[Tài liệu toán 10 file word] 20 Câu Trắc Nghiệm Nhận Dạng Tam Giác Lớp 10 Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 20 Câu Trắc Nghiệm Nhận Dạng Tam Giác Lớp 10 Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhận dạng các loại tam giác thông qua 20 câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác nhọn. Bên cạnh đó, bài học sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic để giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tam giác (cân, đều, vuông, tù, nhọn). Vận dụng: Các định lý và tính chất của tam giác để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Phân tích: Tìm ra yếu tố quyết định để xác định loại tam giác trong mỗi bài toán. Ứng dụng: Kiến thức về tam giác vào các bài toán thực tế. Nắm vững: Các bước giải bài toán trắc nghiệm, tránh nhầm lẫn trong các đáp án. Rèn luyện: kỹ năng tư duy logic và phân tích nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. 20 câu trắc nghiệm được thiết kế theo cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Sau mỗi câu hỏi, bài học cung cấp lời giải chi tiết, hướng dẫn học sinh cách phân tích và tìm ra đáp án chính xác. Học sinh được khuyến khích tham gia thảo luận và đặt câu hỏi để hiểu sâu hơn về kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tam giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:

Xây dựng: Thiết kế các công trình kiến trúc với các hình dạng tam giác. Đo đạc: Xác định khoảng cách, diện tích trong các bài toán thực tế. Kỹ thuật: Thiết kế các cấu trúc, máy móc dựa trên hình học tam giác. Toán học: Giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương trình học tiếp theo. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Hình học lớp 10. Kiến thức về tam giác sẽ là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo như: lượng giác, hình học không gian, và các ứng dụng toán học khác. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ: Lý thuyết về các loại tam giác và tính chất của chúng. Làm bài: Thử sức với 20 câu trắc nghiệm. Phân tích: Tìm hiểu lời giải chi tiết của mỗi câu hỏi để nắm vững phương pháp giải. Thảo luận: Chia sẻ và trao đổi với bạn bè về các câu hỏi khó. Luyện tập: Làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tìm hiểu: Ứng dụng của tam giác trong các lĩnh vực thực tế để thấy rõ sự liên quan. Danh sách 40 Keywords về 20 Câu Trắc Nghiệm Nhận Dạng Tam Giác Lớp 10 Giải Chi Tiết: Tam giác Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác tù Tam giác nhọn Định nghĩa tam giác Tính chất tam giác Dấu hiệu nhận biết tam giác Định lý tam giác Trắc nghiệm Hình học Lớp 10 Giải chi tiết Câu hỏi Đáp án Phân tích Tư duy logic Vận dụng Kỹ năng giải toán Xây dựng Đo đạc Kỹ thuật Lượng giác Hình học không gian Toán học Bài tập Học tập Kiến thức Củng cố Nắm vững Phương pháp giải Thảo luận Học sinh Giáo dục Ứng dụng thực tế * Phương pháp tiếp cận Lưu ý: Bài học này chỉ cung cấp thông tin tổng quan. Để có trải nghiệm học tập tốt nhất, hãy tải file 20 Câu Trắc Nghiệm Nhận Dạng Tam Giác Lớp 10 Giải Chi Tiết để thực hành giải các câu hỏi.

20 câu trắc nghiệm nhận dạng tam giác lớp 10 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Cho $a;b;c$ là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. ${a^2} < ab + ac$.
B. ${a^2} + {c^2} < {b^2} + 2ac$.
C. ${b^2} + {c^2} > {a^2} + 2bc$.
D. $ab + bc > {b^2}$.

Lời giải

Chọn C

Do nên mệnh đề $C$ sai.

Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có $a < b + c \Rightarrow {a^2} < ab + ac$;áp án A đúng.

Tương tự $a + c > b \Rightarrow ab + bc > {b^2}$;mệnh đề $D$ đúng.

Ta có: ${a^2} + {c^2} – {b^2} = 2ac \cdot cosB < 2ac \Rightarrow {a^2} + {c^2} < {b^2} + 2ac$;mệnh đề $B$ đúng.

Câu 2: Cho tam giác $ABC$ có ${a^2} + {b^2} – {c^2} > 0$. Khi đó:
A. Góc $C > {90^ \circ }$
B. Góc $C < {90^ \circ }$
C. Góc $C = {90^0}$
D. Không thể kết luận được gì về góc $C$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $cosC = \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}}$.

