[Tài liệu toán 10 file word] Các Dạng Toán Bài Tích Của Một VecTơ Với Một Số Giải Chi Tiết

Các Dạng Toán Bài Tích Của Một VecTơ Với Một Số Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng toán liên quan đến tích của một vectơ với một số thực. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, tính chất, và phương pháp giải các bài tập về tích vectơ với số, từ đó áp dụng vào việc giải quyết các bài toán hình học phẳng và không gian. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng toán điển hình và được hướng dẫn chi tiết cách giải từng dạng.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm vectơ: Định nghĩa, biểu diễn, các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân với số). Nắm vững quy tắc nhân vectơ với số: Biến đổi hướng và độ dài của vectơ. Phân tích các dạng bài tập: Xác định điểm đầu, điểm cuối, độ dài, hướng của vectơ kết quả. Vận dụng tính chất của tích vectơ với số: Tính chất kết hợp, phân phối, cộng vectơ. Giải quyết các bài toán hình học liên quan: Xác định vị trí điểm, tính độ dài đoạn thẳng, tính góc giữa các vectơ. Kỹ năng vẽ hình: Mô tả các quan hệ giữa các vectơ trên hình vẽ. Kỹ năng lập luận và giải quyết vấn đề: Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày lời giải: Viết lời giải chi tiết, rõ ràng, đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo cấu trúc logic, từ khái niệm cơ bản đến các dạng toán phức tạp.

Bắt đầu với lý thuyết: Giải thích chi tiết khái niệm vectơ, quy tắc nhân vectơ với số. Phân tích từng dạng toán: Đưa ra các ví dụ minh họa, phân tích từng bước giải. Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự và được hướng dẫn giải chi tiết. Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận, trao đổi, và giải quyết vấn đề cùng nhau. Giải đáp thắc mắc: Cung cấp sự hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho học sinh. Tích hợp công cụ hỗ trợ trực quan: Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, và các công cụ trực quan để giải thích và minh họa. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tích của một vectơ với một số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Vật lý: Mô tả chuyển động, lực, vận tốc. Kỹ thuật: Thiết kế và tính toán cấu trúc, máy móc. Toán học: Giải quyết các bài toán hình học phẳng và không gian. Kinh tế: Mô hình hóa các quá trình kinh tế. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các bài học sau về các phép toán vectơ khác, đặc biệt là:

Phép cộng và trừ vectơ: Hiểu được các quy tắc và tính chất của phép cộng và trừ vectơ là cần thiết để giải các bài toán phức tạp hơn. Tích vô hướng của hai vectơ: Kiến thức về tích vectơ với số sẽ hỗ trợ giải các bài toán về tích vô hướng. 6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc. Làm các bài tập ví dụ: Phân tích từng bước giải và tìm hiểu cách áp dụng quy tắc. Thực hành giải bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng. Tìm hiểu các dạng toán khác: Nắm vững các dạng toán liên quan đến vectơ để có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các tài liệu khác để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên về những điều chưa hiểu rõ. * Tạo nhóm học tập: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau học tập và giải quyết vấn đề. Keywords (40 từ khóa):

1. Vectơ
2. Tích vectơ
3. Số thực
4. Phép toán vectơ
5. Hình học phẳng
6. Hình học không gian
7. Bài tập
8. Giải chi tiết
9. Quy tắc nhân
10. Tính chất
11. Cộng vectơ
12. Trừ vectơ
13. Độ dài vectơ
14. Hướng vectơ
15. Điểm đầu
16. Điểm cuối
17. Vật lý
18. Kỹ thuật
19. Toán học
20. Kinh tế
21. Phép cộng
22. Phép trừ
23. Tích vô hướng
24. Phương pháp giải
25. Bài toán hình học
26. Tọa độ vectơ
27. Hệ trục tọa độ
28. Vẽ hình
29. Lập luận
30. Giải quyết vấn đề
31. Trình bày lời giải
32. Minh họa
33. Sơ đồ
34. Công cụ trực quan
35. Bài tập tương tự
36. Thảo luận nhóm
37. Hỏi đáp
38. Tài liệu tham khảo
39. Củng cố kiến thức
40. Rèn luyện kỹ năng

Các dạng toán bài Tích của một vectơ với một số giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VECTƠ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta thường:

• Chứng minh vế trái bằng vế phải hoặc ngược lại.

