[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 100 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào giải bài tập số 3 trang 100 sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các định lý liên quan để tìm số đo các góc trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tam giác đặc biệt. Áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về tam giác. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, tìm ra các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững những kiến thức và kỹ năng sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
Định lý về tổng ba góc trong một tam giác.
Các tính chất về góc của tam giác cân và tam giác đều.
Kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, và lập luận.
Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết bài toán.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Cụ thể:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
2. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình chính xác, ghi rõ các yếu tố đã cho và cần tìm.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố:
Xác định các mối quan hệ giữa các góc, cạnh, và các yếu tố khác trong tam giác.
4. Áp dụng các kiến thức đã học:
Sử dụng các định lý, tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tìm ra số đo các góc.
5. Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách logic và chi tiết, kèm theo các bước giải và kết quả.
6. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng. Thiết kế các đồ vật có hình dạng tam giác. Giải quyết các bài toán trong đời sống hàng ngày liên quan đến hình học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này kết nối với các bài học trước về:
Các loại tam giác.
Tổng ba góc trong một tam giác.
Tính chất tam giác cân và tam giác đều.
Các định lý hình học.
Bài học này cũng chuẩn bị nền tảng cho các bài học sau liên quan đến hình học tam giác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu và các yếu tố đã cho.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa giúp hình dung bài toán rõ ràng hơn.
Phân tích bài toán:
Tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình.
Áp dụng kiến thức:
Sử dụng các định lý và tính chất đã học để giải bài toán.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác.
* Làm nhiều bài tập:
Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Giải bài tập
2. Sách bài tập toán 7
3. Toán 7
4. Tam giác cân
5. Tam giác đều
6. Hình học
7. Chân trời sáng tạo
8. Bài tập 3 trang 100
9. Tính chất tam giác
10. Định lý hình học
11. Số đo góc
12. Vẽ hình
13. Phân tích bài toán
14. Lời giải chi tiết
15. Ứng dụng thực tế
16. Kiến thức hình học
17. Kỹ năng giải toán
18. Phương pháp học
19. Tổng ba góc trong tam giác
20. Bài tập về tam giác
21. Tam giác
22. Toán học
23. Học toán
24. Giải bài tập sách bài tập
25. Giáo trình toán
26. Học sinh lớp 7
27. Bài tập hình học
28. Cách giải bài toán
29. Phương pháp giải toán
30. Lớp 7 tập 1
31. Chân trời sáng tạo toán 7
32. Giải bài 3
33. Trang 100
34. SBT toán
35. Bài tập
36. Bài học
37. Kiến thức
38. Kỹ năng
39. Ứng dụng
40. Kết nối
Đề bài
Tìm hiểu về khả năng chạy 100 m của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng chạy 100 m |
Chưa đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Số bạn nam được đánh giá |
3 |
4 |
6 |
7 |
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện cho học sinh lớp 7C hay không?
Tìm hiểu về khả năng chạy 100 m của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng chạy 100 m |
Chưa đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Số bạn nam được đánh giá |
3 |
4 |
6 |
7 |
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện cho học sinh lớp 7C hay không?
Lời giải chi tiết
a) Dữ liệu định tính là dữ liệu được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu, tên gọi,…
Dữ liệu định lượng là dữ liệu được biểu diễn bằng số thực.
Vậy dữ liệu định tính trong bảng là khả năng chạy 100 m: chưa đạt, đạt, khá, tốt.
Dữ liệu định lượng trong bảng là số bạn nam được đánh giá: 3; 4; 6; 7.
b) Dữ liệu trên chưa đủ để đại diện cho học sinh lớp 7C vì các bạn nữ chưa được đánh giá.