Mà: ${a^2} + {b^2} – {c^2} > 0$ suy ra: $cosC > 0 \Rightarrow C < {90^ \circ }$.

Câu 3: Cho tam giác $ABC$ thoả mãn: ${b^2} + {c^2} – {a^2} = \sqrt 3 bc$. Khi đó:
A. $A = {30^ \circ }$.
B. $A = {45^0}$.
C. $A = {60^ \circ }$.
D. $A = {75^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $cosA = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{\sqrt 3 bc}}{{2bc}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow A = {30^0}$.

Câu 4: Tam giác $ABC$ có $AB = c,BC = a,CA = b$. Các cạnh $a,b,c$ liên hệ với nhau bởi đẳng thức $b\left( {{b^2} – {a^2}} \right) = c\left( {{a^2} – {c^2}} \right)$. Khi đó góc $\widehat {BAC}$ bằng bao nhiêu độ.
A. ${30^ \circ }$.
B. ${60^ \circ }$.
C. ${90^ \circ }$.
D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Theo bài ra, ta có: $b\left( {{b^2} – {a^2}} \right) = c\left( {{a^2} – {c^2}} \right) \Leftrightarrow {b^3} – {a^2}b = {a^2}c – {c^3} = 0$

$ \Leftrightarrow {b^3} + {c^3} – {a^2}b – {a^2}c = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {b + c} \right)\left( {{b^2} – bc + {c^2}} \right) – {a^2}\left( {b + c} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {b + c} \right)\left( {{b^2} – bc + {c^2} – {a^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow {b^2} – bc + {c^2} – {a^2} = 0$$ \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} – {a^2} = bc \Leftrightarrow \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow cos\widehat {BAC} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {BAC} = {60^ \circ }$.

Câu 5: Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ và $M$ là điểm nằm trong tam giác $ABC$ sao cho $MA:MB:MC = 1:2:3$ khi đó góc $AMB$ bằng bao nhiêu?
A. ${135^ \circ }$.
B. ${90^ \circ }$.
C. ${150^ \circ }$.
D. ${120^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

$MB = x \Leftrightarrow MA = 2x;MC = 3x$ với $0 < x < BC = \sqrt 2 $.

Ta có $cos\widehat {BAM} = \frac{{1 + 4{x^2} – {x^2}}}{{2.1.2x}} = \frac{{3{x^2} + 1}}{{4x}}$

$cos\widehat {MAC} = \frac{{1 + 4{x^2} – 9{x^2}}}{{4x}} = \frac{{1 – 5{x^2}}}{{4x}}$

$ \Rightarrow {\left( {\frac{{3{x^2} + 1}}{{4x}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{1 – 5{x^2}}}{{4x}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow 9{x^4} + 6{x^2} + 1 + 1 – 10{x^2} + 25{x^4} = 16$.

$ \Rightarrow 34{x^4} – 20{x^2} + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = \frac{{5 + 2\sqrt 2 }}{{17}} > \frac{1}{5}\left( l \right)} \\
{{x^2} = \frac{{5 – 2\sqrt 2 }}{{17}}}
\end{array}} \right.$.

$ \Rightarrow cos\widehat {AMB} = \frac{{A{M^2} + B{M^2} – A{B^2}}}{{2AM \cdot BM}} = \frac{{4{x^2} + {x^2} – 1}}{{2.2x \cdot x}}$

$ = \frac{{5{x^2} – 1}}{{4{x^2}}} = \left( {\frac{{25 – 10\sqrt 2 }}{{17}} – 1} \right):\frac{{20 – 8\sqrt 2 }}{{17}} = \frac{{ – \sqrt 2 }}{2}$.

Vậy $\widehat {AMB} = {135^ \circ }$.

Câu 6: Cho tam giác $ABC$ thoả mãn hệ thức $b + c = 2a$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. $cosB + cosC = 2cosA$.
B. $sinB + sinC = 2sinA$.
C. $sinB + sinC = \frac{1}{2}sinA$.
D. $sinB + cosC = 2sinA$.

Lời giải

Chọn B

Ta có:

$\frac{a}{{sinA}} = \frac{b}{{sinB}} = \frac{c}{{sinC}} = 2R$

$ \Rightarrow \frac{{\frac{{b + c}}{2}}}{{sinA}} = \frac{b}{{sinB}} = \frac{c}{{sinC}} $

$\Leftrightarrow \frac{{b + c}}{{2sinA}} = \frac{{b + c}}{{sinB + sinC}}$

$\Leftrightarrow sinB + sinC = 2sinA$.