• Sử dụng giả thiết suy ra đẳng thức vectơ.

• Dùng các hệ thức như: hệ thức trung điểm, hệ thức trọng tâm tam giác.

• Tính chất của các hình (tam giác đều, tam giác vuông, hình vuông, hình chữ nhật …).

Bài 1. Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M,N$ tương ứng là trung điểm của các cạnh $AB,CD$. Chứng minh rằng $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} $.

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NC} + \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {ND} $

$ = 2\overrightarrow {MN} + \left( {\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {AM} } \right) + \left( {\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {ND} } \right)$

$ = 2\overrightarrow {MN} + \vec 0 + \vec 0 = 2\overrightarrow {MN} $ (1)

Lại có,$\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} $

$ = \left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} } \right) + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \vec 0 + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} $ (2)

Từ (1) và (2) suy ra ĐPCM

Bài 2. Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $E,F$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $CD$.

a) Chứng minh rằng: $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {EF} $

b) Gọi $G$ là trung điểm của $EF$. Chứng minh rằng $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \vec 0$

Lời giải

a) $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \left( {\overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {FC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BE}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {FD} } \right)$

$ = 2\overrightarrow {EF}  + \left( {\overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {BE} } \right) + \left( {\overrightarrow {FC}  + \overrightarrow {FD} } \right)$

$ = 2\overrightarrow {EF}  + \vec 0 + \vec 0 = 2\overrightarrow {EF} $ (1)

$\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = \left( {\overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {FD} } \right) + \left( {\overrightarrow {BE}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {FC} } \right)$

$ = 2\overrightarrow {EF}  + \vec 0 + \vec 0 = 2\overrightarrow {EF} $ (2)

Từ (1) và (2) suy ra: $\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {EF} $

b) $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = 2\overrightarrow {GE} + 2\overrightarrow {GF} = 2\left( {\overrightarrow {GE} + \overrightarrow {GF} } \right) = 2\vec 0 = \vec 0$

Bài 3. Cho hình bình hành $ABCD$. Chứng minh rằng: $\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} $

Lời giải

$VT = \overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) + 2\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} + 2\overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AC} = VP$

Bài 4. Chứng minh rằng nếu $G$ và $G’$ lần lượt là trọng tâm tam giác $ABC$ và $A’B’C’$ thì $3\overrightarrow {GG’} = \overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {BB’} + \overrightarrow {CC’} $.

Lời giải

$VP = \overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {BB’} + \overrightarrow {CC’} $

$ = \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {G’} + \overrightarrow {G’A’} + \overrightarrow {BG} + \overrightarrow {GG’} + \overrightarrow {G’B’} + \overrightarrow {CG} + \overrightarrow {GG’} + \overrightarrow {G’C’} $

$ = 3\overrightarrow {GG’} + \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {BG} + \overrightarrow {CG} + \overrightarrow {G’A’} + \overrightarrow {G’B’} + \overrightarrow {G’C’} $

$ = 3\overrightarrow {GG’} – \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right) + \overrightarrow {G’A’} + \overrightarrow {G’B’} + \overrightarrow {G’C’} = 3\overrightarrow {GG’} = VP$.

Bài 5. Cho tam giác $ABC$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BC,CA,AB$. Chứng minh rằng $\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \vec 0$.

Lời giải

Ta có

$\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)$

$ = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BA} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CA} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CB} } \right) = \vec 0$

Bài 6. Cho tứ giác $ABCD,O$ là giao điểm của hai đường chéo $AC$ và $BD$. Gọi $G,G’$ theo thứ tự là trọng tâm của tam giác $OAB$ và $OCD$. Chứng minh rằng $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 3\overrightarrow {GG’} $.

