[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào giải bài tập số 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia) để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính trên số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Quy tắc dấu ngoặc: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong phép tính. Tỉ lệ thức: Hiểu và vận dụng khái niệm tỉ lệ thức, tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Kỹ năng phân tích bài toán, xác định ẩn số và lập phương trình để giải quyết vấn đề.Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng:
Áp dụng các quy tắc tính toán trên số hữu tỉ. Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. Tính toán nhanh và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Giáo viên: Giải thích các bước giải bài tập, hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Học sinh: Thực hành giải bài tập, thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến và cùng nhau tìm ra cách giải đúng. Ví dụ minh họa: Giáo viên sẽ đưa ra các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ và các phép tính trên số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:
Tính toán chi phí: Tính tiền mua hàng, chi phí đi lại, v.v. Đo lường: Đo chiều dài, diện tích, khối lượng, v.v. Phân chia tài sản: Phân chia tài sản theo tỉ lệ nhất định. Tỉ lệ phần trăm: Tính toán lãi suất, giảm giá, v.v. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số hữu tỉ cho học sinh lớp 7. Nó liên kết với các bài học trước về số hữu tỉ và sẽ là tiền đề cho các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn, ví dụ như phương trình, bất phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin đã biết và cần tìm. Lập luận: Sử dụng các quy tắc tính toán và kiến thức đã học để giải bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với đề bài hay không. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến với bạn bè để tìm ra các cách giải khác nhau. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta: Giải Bài 3 Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo. Củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính, rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Toán 7, Sách bài tập toán 7, Chân trời sáng tạo, Số hữu tỉ, Phép cộng số hữu tỉ, Phép trừ số hữu tỉ, Phép nhân số hữu tỉ, Phép chia số hữu tỉ, Tính chất phép toán, Quy tắc dấu ngoặc, Tỉ lệ thức, Tỉ lệ thuận, Tỉ lệ nghịch, Phương trình, Bài toán thực tế, Giải bài, Bài tập số 3, Trang 18, Học Toán, Học sinh lớp 7, Kiến thức toán, Kỹ năng toán, Giáo dục, Học tập, Học online, Tài liệu học tập, Bài giảng, Giải đáp, Câu hỏi, Hướng dẫn, Luyện tập, Bài tập, Củng cố, Vận dụng, Thực hành, Phương pháp giải, Download, File PDF, Bài tập toán.
Đề bài
Cho biểu thức:
\(A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\)
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a)Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc trước
b)Bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Ta quy đồng mẫu số rồi tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc
b) Ta áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\\ = \left( {\dfrac{{48}}{6} - \dfrac{4}{6} + \dfrac{3}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{30}}{6} - \dfrac{{14}}{6} - \dfrac{9}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{10}}{6} + \dfrac{{15}}{6} + \dfrac{{24}}{6}} \right)\\ = \dfrac{{47}}{6} - \dfrac{7}{6} - \dfrac{{49}}{6} = \dfrac{{ - 9}}{6} = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}A = \left( {8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \dfrac{7}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {\dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{2} + 4} \right)\\ = 8 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - 5 + \dfrac{7}{3} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{3} - \dfrac{5}{2} - 4\\ = \left( {8 - 5 - 4} \right) + \left( {\dfrac{7}{3} - \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{3}} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2}} \right)\\ = \left( { - 1} \right) + 0 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)