Câu 7: Tam giác $ABC$ có các cạnh $a,b,c$ thỏa mãn điều kiện $\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – c} \right) = 3ab$. Tính số đo của góc $C$.
A. ${45^ \circ }$.
B. ${60^ \circ }$.
C. ${120^ \circ }$.
D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – c} \right) = 3ab $

$\Leftrightarrow {(a + b)^2} – {c^2} = 3ab \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} – {c^2} = ab$.

Mà $cosC = \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \hat C = {60^ \circ }$.

Câu 8: Cho tam giác $ABC$. Đẳng thức nào sai?
A. $sin\left( {A + B – 2C} \right) = sin3C$.
B. $cos\frac{{B + C}}{2} = sin\frac{A}{2}$.
C. $cos\frac{{A + B + 2C}}{2} = sin\frac{C}{2}$.
D. $sin\left( {A + B} \right) = sinC$.

Lời giải

Chọn C.

Do $cos\frac{{A + B + 2C}}{2} = cos\left( {\frac{{A + B}}{2} + C} \right) = cos\left( {\frac{\pi }{2} – \frac{C}{2} + C} \right) = cos\left( {\frac{\pi }{2} + \frac{C}{2}} \right) = – sin\frac{C}{2}$.

Câu 9: Cho tam giác $ABC$, các đường cao ${h_a},{h_b},{h_c}$ thỏa mãn hệ thức $3{h_a} = 2{h_b} + {h_c}$. Tìm hệ thức giữa $a,b,c$
A. $\frac{3}{a} = \frac{2}{b} – \frac{1}{c}$.
B. $3a = 2b + c$.
C. $3a = 2b – c$.
D. $\frac{3}{a} = \frac{2}{b} + \frac{1}{c}$.

Lời giải

Chọn D.

$3{h_a} = 2{h_b} + {h_c} \Leftrightarrow \frac{{6S}}{a} = \frac{{4S}}{b} + \frac{{2S}}{c} \Leftrightarrow \frac{3}{a} = \frac{2}{b} + \frac{1}{c}$.

Câu 10: Cho tam giác $ABC$, nếu $2{h_a} = {h_b} + {h_c}$ thì
A. $\frac{2}{{sinA}} = \frac{1}{{sinB}} + \frac{1}{{sinC}}$.
B. $2sinA = sinB + sinC$.
C. $sinA = 2sinB + 2sinC$.
D. $\frac{2}{{sinA}} = \frac{1}{{sinB}} – \frac{1}{{sinC}}$.

Lời giải

Chọn A.

$2{h_a} = {h_b} + {h_c} \Leftrightarrow \frac{{4S}}{a} = \frac{{2S}}{b} + \frac{{2S}}{c} \Leftrightarrow \frac{4}{{2RsinA}} = \frac{2}{{2RsinB}} + \frac{2}{{2RsinC}} \Leftrightarrow \frac{2}{{sinA}} = \frac{1}{{sinB}} + \frac{1}{{sinC}}.$

Câu 11: Diện tích $S$ của tam giác sẽ thỏa mãn hệ thức nào trong hai hệ thức sau đây?

I. ${S^2} = p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)$

II. $16{S^2} = \left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – c} \right)\left( {a – b + c} \right)\left( {b + c – a} \right)$
A. Chỉ I.
B. Chỉ II.
C. Cả I và II.
D. Không có.

Lời giải

Chọn A.

Áp dụng công thức Hê-rông $S = \sqrt {p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)} \Leftrightarrow {S^2} = p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)$

Nếu thay $p = \frac{{a + b + c}}{2}$ vào công thức Hê – rông thì ta có: $8{S^2} = \left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – c} \right)\left( {a – b + c} \right)\left( {b + c – a} \right)$.

Câu 12: Cho tam giác $ABC$ không vuông ( đặt $BC = a,AB = c,AC = b$ ). Giá trị $\frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}$ bằng
A. $\frac{{sinA}}{{cosB}}$.
B. $\frac{{tanA}}{{tanB}}$.
C. $\frac{{sinA}}{{sinB}}$.
D. $\frac{{cosA}}{{cosB}}$.

Lời giải

Chọn B.