Lời giải

Vì $G’$ là trọng tâm của tam giác $OCD$ nên ta có:

$\overrightarrow {GG’} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {GO} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} } \right)\left( 1 \right)$

Vì $G$ là trọng tâm của tam giác $OAB$ nên ta có:

$\overrightarrow {GO} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = \vec 0 \Rightarrow \overrightarrow {GO} = – \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} } \right)\left( 2 \right)$

Từ (1) và $\left( 2 \right) \Rightarrow \overrightarrow {GG’} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {GC} – \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GD} – \overrightarrow {GB} } \right) = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} } \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 3\overrightarrow {GG’} $

Bài 7. Cho tam giác $ABC$ với $H,O,G$ lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và trọng tâm của tam giác. Chứng minh $\overrightarrow {OH} = 3\overrightarrow {OG} $.

Lời giải

Gọi $D$ là điểm đối xứng của $A$ qua $O$, ta có

$BH//DC$ (cùng vuông góc với $AC$ ) (1) . $CH$ // $BD$ (cùng vuông góc với $AB$ ) (2).

Từ (1) và $\left( 2 \right)$ suy ra tứ giác $BHCD$ là hình bình hành $ \Rightarrow $ ba điểm $H,M,D$ thẳng hàng.

$ \Rightarrow \overrightarrow {AH} = 2\overrightarrow {OM} $.

Ta có $\overrightarrow {OH} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AH} = \overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} $.

Do $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ nên $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 3\overrightarrow {OG} $. Suy ra $\overrightarrow {OH} = 3\overrightarrow {OG} $.

Bài 8. Cho $\vartriangle ABC$ vuông tại $B$ có $\hat A = {30^ \circ },AB = a$. Gọi $I$ là trung điểm của $AC$. Hãy tính:
a) $\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right|$
b) $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|$

Lời giải

Ta có: $BC = ABtanA = atan{30^ \circ } = \frac{{a\sqrt 3 }}{3},AC = \frac{{AB}}{{cosA}} = \frac{a}{{cos{{30}^ \circ }}} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}$

a) $\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \left| = \right|2\overrightarrow {BI} \left| { = 2} \right|\overrightarrow {BI} } \right| = 2BI = 2 \cdot \frac{{AC}}{2} = AC = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}$.

b) $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \left| = \right|2\overrightarrow {AM} \left| { = 2} \right|\overrightarrow {AM} } \right| = 2AM = 2\sqrt {A{B^2} + B{M^2}} = 2\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{6}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {39} }}{3}$.

Bài 9. Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$. Tính
a) $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BC} } \right|$
b) $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|$

Lời giải

a) $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BC} \left| = \right|\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {AC} \left| = \right|\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AC} \left| = \right|2\overrightarrow {AC} \left| { = 2} \right|\overrightarrow {AC} } \right| = 2AC = 2a$ b) Gọi $H$ là trung điểm của $BC$. Ta có:

$\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \left| = \right|2\overrightarrow {AH} \left| { = 2} \right|\overrightarrow {AH} } \right| = 2AH = 2\sqrt {A{B^2} – B{H^2}} = 2\sqrt {{a^2} – {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = a\sqrt 3 $

DẠNG 2: BIỂU THỊ MỘT VECTƠ THEO HAI VECTƠ KHÔNG CÙNG PHƯƠNG

Để phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, ta thường sử dụng:

• Qui tắc ba điểm để phân tích các vectơ.

• Các hệ thức thường dùng như: hệ thức trung điểm, hệ thức trọng tâm tam giác.

• Tính chất của các hình (tam giác đều, tam giác vuông, hình vuông, hình chữ nhật …).

Bài 1. Cho tam giác $ABC$. Gọi $M$ là một điểm trên cạnh $BC$ sao cho $MB = 2MC$. Hãy phân tích vecto $\overrightarrow {AM} $ theo hai vectơ $\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} $.

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CM} = \overrightarrow {AC} – \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} – \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} } \right) = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} $

$ \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} $

Bài 2. Cho $\vartriangle ABC$ có trọng tâm $G$. Cho các điểm $D,E,F$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA,AB$ và $I$ là giao điểm của $AD$ và $EF$. Đặt $\vec u = \overrightarrow {AE} ,\vec v = \overrightarrow {AF} $. Hãy phân tích các vectơ $\overrightarrow {AI} $, $\overrightarrow {AG} ,\overrightarrow {DE} ,\overrightarrow {DC} $ theo hai vectơ $\vec u$ và $\vec v$.

