[Các chuyên đề môn toán 12] Chuyên đề mặt tròn xoay, mặt nón – trụ – cầu – Đặng Việt Đông

Chuyên đề Mặt tròn xoay, mặt nón u2013 trụ u2013 cầu u2013 Đặng Việt Đông Tiêu đề Meta: Mặt tròn xoay, mặt nón u2013 trụ u2013 cầu - Đặng Việt Đông Mô tả Meta: Khám phá chuyên sâu về mặt tròn xoay, mặt nón, mặt trụ và mặt cầu thông qua các ví dụ và bài tập. Học sinh sẽ nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải toán liên quan, củng cố kiến thức hình học không gian. Sách Chuyên đề mặt tròn xoay, mặt nón u2013 trụ u2013 cầu u2013 Đặng Việt Đông. 1. Tổng quan về bài học

Chuyên đề này tập trung vào việc nghiên cứu chi tiết về các loại mặt tròn xoay, mặt nón, mặt trụ và mặt cầu. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức về hình dạng, tính chất, phương trình, và các bài toán liên quan đến các mặt hình học này. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm, vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về thể tích, diện tích mặt, và các bài toán hình học không gian phức tạp hơn.

2. Kiến thức và kỹ năng Về mặt tròn xoay: Học sinh sẽ tìm hiểu về các khái niệm như hình nón, hình trụ, hình cầu. Học sinh sẽ nắm vững cách tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình này. Về mặt nón: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định các yếu tố của mặt nón, tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón. Về mặt trụ: Học sinh sẽ làm quen với các yếu tố của mặt trụ, tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. Về mặt cầu: Học sinh sẽ hiểu rõ về các khái niệm liên quan đến mặt cầu, tính thể tích, diện tích mặt cầu, và các tính chất đặc biệt của mặt cầu. Kỹ năng giải toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và trình bày lời giải một cách chính xác và logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sẽ có phần trình bày lý thuyết chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia giải quyết các bài tập, thực hành ứng dụng các kiến thức vào các tình huống cụ thể. Bài học có thể sử dụng các công cụ trực quan như hình ảnh, mô hình 3D để giúp học sinh hình dung rõ hơn về các khái niệm hình học không gian. Các bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó để học sinh có thể làm quen dần với các kỹ năng giải toán.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về mặt tròn xoay, mặt nón, mặt trụ và mặt cầu có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Thiết kế: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, các vật dụng hàng ngày.
Kỹ thuật: Ứng dụng trong chế tạo các chi tiết máy móc, thiết bị công nghiệp.
Toán học: Ứng dụng trong việc giải quyết các bài toán hình học, tính toán thể tích và diện tích.

5. Kết nối với chương trình học

Chuyên đề này là phần mở rộng và nâng cao cho kiến thức hình học không gian đã học ở các lớp trước. Nó cũng là nền tảng quan trọng cho việc học các môn học liên quan như vật lý, kỹ thuật. Chuyên đề này có sự kết nối chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình toán học lớp 12.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và tính chất của các mặt hình học. Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững cách vận dụng lý thuyết vào thực tế. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để rèn luyện kỹ năng giải toán. Tự học: Tìm hiểu thêm thông tin trên sách tham khảo, internet, hoặc các tài liệu khác. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác là một yếu tố quan trọng trong việc giải toán hình học không gian. Phân tích bài toán: Phân tích kỹ đề bài để xác định các yếu tố cần tìm và phương pháp giải phù hợp. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách chi tiết, logic và chính xác. Từ khóa:

