[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải bài 5 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 5 trang 8 trong Sách bài tập Toán 7, Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến phép tính với số hữu tỉ, đồng thời rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Ôn tập lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Bài học sẽ nhắc lại các quy tắc cơ bản để thực hiện các phép tính trên số hữu tỉ. Vận dụng các quy tắc vào bài tập cụ thể: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng các quy tắc vào việc giải quyết bài tập số 5 trang 8 SBT. Phát triển tư duy logic: Bài học giúp học sinh rèn luyện khả năng phân tích đề bài, xác định các bước giải và lựa chọn phương pháp phù hợp. Nắm vững cách trình bày bài giải toán: Học sinh sẽ được hướng dẫn trình bày bài giải một cách khoa học và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Cụ thể:
1. Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ cùng học sinh phân tích đề bài, xác định các dữ kiện, yêu cầu của bài toán.
2. Xác định các bước giải:
Xác định các bước cần thiết để giải bài toán, bao gồm các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện các phép tính.
3. Áp dụng quy tắc:
Học sinh được hướng dẫn áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào việc giải bài tập.
4. Thực hành giải bài:
Học sinh thực hành giải bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
5. Kiểm tra và thảo luận:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh kiểm tra lại bài làm của mình, đồng thời giải đáp thắc mắc và hướng dẫn các phương pháp giải khác nếu cần.
Kiến thức về số hữu tỉ và phép tính trên số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm, chi tiêu hàng ngày. Tính toán tỷ lệ phần trăm: Tính tỷ lệ phần trăm tăng trưởng, giảm giá. Giải các bài toán thực tế liên quan đến tỷ lệ và phần trăm. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về số hữu tỉ. Nó giúp củng cố kiến thức đã học ở các bài trước và chuẩn bị cho việc học các bài tiếp theo về đại số. Các bài tập về số hữu tỉ sẽ có nhiều mối liên hệ với các bài toán về đại số, hình học trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích dữ liệu:
Xác định các thông tin cần thiết và mối quan hệ giữa chúng.
Lập kế hoạch giải bài:
Xác định các bước giải cần thiết.
Thực hiện giải bài:
Áp dụng các quy tắc và công thức đã học.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không.
Ghi chú và tìm hiểu thêm:
Ghi lại các bước giải và các phương pháp giải khác nhau.
Làm thêm các bài tập tương tự:
Củng cố kiến thức và kỹ năng.
Giải bài tập, SBT Toán 7, Chân trời sáng tạo, Số hữu tỉ, Phép cộng số hữu tỉ, Phép trừ số hữu tỉ, Phép nhân số hữu tỉ, Phép chia số hữu tỉ, Quy tắc phép tính, Bài tập 5 trang 8, Toán lớp 7, Số học, Đại số, Bài tập thực hành, Giải bài, Hướng dẫn giải, Phương pháp giải, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập, Ôn tập, Củng cố, Ứng dụng thực tế, Tỷ lệ, Phần trăm, Chi phí, Tính toán, Logic, Phân tích, Trình bày bài giải, Học sinh lớp 7, Sách bài tập, Bài tập, Toán học, Giáo dục, Hướng dẫn, Củng cố kiến thức, Giải bài tập số hữu tỉ.
Đề bài
Tìm hai số a, b biết rằng \(\frac{a}{5} = \frac{b}{3}\) và \(a - b = - 18\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất 1 của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\) (với \(b + d \ne 0,\,b - d \ne 0\)).
Lời giải chi tiết
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{5} = \frac{b}{3} = \frac{{a - b}}{{5 - 3}} = \frac{{ - 18}}{2} = - 9\)
Suy ra \(\frac{a}{5} = - 9 \Rightarrow a = - 45\); \(\frac{b}{3} = - 9 \Rightarrow b = - 27\)
Vậy \(a = - 45;\,b = - 27\).