$\frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}} = \frac{{2accosB}}{{2bccosA}}$ $ = \frac{{acosB}}{{bcosA}}$

$ = \frac{{2RsinAcosB}}{{2RsinBcosA}} = \frac{{tanA}}{{tanB}}$.

Câu 13: Cho tam giác $ABC$ có $\widehat {ABC} = {45^ \circ }$. Gọi $D$ là điểm trên đọ̣n $BC$ sao cho $CD = 2BD$ và $\widehat {DAB} = {15^0}$. Góc $\widehat {ACB}$ bằng
A. ${60^ \circ }$.
B. ${72^0}$.
C. ${75^0}$.
D. ${80^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $\widehat {ADC} = {60^ \circ }$

Cách 1: Áp dụng định lý sin trong hai tam giác $ADC$ và $ABC$ ta có:

$\frac{{CD}}{{sin\widehat {CAD}}} = \frac{{CA}}{{sin{{60}^ \circ }}};\frac{{BC}}{{sin\left( {\widehat {CAD} + {{15}^ \circ }} \right)}} = \frac{{CA}}{{sin{{45}^ \circ }}}$

$ \Rightarrow \frac{{CDsin\left( {\widehat {CAD} + {{15}^ \circ }} \right)}}{{BCsin\widehat {CAD}}} = \frac{{sin{{45}^ \circ }}}{{sin{{60}^ \circ }}}$

$ \Rightarrow \frac{{sin\widehat {CAD}}}{{sin\left( {\widehat {CAD} + {{15}^ \circ }} \right)}} = \sqrt {\frac{2}{3}} = \frac{{sin{{45}^ \circ }}}{{sin{{60}^ \circ }}}$ Từ đây dễ dàng tìm được $\widehat {CAD} = {45^ \circ }$. Suy ra $\widehat {ACB} = {75^ \circ }$

Cách 2: Gọi $E$ trên đoạn $AD$ sao cho $CE \bot AD$. Xét tam giác $CDE$ ta có:

$\widehat {DCE} = {30^ \circ },DE = DC \cdot sin\widehat {DCE} \Rightarrow CD = 2DE$

Suy ra $BD = DE$, hay tam giác $BDE$ cân tại $D$. Suy ra $\widehat {DBE} = \widehat {DEB} = {30^ \circ }$

Khi đó:

$\widehat {CBE} = \widehat {DEB} = {30^ \circ }$

$\widehat {EBA} = \widehat {EAB} = {15^0}$

Suy ra hai tam giác BCE, BAE cân hay $EA = CE = BE$. Điều này suy ra tam giác $AEC$ vuông cân. Hay $\widehat {ACE} = {45^ \circ }$

Vậy $\widehat {ACB} = {75^ \circ }$

Câu 14: Đường tròn tâm $O$ nội tiếp xúc với cạnh $AB$ tại $D$. Biết $AC \cdot BC = 2AD \cdot BD$. Tam giác $ABC$ là:
A. Tam giác đều.
B. Tam giác vuông tại $A$.
C. Tam giác vuông tại $B$.
D. Tam giác vuông tại $C$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có:

$AD = \frac{{b + c – a}}{2},BD = \frac{{a + c – b}}{2}$

Theo giả thiết:

$AC \cdot BC = 2AD \cdot BD$

$ \Rightarrow ab = 2 \cdot \frac{{b + c – a}}{2} \cdot \frac{{a + c – b}}{2} \Leftrightarrow 2ab = {c^2} – {(b – a)^2}$

$ \Leftrightarrow {c^2} = {a^2} + {b^2}$

Câu 15: Cho tam giác $ABC$ có tâm đường tròn nội tiếp là $I$. Gọi $R,{R_1},{R_2},{R_3}$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC,IBC,ICA,IAB$. Biết ${R_1} + {R_2} + {R_3} = 3R$. Khi đó tam giác $ABC$ là:
A. Tam giác đều.
B. Tam giác vuông.
C. Tam giác cân có $\widehat {BAC}$ tù.
D. Tam giác bất kỳ.

Lời giải

Chọn A.

Áp dụng định lý sin cho các tam giác IBC và $ABC$ ta có:

${R_1} = \frac{a}{{2sinBIC}} = \frac{{2RsinA}}{{2sin\frac{{B + 2}}{2}}} = 2Rsin\frac{A}{2}.$

Tương tự:

${R_2} = 2Rsin\frac{B}{2} = 2Rsin\frac{C}{2}$

Từ đó ta có: ${R_1} + {R_2} + {R_3}$

$ = 2R\left( {sin\frac{A}{2} + sin\frac{B}{2} + sin\frac{C}{2}} \right) \leqslant 3R$

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi tam giác $ABC$ là tam giác đều.

