[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 32 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 2 trang 32 Sách Bài Tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 32 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải bài toán liên quan đến tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Bài học sẽ phân tích chi tiết các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Định nghĩa và tính chất của tam giác đều. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Các công thức liên quan đến tam giác (ví dụ: tổng ba góc trong tam giác bằng 180 độ). Kỹ năng phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần thiết để giải bài toán. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp phân tích chi tiết từng bước giải bài tập. Chúng tôi sẽ:
Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện được cho. Vẽ hình minh họa: Giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán. Phân tích các bước giải: Giải thích chi tiết từng bước, từ việc sử dụng các định lý và tính chất đến việc tính toán giá trị cần tìm. Ví dụ minh họa: Sử dụng ví dụ cụ thể để làm rõ cách áp dụng các phương pháp giải. Bài tập tương tự: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài toán tương tự. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc:
Trong việc thiết kế các cấu trúc đối xứng.
Đo đạc địa hình:
Trong việc đo đạc các khoảng cách, các góc.
Thiết kế đồ họa:
Trong việc tạo ra các hình dạng đối xứng.
Bài học này là một phần quan trọng của chương trình toán lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Giúp hình dung rõ hơn về bài toán. Phân tích kỹ từng bước giải: Hiểu rõ tại sao sử dụng các định lý và tính chất đó. Thử lại kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu của bài toán hay không. Làm nhiều bài tập: Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán tương tự. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi để được giải đáp. Tiêu đề Meta: Giải Bài 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 32 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Củng cố kiến thức về tam giác cân, tam giác đều và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Từ khóa:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Chân trời sáng tạo
4. Tam giác cân
5. Tam giác đều
6. Trường hợp bằng nhau của tam giác
7. Bài tập trang 32
8. Sách bài tập toán
9. Hình học lớp 7
10. Phương pháp giải toán
11. Định lý tam giác
12. Tính chất tam giác
13. Ứng dụng thực tế
14. Giải bài 2
15. Bài tập 2 trang 32
16. Toán học
17. Kiến thức lớp 7
18. Cách giải toán
19. Phân tích bài toán
20. Vẽ hình
21. Kiểm tra kết quả
22. Rèn luyện kỹ năng
23. Củng cố kiến thức
24. Hướng dẫn học tập
25. Phương pháp học hiệu quả
26. Bài tập tương tự
27. Giải bài tập hình học
28. Tam giác
29. Định nghĩa
30. Tính chất
31. Công thức
32. Bài tập
33. Phân tích
34. Minh họa
35. Ứng dụng
36. Kết nối
37. Chương trình Chân trời sáng tạo
38. Lớp 7
39. Sách bài tập
40. Giải thích chi tiết
Đề bài
Thực hiện phép nhân \(\left( {3x - 4} \right)\left( { - 2{x^2} + 7x + 4} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nắm rõ quy tắc nhân đa thức một biến: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi số hạng của đa thức này với từng số hạng của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\left( {3x - 4} \right)\left( { - 2{x^2} + 7x + 4} \right)\\ = 3x\left( { - 2{x^2}} \right) + 3x.7x + 3x.4 + \left( { - 4} \right).\left( { - 2{x^2}} \right) + \left( { - 4} \right).7x + \left( { - 4} \right).4\\ = - 6{x^3} + 21{x^2} + 12x + 8{x^2} - 28x - 16\\ = - 6{x^3} + 29{x^2} - 16x - 16\end{array}\)