[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. Áp dụng các công thức liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải quyết bài toán. Phân tích và xử lý thông tin trong bài toán một cách logic và chính xác. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. Cách xác định mối quan hệ tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng. Cách lập phương trình và giải phương trình để tìm giá trị của các đại lượng chưa biết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.
Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ ôn lại khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch, các tính chất và công thức liên quan. Phân tích bài tập: Giáo viên sẽ phân tích chi tiết bài tập số 2, hướng dẫn học sinh cách xác định mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Giải quyết bài tập: Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước để giải quyết bài tập, từ việc tìm hiểu đề bài đến việc lập luận và tìm ra kết quả. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và trao đổi ý kiến về cách giải quyết bài tập. Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh, đưa ra nhận xét và hướng dẫn các lỗi sai. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính tiền điện, tiền nước:
Số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số lượng tiêu thụ.
Mua bán hàng hóa:
Giá tiền tỉ lệ thuận với số lượng hàng mua.
Tính vận tốc:
Vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian.
Tính sản lượng:
Sản lượng tỉ lệ thuận với số người lao động.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về hàm số và các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích bài toán:
Xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Lập phương trình/biểu thức:
Biểu diễn mối quan hệ bằng các công thức toán học.
Giải phương trình/biểu thức:
Tìm giá trị của các đại lượng chưa biết.
Kiểm tra kết quả:
Đảm bảo kết quả hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.
* Thực hành giải nhiều bài tập:
Củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đề bài
Tính
a)\(\left( { - 0,5} \right) - \left( { - 1 + \dfrac{2}{3}} \right):1,5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\)
b)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):\dfrac{{21}}{{16}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)
c)\({\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + \dfrac{3}{4}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\)
d)\({\left( {\dfrac{1}{{25}} - 0,4} \right)^2}:\dfrac{9}{{125}} - \left[ {\left( {1\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\)
e)\(\left\{ {3\dfrac{{17}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{9}} \right)} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + 0,25} \right]^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi tính toán, nếu có lũy thừa hay số thập phân thì ta viết chúng dưới dạng phân số để thuận lợi trong tính toán
Lời giải chi tiết
a)\(\left( { - 0,5} \right) - \left( { - 1 + \dfrac{2}{3}} \right):1,5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) - \left( {\dfrac{{ - 3}}{3} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{3}{2} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + \dfrac{2}{9} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 18}}{{36}}} \right) + \dfrac{8}{{36}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{36}}} \right) = \dfrac{{ - 19}}{{36}}\end{array}\)
b)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):\dfrac{{21}}{{16}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right).\dfrac{{16}}{{21}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{{10}}{{30}} - \dfrac{{21}}{{30}}} \right)\\ = \dfrac{{\left( { - 7} \right).16}}{{8.21}} - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{{ - 11}}{{30}}} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l} = - \dfrac{{7.8.2}}{{8.7.3}} + \dfrac{{5.11}}{{3.5.6}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{{11}}{{18}} = \dfrac{{ - 1}}{{18}}\end{array}\)
c)\({\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + \dfrac{3}{4}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\) \( = {\left[ {\left( {\dfrac{{ - 8}}{{12}}} \right) + \dfrac{9}{{12}}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5} = {\left( {\dfrac{1}{{12}}} \right)^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{1}{{{{12}^2}}}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{60}} - \dfrac{1}{5}= \dfrac{1}{{60}} - \dfrac{12}{60} = \dfrac{{ - 11}}{{60}}\)
d)\({\left( {\dfrac{1}{{25}} - 0,4} \right)^2}:\dfrac{9}{{125}} - \left[ {\left( {1\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\)
\(\begin{array}{l} = {\left( {\dfrac{1}{{25}} - \dfrac{2}{5}} \right)^2}.\dfrac{{125}}{9} - \left[ {\left( {\dfrac{4}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\\ = {\left( {\dfrac{{ - 9}}{{25}}} \right)^2}.\dfrac{{125}}{9} - \left( {\dfrac{{14}}{{15}}.\dfrac{3}{7}} \right)\\ = \dfrac{{{9^2}}}{{{{25}^2}}}.\dfrac{{125}}{9} - \dfrac{2}{5}\\ = \dfrac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{5^2}} \right)}^2}}}.\dfrac{{{5^3}}}{{{3^2}}} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{{3^2}}}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{5}\end{array}\)
e)\(\left\{ {3\dfrac{{17}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{9}} \right)} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + 0,25} \right]^2}\)
\(\begin{array}{l} = \left\{ {\dfrac{{71}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{9}} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + \dfrac{1}{4}} \right]^2}\\ = \left( {\dfrac{{71}}{{18}}.\dfrac{{35}}{{18}}} \right):{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} = \dfrac{{2485}}{{324}}:\dfrac{1}{{16}} \\= \dfrac{{2485}}{{324}}.16 = \dfrac{{9940}}{{81}}\end{array}\)