Câu 16: Cho tam giác $ABC$. $AM,BN,CP$ là các đường phân giác trong $\left( {M \in BC,N \in CA,P \in AB} \right)$ của tam giác đó. Để PM vuông góc với $NM$ thì số đo của $\widehat {BAC}$ bằng
A. ${120^ \circ }$.
B. ${135^ \circ }$.
C. ${150^ \circ }$.
D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Theo định lý sin ta có: $\frac{{NA}}{{NM}} = sin\frac{{\widehat {AMN}}}{{sin\frac{A}{2}}}$

$\frac{{NM}}{{NC}} = \frac{{sinC}}{{sin\widehat {CMN}}};\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{sinA}}{{sinC}}$

Nhân ba đẳng thức trên theo vế với vế và để ý rằng $\frac{{NA}}{{NC}} = \frac{{BA}}{{BC}}$, suy ra:

$\frac{{sin\widehat {AMN}}}{{sin\frac{A}{2}}} = \frac{{sinA}}{{sin\frac{A}{2}}} = 1$

$ \Rightarrow \frac{{si{n^2}\widehat {AMN}}}{{si{n^2}\frac{A}{2}}} = \frac{{si{n^2}\widehat {CMN}}}{{si{n^2}A}}$

Tương tự:

$\frac{{si{n^2}\widehat {AMP}}}{{si{n^2}\frac{A}{2}}} = \frac{{si{n^2}\widehat {BMP}}}{{si{n^2}A}}\left( 2 \right)$

Mặt khác:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{si{n^2}\widehat {AMN} + si{n^2}\widehat {AMP} = 1} \\
{}&{si{n^2}\widehat {CMN} + si{n^2}\widehat {BMP} = 1}
\end{array}$

Cộng các đẳng thức (1), (2) theo vế đồng thời kết hợp với (3) ta suy ra:

$sin\frac{A}{2} = sinA \Rightarrow \widehat {BAC} = {120^ \circ }$

Câu 17: Tam giác $ABC$ có đặc điểm gì nếu $sinA = \frac{{sinB + 2sinC}}{{2cosB + cosC}}$.
A. Tam giác đều.
B. Tam giác có $\hat A = {120^ \circ }$.
C. Tam giác có $\hat A = {150^ \circ }$.
D. Tam giác có $\hat A = {90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có:

$sinA = \frac{{sinB + 2sinC}}{{2cosB + cosC}}$

$ \Leftrightarrow \frac{a}{{2R}} = \frac{{\frac{b}{{2R}} + \frac{{2c}}{{2R}}}}{{2 \cdot \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}} + \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}}}}$

$ \Leftrightarrow a\left( {\frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}} + \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}}} \right) = b + 2c$

$ \Leftrightarrow \left( {\frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{c} – 2c} \right) + \left( {\frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2b}} – b} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{c} + \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2b}} = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {\frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{c} – 2c} \right) + \left( {\frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2b}} – b} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{c} + \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2b}} = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {{a^2} – {b^2} – {c^2}} \right)\left[ {\frac{1}{c} + \frac{1}{{2b}}} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow {a^2} = {b^2} + {c^2}$.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Câu 18: Cho $\vartriangle ABC$ thỏa mãn ${a^4} + {b^4} = {c^4}$ trong đó $a = BC,b = AC,c = AB$. ABC là tam giác
A. Vuông.
B. có góc $\widehat {ABC}$ tù.
C. có ba góc nhọn
D. có góc $\widehat {ACB}$ tù.

Lời giải

Chọn C.

