[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 5 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tổng quan về bài học
Bài học này sẽ giúp học sinh giải bài tập 5 trang 45 trong sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề về số hữu tỉ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.
Kiến thức và kỹ năng
Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Biết cách áp dụng các quy tắc để giải bài toán. Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và nhanh chóng.Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài
: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán, phân tích các dữ liệu đã cho.
2. Áp dụng kiến thức
: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải bài toán.
3. Kiểm tra kết quả
: Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo chính xác.
Ứng dụng thực tế
Các phép tính với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, đặc biệt trong các lĩnh vực như:
Kinh tế
: Tính toán lãi suất, tỷ giá hối đoái, chi phí sản xuất.
Khoa học
: Tính toán các đại lượng vật lý, hóa học.
Công nghệ
: Tính toán trong các phần mềm ứng dụng.
Kết nối với chương trình học
Bài học này liên kết chặt chẽ với các kiến thức đã học ở chương trình toán học lớp 6 và lớp 7, bao gồm:
Số hữu tỉ : Định nghĩa, cách biểu diễn, so sánh, các phép tính với số hữu tỉ. Biểu thức đại số : Xây dựng, rút gọn biểu thức đại số.Hướng dẫn học tập
Để học bài hiệu quả, học sinh nên:
Chuẩn bị đầy đủ : Chuẩn bị sách giáo khoa, sách bài tập, dụng cụ học tập. Học bài trước : Đọc trước bài học, ghi chú các kiến thức cần nắm vững. Thực hành : Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Tra cứu : Tra cứu thông tin trên mạng internet hoặc hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn. * Kiểm tra lại : Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài tập.Từ khóa
Giải Bài 5 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1, Chân trời sáng tạo, số hữu tỉ, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, bài tập, toán học, lớp 7, sách giáo khoa, sách bài tập.
Đề bài
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn: \( - 44\sqrt 2 \);\(\pi \sqrt {10} \);\(\sqrt 8 \);\( - \sqrt 2 \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta dung máy tính cầm tay để tính các số trên sau đó sẽ biến đổi thành những số thập phân và làm tròn chúng tới hàng phần nghìn
Lời giải chi tiết
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \( - 44\sqrt 2 \) = – 62,22539674...
Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
\( - 44\sqrt 2 \)= –62,22539674... ≈ – 62,225.
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \(\pi \sqrt {10} \) = 9,934588266...
Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 5 = 5 nên ta cộng vào chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
\(\pi \sqrt {10} \) = 9,934588266... ≈ 9,935.
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \(\sqrt 8 \) = 2,828427125...
Chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
\(\sqrt 8 \) = 2,828427125... ≈ 2,828.
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \( - \sqrt 2 \) = – 1,414213562...
Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
–1,414213562... ≈ – 1,414