hoạt động: Lắng nghe giảng bài, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giải bài tập. Ôn tập thường xuyên: Hệ thống hóa kiến thức, luyện tập các dạng bài tập. Áp dụng kiến thức vào thực tế: Tìm kiếm các ví dụ minh họa trong cuộc sống để củng cố kiến thức. Lưu ý: Bài học này bao gồm nhiều bài tập khác nhau. Học sinh cần phân tích kỹ đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Khi giải bài tập, cần trình bày lời giải đầy đủ, rõ ràng, logic. Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập. Keywords: Giải Bài 4 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1
Chân trời sáng tạo
Số hữu tỉ
Phép cộng số hữu tỉ
Phép trừ số hữu tỉ
Phép nhân số hữu tỉ
Phép chia số hữu tỉ
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc dấu ngoặc
Bài toán thực tế
Lớp 7
Toán lớp 7
Sách bài tập toán 7
SBT toán 7
Bài tập toán lớp 7
Giải toán lớp 7
Hướng dẫn giải bài tập
Phương pháp giải bài tập
Kiến thức toán lớp 7
Kỹ năng toán lớp 7
Ôn tập toán lớp 7
Luyện tập toán lớp 7
Ứng dụng toán học
Toán học trong đời sống
Tài chính
Khoa học kỹ thuật
Hoạt động thường ngày
Số thực
Căn bậc hai
Đại số
Phương trình
Bất phương trình
Hình học
Tam giác
Đường tròn
Học tập hiệu quả
Phương pháp học hiệu quả
Chuẩn bị bài
Tham gia lớp học
Ôn tập
Áp dụng kiến thức
* Ví dụ minh họa
Đề bài
Hãy tính:
\(\sqrt {289} \);-\(\sqrt {144} \);\(\sqrt {\dfrac{{81}}{{225}}} \);\(\sqrt {{{( - 3)}^2}} \);\(\sqrt {{a^2}} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng định nghĩa về lũy thừa và căn bậc hai số học để tính toán
\(\sqrt{a^2}=|a|\)
+) Nếu \(a \ge 0\) thì \(|a|=a\)
+) Nếu \(a < 0\) thì \(|a|=-a\)
Lời giải chi tiết
Vì 172 = 289 nên \(\sqrt {289} \)=17;
Vì 122 = 144 nên \(\sqrt {144} \)=12 hay −\(\sqrt {144} \)=−12
Vì \({\left( {\dfrac{9}{{15}}} \right)^2} = \dfrac{{81}}{{225}}\)nên\(\sqrt {\dfrac{{81}}{{225}}} = \dfrac{9}{{15}}\)
Ta có: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} =|−3|=−(−3)=3\)
Ta có \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\)
+) Khi \(a \ge 0\) thì \(|a|=a\)
+) Khi \(a < 0\) thì \(|a|=-a\)