[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 4 trang 33 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 4 trang 33 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Meta Title: Giải bài 4 trang 33 SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo Meta Description: Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 33 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo. Bài học giúp bạn hiểu rõ cách tính giá trị của biểu thức và ứng dụng nó trong các bài toán thực tế.Tổng quan về bài học
Bài học này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 4 trang 33 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo. Bài tập yêu cầu tính giá trị của một biểu thức số học với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Qua việc giải bài tập này, bạn sẽ củng cố và nâng cao kỹ năng vận dụng các quy tắc tính toán trong toán học, đồng thời rèn luyện khả năng suy luận logic.
Kiến thức và kỹ năng
Nắm vững thứ tự ưu tiên các phép tính trong biểu thức số học. Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa để tính toán giá trị của biểu thức. Phân tích và giải quyết bài toán một cách logic và chính xác.Phương pháp tiếp cận
Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
Bước 1:
Phân tích yêu cầu của bài toán.
Bước 2:
Áp dụng các quy tắc tính toán để thực hiện từng phép tính trong biểu thức.
Bước 3:
Kiểm tra lại kết quả và đưa ra đáp án chính xác.
Ứng dụng thực tế
Kỹ năng tính toán giá trị của biểu thức số học được ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế, chẳng hạn như:
Tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh. Tính toán diện tích, thể tích trong xây dựng. Tính toán tốc độ, quãng đường, thời gian trong giao thông. Tính toán lãi suất, gốc trong tài chính.Kết nối với chương trình học
Bài học này liên quan đến các kiến thức đã học ở các chương trước như:
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa. Thứ tự ưu tiên các phép tính trong biểu thức. Các bài toán về số học.Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, bạn nên:
Đọc kỹ yêu cầu của bài tập và phân tích nội dung.
Áp dụng các quy tắc tính toán một cách chính xác và cẩn thận.
Luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
* Tham khảo thêm tài liệu, video giảng dạy để hiểu sâu hơn về bài học.
a) $12 cdot (35 + 18) - 18 cdot (12 - 35)$
b) $24 cdot (16 - 5) - 16 cdot (24 - 5)$
Hướng dẫn giải:a) $12 cdot (35 + 18) - 18 cdot (12 - 35)$
$= 12 cdot 53 - 18 cdot (-23)$
$= 636 + 414$
$= 1050$
b) $24 cdot (16 - 5) - 16 cdot (24 - 5)$
$= 24 cdot 11 - 16 cdot 19$
$= 264 - 304$
$= -40$
Kết luận:Kết quả của biểu thức a) là 1050 và biểu thức b) là -40.
Keywords:
Giải bài 4 trang 33 SBT Toán 7, Chân trời sáng tạo, toán lớp 7, biểu thức số học, giá trị của biểu thức, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thứ tự ưu tiên các phép tính, giải bài tập, hướng dẫn giải, ứng dụng thực tế, kỹ năng tính toán, rèn luyện logic, phân tích bài toán, kiểm tra kết quả, tài liệu tham khảo, video giảng dạy, học hiệu quả.
đề bài
hãy lập biểu thức có dạng đa thức theo biến \(x\) biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong hình 1.
phương pháp giải - xem chi tiết
sử dụng các công thức tính diện tích đã học để viết được biểu thức.
diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng
lời giải chi tiết
diện tích hình chữ nhật lớn là \(\left( {3x + 2} \right)\left( {2x + 4} \right) = 2x.3x + 2x.2 + 4.3x + 4.2 = 6{x^2} + 16x + 8\).
diện tích hình chữ nhật nhỏ là \(x\left( {x + 1} \right) = {x^2} + x\).
diện tích cần tìm là \(6{x^2} + 16x + 8 - \left( {{x^2} + x} \right) = 5{x^2} + 15x + 8\).