[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1 trên trang 17 của sách bài tập toán 7 tập 1, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và quy tắc dấu ngoặc để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tính toán.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính: Hiểu và áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước, cộng, trừ sau). Giải quyết bài toán: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập cụ thể. Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải và phân tích.
Phân tích đề bài:
Cùng học sinh phân tích từng yêu cầu của bài toán, xác định các phép tính cần thực hiện.
Áp dụng quy tắc:
Hướng dẫn học sinh áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và quy tắc dấu ngoặc một cách chính xác.
Thứ tự thực hiện phép tính:
Làm rõ thứ tự thực hiện các phép tính để tránh sai sót.
Ví dụ minh họa:
Sử dụng các ví dụ cụ thể để làm rõ cách giải bài toán.
Bài tập thực hành:
Học sinh được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Kiến thức về số hữu tỉ và phép tính với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí của các khoản mua sắm. Tính toán lợi nhuận: Tính lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh. Đo lường và tính toán: Ứng dụng trong các bài toán liên quan đến đo lường, tính toán trong khoa học, kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về số hữu tỉ và các phép toán. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ, và các bài học tiếp theo về các phép tính phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện.
Áp dụng kiến thức:
Áp dụng các quy tắc về số hữu tỉ và phép tính vào bài toán.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Tra cứu tài liệu:
Nếu cần thiết, học sinh có thể tra cứu thêm tài liệu để nắm rõ hơn về các kiến thức liên quan.
Giải Bài 1 Toán 7 CTST - Trang 17
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết Bài tập 1 trang 17 Sách Bài tập Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ và quy tắc dấu ngoặc để giải bài tập. Bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn giải, ví dụ minh họa và bài tập thực hành.
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Sách bài tập toán 7
4. Chân trời sáng tạo
5. Số hữu tỉ
6. Phép cộng số hữu tỉ
7. Phép trừ số hữu tỉ
8. Phép nhân số hữu tỉ
9. Phép chia số hữu tỉ
10. Quy tắc dấu ngoặc
11. Thứ tự thực hiện phép tính
12. Trang 17
13. Bài tập 1
14. Số hữu tỷ
15. Phép toán số hữu tỷ
16. Bài tập toán
17. Học toán
18. Giáo trình toán
19. Giải bài tập toán lớp 7
20. Sách giáo khoa toán 7
21. Bài tập số hữu tỷ
22. Bài tập phép toán số hữu tỷ
23. Giải toán lớp 7
24. Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo
25. Chương trình Chân trời sáng tạo
26. Kiến thức toán
27. Kỹ năng toán
28. Bài học toán
29. Phương pháp học toán
30. Học online
31. Giải bài tập trực tuyến
32. Bài tập thực hành
33. Ví dụ minh họa
34. Hướng dẫn giải
35. Phân tích đề bài
36. Ứng dụng thực tế
37. Kết nối bài học
38. Hướng dẫn học tập
39. Phương pháp học hiệu quả
40. Bài tập vận dụng
Đề bài
Bỏ ngoặc rồi tính
a)\(\left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} - \dfrac{5}{8}} \right)\)
b)\(\dfrac{4}{9} - \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{2}{9}} \right)\)
c)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3}} \right] - \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}} \right)\)
d)\(\left( {1\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {0,25 + \dfrac{1}{2}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện theo yêu cầu đề bài
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) + \left( {\dfrac{7}{9} - \dfrac{5}{8}} \right)\)
\( = \left( {\dfrac{{ - 3}}{8}} \right) - \dfrac{5}{8} + \dfrac{7}{9} \\= - 1 + \dfrac{7}{9} \\= \dfrac{{ - 9}}{9} + \dfrac{7}{9} \\= \dfrac{{ - 2}}{9}\)
b) \(\dfrac{4}{9} - \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{2}{9}} \right)\)
\(=\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{7} - \dfrac{2}{9} \\= \dfrac{4}{9} - \dfrac{2}{9} - \dfrac{3}{7} \\= \dfrac{2}{9} - \dfrac{3}{7} \\= \dfrac{{14}}{{63}} - \dfrac{{27}}{{63}} \\= \dfrac{{ - 13}}{{63}}\)
c)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3}} \right] - \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) + \dfrac{1}{3} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4}\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) - \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}\\ = \left( { - 1} \right) + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}\\ = \left( {\dfrac{{ - 12}}{{12}}} \right) + \dfrac{3}{{12}} + \dfrac{4}{{12}}\\ = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\end{array}\)
d)\(\left( {1\dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {0,25 + \dfrac{1}{2}} \right)\)
\(=\left( {\dfrac{3}{2} - \dfrac{3}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}} \right) \\= \left( {\dfrac{3}{2} - \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}} \right) \\= 1 - 1 = 0\)