1. Mặt tròn xoay
2. Mặt nón
3. Mặt trụ
4. Mặt cầu
5. Hình nón
6. Hình trụ
7. Hình cầu
8. Thể tích
9. Diện tích xung quanh
10. Diện tích toàn phần
11. Phương trình mặt tròn xoay
12. Phương trình mặt nón
13. Phương trình mặt trụ
14. Phương trình mặt cầu
15. Hình học không gian
16. Toán học lớp 12
17. Đặng Việt Đông
18. Chuyên đề
19. Bài tập hình học không gian
20. Bài tập mặt tròn xoay
21. Bài tập mặt nón
22. Bài tập mặt trụ
23. Bài tập mặt cầu
24. Công thức hình học
25. Giải tích hình học
26. Hình học phẳng
27. Hình học không gian nâng cao
28. Tính chất hình học
29. Hệ tọa độ
30. Phương trình đường thẳng
31. Phương trình mặt phẳng
32. Hệ thức lượng trong tam giác
33. Phương pháp tọa độ
34. Vectơ
35. Ma trận
36. Hình chiếu
37. Góc
38. Khoảng cách
39. Đường tròn
40. Đường thẳng

Tài liệu gồm 64 trang tóm tắt lý thuyết cơ bản và tuyển chọn các bài toán chuyên đề mặt tròn xoay, mặt nón – trụ – cầu có lời giải chi tiết.