Ta có:

${a^4} + {b^4} = {c^4} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c > a} \\
{c > b}
\end{array} \Rightarrow \widehat {ABC},\widehat {BAC}} \right.$ nhọn

Lại có: ${c^4} = {a^2}{a^2} + {b^2}{b^2} < {a^2}{c^2} + {b^2}{c^2}$

$ \Rightarrow {c^2}\left\langle {{a^2} + {b^2} = {c^2} + 2abcosC \Rightarrow cosC} \right\rangle 0 \Rightarrow \widehat {ACB}$ nhọn

Câu 19: *Xét $\vartriangle ABC$ nội tiếp đường tròn $\left( O \right)$ cho trước. Các trung tuyến xuất phát từ $A,B,C$ cắt đường tròn $\left( O \right)$ tương ứng tại $M,N,P$. Biểu thức $P = \frac{{A{M^2} + B{N^2} + C{P^2}}}{{A{B^2} + B{C^2} + C{A^2}}}$ đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi tam giác ABC là
A. Tam giác đều.
B. Tam giác vuông.
C. Tam giác cân có $\widehat {BAC}$ tù.
D. Tam giác vuông cân.

Lời giải

Chọn A.

Gọi D,E,F lần lượt là trung điểm của $BC,CA,AB$.

Khi đó:

$AD \cdot DM = DB \cdot DC = \frac{{B{C^2}}}{4}$.

$ \Leftrightarrow AD\left( {AM – AD} \right) = \frac{{B{C^2}}}{4} \Leftrightarrow AD \cdot AM = A{D^2} + \frac{{B{C^2}}}{4}$

Theo công thức độ dài đường trung tuyến trong tam giác ta có: $A{B^2} + A{C^2} = 2A{D^2} + \frac{{B{C^2}}}{2} = 2AD \cdot AM$

Tương tự ta cũng ta:

$B{C^2} + B{A^2} = 2BE \cdot BN$,

$C{B^2} + A{C^2} = 2CF.CP$.

Từ đó, theo bất đẳng thức Cauchy – Schwars ta có:

$B{C^2} + B{A^2} + A{C^2} = CF \cdot CP + BE \cdot BN + AD \cdot AM \leqslant \sqrt {\left( {A{M^2} + B{N^2} + C{P^2}} \right)\left( {A{D^2} + B{E^2} + C{F^2}} \right)} $

$ \Rightarrow {\left( {B{A^2} + B{C^2} + A{C^2}} \right)^2} \leqslant \frac{3}{4}\left( {B{A^2} + B{C^2} + A{C^2}} \right)\left( {A{M^2} + B{N^2} + C{P^2}} \right) \Rightarrow P \geqslant \frac{4}{3}$

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác $ABC$ đều.

Câu 20: Xét hình chữ nhật $ABCD$ và điểm $M$ di động trên $BC$. Phân giác góc $DAM$ cắt $BC$ tại $N$. $\frac{{AN}}{{MN}}$ đạt giá trị nhỏ nhất khi điểm $M$ :
A. Trùng điểm $B$.
B. Trùng điểm $C$.
C. Trùng với trung điểm của $BC$.
D. Trùng với giao điểm của phân giác trong góc $\widehat {BAC}$ với $BC$.

Lời giải

Chọn A.

Đặt $AB = a,AD = b,AM = m > 0AN = n > m,\widehat {AMN} = \alpha $.

Theo giả thiết ta có: $AN$ là phân giác $\widehat {MAD} \Rightarrow \widehat {MAD} = \widehat {ANB}$ (cùng bằng $NAD$ )

Vậy $\vartriangle ANM$ cân tại $M \Rightarrow MN = AM = m$.

Theo định lý cosin cho $\vartriangle ANM$ có:

${n^2} = {m^2} + {m^2} – 2m \cdot m \cdot cos\alpha = 2{m^2}\left( {1 – cos\alpha } \right)$

$ \Leftrightarrow n = m\sqrt {2\left( {1 – cos\alpha } \right)} $

Theo bài ra ta có:

$\frac{{AN}}{{AM}} = \frac{n}{m} = \frac{{m\sqrt {2\left( {1 – cos\alpha } \right)} }}{m}$

$ = \sqrt {2\left( {1 – cos\alpha } \right)} $

Ta có: $\alpha > {90^ \circ }$ (vì $M$ di động trên đoạn $BC$ ) $ \Rightarrow cos\alpha \leqslant 0$

$ \Rightarrow \frac{{AN}}{{AM}} = \sqrt {2\left( {1 – cos\alpha } \right)} \geqslant \sqrt 2 $

$ \Rightarrow \frac{{AN}}{{MN}}$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $\frac{{AN}}{{MN}} = \sqrt 2 $ xảy ra $ \Leftrightarrow cos\alpha = 0 \Leftrightarrow \alpha = {90^ \circ } \Leftrightarrow M \equiv B$.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-nhan-dang-tam-giac.docx

    231.78 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm