[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 27 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
# Giải Bài 2 trang 27 Sách Bài Tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 2 trang 27 trong sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch đã học, cụ thể là giải quyết các bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch trong các tình huống thực tế. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định mối quan hệ tỉ lệ, lập phương trình và giải bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Phân tích bài toán, xác định mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng. Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ tỉ lệ. Giải phương trình để tìm giá trị của các đại lượng. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đọc hiểu và phân tích đề bài một cách chính xác. Viết lời giải chi tiết và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết, kết hợp minh họa bằng ví dụ và bài tập. Chúng ta sẽ:
Phân tích đề bài:
Xác định các đại lượng, mối quan hệ giữa chúng, và yêu cầu của bài toán.
Lập phương trình:
Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ, lập phương trình đại số để biểu diễn bài toán.
Giải phương trình:
Áp dụng các phương pháp giải phương trình phù hợp để tìm giá trị cần tìm.
Kiểm tra kết quả:
Đánh giá xem kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không.
Tóm tắt lời giải:
Trình bày lại lời giải một cách ngắn gọn và chính xác.
Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Tính tiền điện: Số tiền điện phải trả tỉ lệ thuận với số lượng điện tiêu thụ. Mua bán hàng hóa: Giá hàng hóa có thể tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch với số lượng hàng. Quãng đường và thời gian: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian nếu vận tốc không đổi. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, liên quan đến các bài học về:
Đại lượng tỉ lệ thuận.
Đại lượng tỉ lệ nghịch.
Phương trình bậc nhất một ẩn.
Để học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng: Xác định xem các đại lượng có tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau. Lập phương trình: Viết phương trình đại số mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng. Giải phương trình: Áp dụng các phương pháp giải phương trình để tìm giá trị cần tìm. Kiểm tra và đánh giá kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu bài toán. Làm lại các bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Tham khảo thêm tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các khái niệm và phương pháp giải. Hỏi đáp thắc mắc: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải Bài 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 27 sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, lập phương trình, giải phương trình, kiểm tra kết quả và hướng dẫn học tập. Học sinh sẽ hiểu rõ hơn về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. 40 Keywords: Giải bài tập, Toán 7, Sách bài tập, Chân trời sáng tạo, Đại lượng tỉ lệ thuận, Đại lượng tỉ lệ nghịch, Phương trình, Phương trình bậc nhất, Phương pháp giải, Bài tập số 2, Trang 27, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập, Học sinh, Giáo dục, Lớp 7, Đại số, Toán học, Bài tập thực hành, Ví dụ, Minh họa, Hướng dẫn, Giải chi tiết, Bài giải, Kết quả, Kiểm tra, Thực tế, Ứng dụng, Kết nối, Chương trình, Phương pháp, Hiểu rõ, Phân tích đề bài, Lập phương trình, Giải phương trình, Tỉ lệ, Tỉ lệ thuận, Tỉ lệ nghịch, Đại lượng, Bài toán.Đề bài
Cho đa thức \(P\left( x \right) = 3{x^2} + 8{x^3} - 2x + 4{x^3} - 2{x^2} + 9\). Hãy sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Thực hiện cộng trừ các đơn thức cùng một biến để rút gọn đa thức đã cho.
Bước 2: Sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Lời giải chi tiết
\(P\left( x \right) = 3{x^2} + 8{x^3} - 2x + 4{x^3} - 2{x^2} + 9 = 12{x^3} + {x^2} - 2x + 9\)