I. HÌNH NÓN – KHỐI NÓN
1. Mặt nón tròn xoay

+ Trong mặt phẳng (P), cho 2 đường thẳng d, Δ cắt nhau tại O và chúng tạo thành góc β với 0 < β < 90 độ. Khi quay mp(P) xung quanh trục Δ với góc β không thay đổi được gọi là mặt nón tròn xoay đỉnh O.
+ Người ta thường gọi tắt mặt nón tròn xoay là mặt nón. Đường thẳng Δ gọi là trục, đường thẳng d được gọi là đường sinh và góc 2β gọi là góc ở đỉnh.
2. Hình nón tròn xoay
+ Cho ΔOIM vuông tại I quay quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OIM tạo thành một hình, gọi là hình nón tròn xoay (gọi tắt là hình nón).
+ Đường thẳng OI gọi là trục, O là đỉnh, OI gọi là đường cao và OM gọi là đường sinh của hình nón.
+ Hình tròn tâm I, bán kính r = IM là đáy của hình nón.
3. Công thức diện tích và thể tích của hình nón
Cho hình nón có chiều cao là h, bán kính đáy r và đường sinh là l thì có:
+ Diện tích xung quanh: Sxq=π.r.l
+ Diện tích đáy (hình tròn): Str=π.r^2
+ Diện tích toàn phần hình tròn: S = Str + Sxq
+ Thể tích khối nón: Vnón = 1/3.Str.h = 1/3π.r^2.h
4. Tính chất:
Nếu cắt mặt nón tròn xoay bởi mặt phẳng đi qua đỉnh thì có các trường hợp sau xảy ra:
+ Mặt phẳng cắt mặt nón theo 2 đường sinh → Thiết diện là tam giác cân
+ Mặt phẳng tiếp xúc với mặt nón theo một đường sinh. Trong trường hợp này, người ta gọi đó là mặt phẳng tiếp diện của mặt nón.
Nếu cắt mặt nón tròn xoay bởi mặt phẳng không đi qua đỉnh thì có các trường hợp sau xảy ra:
+ Nếu mặt phẳng cắt vuông góc với trục hình nón → giao tuyến là một đường tròn.
+ Nếu mặt phẳng cắt song song với 2 đường sinh hình nón → giao tuyến là 2 nhánh của 1 hypebol.
+ Nếu mặt phẳng cắt song song với 1 đường sinh hình nón → giao tuyến là 1 đường parabol.
[ads]
II. HÌNH TRỤ – KHỐI TRỤ
1. Mặt trụ tròn xoay
+ Trong mp(P) cho hai đường thẳng Δ và l song song nhau, cách nhau một khoảng r. Khi quay mp(P) quanh trục cố định Δ thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn
xoay hay gọi tắt là mặt trụ.
+ Đường thẳng Δ được gọi là trục.
+ Đường thẳng l được gọi là đường sinh.
+ Khoảng cách r được gọi là bán kính của mặt trụ.
2. Hình trụ tròn xoay
Khi quay hình chữ nhật ABCD xung quanh đường thẳng chứa một cạnh, chẳng hạn cạnh AB thì đường gấp khúcABCD tạo thành một hình, hình đó được gọi là hình trụ tròn xoay hay gọi tắt là hình trụ.
+ Đường thẳng AB được gọi là trục.
+ Đoạn thẳng CD được gọi là đường sinh.
+ Độ dài đoạn thẳng AB = CD = h được gọi là chiều cao của hình trụ.
+ Hình tròn tâm A, bán kính r = AD và hình tròn tâm B, bán kính r = BC được gọi là 2 đáy của hình trụ.
+ Khối trụ tròn xoay, gọi tắt là khối trụ, là phần không gian giới hạn bởi hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ.
3. Công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ
Cho hình trụ có chiều cao là h và bán kính đáy bằng r, khi đó:
+ Diện tích xung quanh của hình trụ: Sxq = 2πrh
+ Diện tích toàn phần của hình trụ: Stp=Sxq+Sđ=2πrh+2πr2
+ Thể tích khối trụ: V = Bh = πr^2h
4. Tính chất
+ Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là r) bởi một mp(α) vuông góc với trục Δ thì ta được đường tròn có tâm trên Δ và có bán kính bằng r với r cũng chính là bán kính của mặt trụ đó.
+ Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là r) bởi một mp(α) không vuông góc với trục Δ nhưng cắt tất cả các đường sinh, ta được giao tuyến là một đường elíp có trụ nhỏ bằng 2r và trục lớn bằng 2r/sinα trong đó φ là góc giữa trục Δ và mp(α) với 0 < φ < 90 độ.
Cho mp(α) song song với trục Δ của mặt trụ tròn xoay và cách Δ một khoảng k.
+ Nếu k < r thì mp(α) cắt mặt trụ theo hai đường sinh → thiết diện là hình chữ nhật.
+ Nếu k = r thì mp(α) tiếp xúc với mặt trụ theo một đường sinh.
+ Nếu k > r thì mp(α) không cắt mặt trụ.
III. MẶT CẦU – KHỐI CẦU
1. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
Cho mặt cầu S(O; R) và mặt phẳng (P). Gọi d = d(O; (P)).
+ Nếu d < R thì (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn nằm trên (P), có tâm H và bán kính.
+ Nếu d = R thì (P) tiếp xúc với (S) tại tiếp điểm H. ((P) được gọi là tiếp diện của (S)).
+ Nếu d > R thì (P) và (S) không có điểm chung.
Khi d = 0 thì (P) đi qua tâm O và được gọi là mặt phẳng kính, đường tròn giao tuyến có bán kính bằng R được gọi là đường tròn lớn.
2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
Cho mặt cầu S(O; R) và đường thẳng Δ. Gọi d = d(O; Δ).
+ Nếu d < R thì Δ cắt (S) tại hai điểm phân biệt.
+ Nếu d = R thì Δ tiếp xúc với (S). (được gọi là tiếp tuyến của (S)).
+ Nếu d > R thì Δ và (S) không có điểm chung.
3. Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện
a. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
+ Cách 1: Nếu (n – 2) đỉnh của đa diện nhìn hai đỉnh còn lại dưới một góc vuông thì tâm của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai đỉnh đó.
+ Cách 2: Để xác định tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
– Xác định trục Δ của đáy (Δ là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy).
– Xác định mặt phẳng trung trực (P) của một cạnh bên.
– Giao điểm của (P) và Δ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
b. Mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đứng
– Xác định trục Δ của hai đáy (Δ là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy).
– Trung điểm đoạn nối hai tâm đa giác đáy là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

Tài liệu đính kèm

  • chuyen-de-mat-tron-xoay-mat-non-tru-cau-dang-viet-dong.pdf

    16,355.37 KB • PDF

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm