[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 4 trang 30 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 4 trang 30 sách bài tập toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách lập phương trình, tìm ra giá trị của các đại lượng chưa biết.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm tỉ lệ thức, các tính chất liên quan và cách sử dụng chúng trong giải bài toán. Vận dụng dãy tỉ số bằng nhau: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng dãy tỉ số bằng nhau vào việc giải quyết các bài toán chia một số thành các phần tỉ lệ. Lập phương trình và giải phương trình: Học sinh sẽ thực hành kỹ năng lập phương trình dựa trên các dữ kiện bài toán và giải phương trình để tìm ra giá trị cần tìm. Phân tích và xử lý bài toán thực tế: Học sinh sẽ học cách phân tích bài toán thực tế, xác định các đại lượng liên quan và lập luận để tìm ra cách giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ phân tích kỹ đề bài, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin quan trọng. Lập luận giải quyết vấn đề: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh lập luận để tìm ra cách giải bài toán, bao gồm việc lập phương trình và sử dụng dãy tỉ số bằng nhau. Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải bài tập tương tự dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Đánh giá và phản hồi: Học sinh sẽ được giáo viên đánh giá và phản hồi về quá trình giải bài tập, giúp họ nhận biết và khắc phục lỗi sai. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ:
Chia một khoản tiền tiết kiệm: Chia một khoản tiền tiết kiệm cho các thành viên trong gia đình theo tỉ lệ. Phân chia công việc: Phân chia công việc giữa các thành viên trong một dự án theo tỉ lệ. Tỉ lệ phần trăm trong kinh doanh: Áp dụng trong tính toán tỉ lệ lãi suất, chi phí, doanh thu. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp nối của các bài học về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng đã học. Bài học này cũng chuẩn bị nền tảng kiến thức cho việc học các bài toán hình học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin trong đề bài.
Phân tích đề bài:
Xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Lập phương trình:
Dựa vào các dữ kiện trong đề bài để lập phương trình.
Giải phương trình:
Sử dụng các kỹ năng giải phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng chưa biết.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra xem kết quả tìm được có phù hợp với đề bài hay không.
Luyện tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Đề bài
Cho ba đa thức \(P\left( x \right) = 3{x^4} - 2{x^2} + 8x - 10\); \(Q\left( x \right) = 4{x^3} - 6{x^2} + 7x - 1\) và \(R\left( x \right) = - 3{x^4} + 5{x^2} - 8x - 5\). Tính \(P\left( x \right) + Q\left( x \right) + R\left( x \right)\) và \(P\left( x \right) - Q\left( x \right) - R\left( x \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Thực hiện cộng trừ các đơn thức cùng một biến để rút gọn đa thức đã cho.
Bước 2: Sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Bước 3: Thực hiện phép tính theo hàng ngang hoặc cột dọc.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{*{20}{c}}{}&{3{x^4}}&{}&{}& - &{2{x^2}}& + &{8x}& - &{10}\\ + &{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}\\{}&{}&{}&{4{x^3}}& - &{6{x^2}}& + &{7x}& - &1\\ + &{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}\\{}&{ - 3{x^4}}&{}&{}& + &{5{x^2}}& - &{8x}& - &5\\\hline{}&{}&{}&{4{x^3}}& - &{3{x^2}}& + &{7x}& - &{16}\end{array}\)
Vậy \(P\left( x \right) + Q\left( x \right) + R\left( x \right) = 4{x^3} - 3{x^2} + 7x - 16\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{}&{3{x^4}}&{}&{}& - &{2{x^2}}& + &{8x}& - &{10}\\ - &{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}\\{}&{}&{}&{4{x^3}}& - &{6{x^2}}& + &{7x}& - &1\\ - &{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}&{}\\{}&{ - 3{x^4}}&{}&{}& + &{5{x^2}}& - &{8x}& - &5\\\hline{}&{6{x^4}}& - &{4{x^3}}& - &{{x^2}}& + &{9x}& - &4\end{array}\)
Vậy \(P\left( x \right) - Q\left( x \right) - R\left( x \right) = 6{x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 9x - 4\).