Lời giải

Ta có: $AEDF$ là hình bình hành $ \Rightarrow \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {AF} $

Ta có $\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {AF} } \right) = \frac{1}{2}\left( {\vec u + \vec v} \right)$

$\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {AF} } \right) = \frac{2}{3}\left( {\vec u + \vec v} \right)$

$\overrightarrow {DE} = \overrightarrow {FA} = – \overrightarrow {AF} = 0 \cdot \vec u + \left( { – 1} \right)\vec v$
$\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {FE} = \overrightarrow {AE} – \overrightarrow {AF} = \vec u – \vec v$

Bài 3. Cho $AK$ và $BM$ là hai trung tuyến của tam giác $ABC$, trọng tâm $G$. Hãy phân tích các vectơ $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CA} $ theo hai vectơ $\vec u = \overrightarrow {AK} ,\vec v = \overrightarrow {BM} $

Lời giải

$*\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {GB} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AK} – \frac{2}{3}\overrightarrow {BM} $

$*\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BK} = 2\left( {\overrightarrow {BG} + \overrightarrow {GK} } \right) = 2 \cdot \frac{2}{3}\overrightarrow {BM} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AK} + \frac{4}{3}\overrightarrow {BM} $

$*\overrightarrow {CA} = – \overrightarrow {AC} = – \left( {\overrightarrow {AK} + \overrightarrow {KC} } \right) = – \left( {\overrightarrow {AK} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right)$

Bài 4. Cho tam giác $ABC$. Điểm $M$ nằm trên cạnh $BC$ sao cho $MB = 2MC$. Hãy phân tích vectơ $\overrightarrow {AM} $ theo hai vector $\vec u = \overrightarrow {AB} ,\;\vec v = \overrightarrow {AC} $.

Lời giải

Từ giả thiết $MB = 2MC$ ta dễ dàng chứng minh được $\overrightarrow {BM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} $.

Do đó $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} $ mà $\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} } \right) = \frac{1}{3}\vec u + \frac{2}{3}\vec v$.

Bài 5. Cho hình bình hành $ABCD$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC$. Hãy biểu thị $\overrightarrow {AM} $ theo hai vectơ $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AD} $.

Lời giải

$\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) = \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} $

DẠNG 3: HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG-BA ĐIỂM THẲNG HÀNG-HAI ĐIỂM TRÙNG NHAU

Để chứng minh ba điểm $A,B,C$ thẳng hàng ta chứng minh ba điểm đó thoả mãn đẳng thức $\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} $, với $k \ne 0$.

• Để chứng minh hai điểm $M,N$ trùng nhau ta chứng minh chúng thoả mãn đẳng thức $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {ON} $, với O là một điểm nào đó hoặc $\overrightarrow {MN} = \vec 0$.

Bài 1. Cho tam giác $ABC$ có trung tuyến $AM$. Gọi $I$ là trung điểm $AM$ và $K$ là điểm thuộc $AC$ sao cho $AK = \frac{1}{3}AC$. Chứng minh ba điểm $B,I,K$ thẳng hàng.

Lời giải

Ta có $I$ là trung điểm của $AM \Rightarrow 2\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BM} $.

Mặt khác $M$ là trung điểm của $BC$ nên $\overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} $.

Do đó $2\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \Leftrightarrow 4\overrightarrow {BI} = 2\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $

$\overrightarrow {BK} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AK} = \overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BA} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} $

$ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {BK} = 2\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \left( 2 \right)$.

Từ (1) và $\left( 2 \right) \Rightarrow 3\overrightarrow {BK} = 4\overrightarrow {BI} \Rightarrow \overrightarrow {BK} = \frac{4}{3}\overrightarrow {BI} $.

Suy ra 3 điểm $B,I,K$ thẳng hàng.

Bài 2. Cho tam giác $ABC$. Hai điểm $M,N$ được xác định bởi hệ thức: $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {MA} = \vec 0$ và $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {NA} – 3\overrightarrow {AC} = \vec 0$. Chứng minh $MN//AC$.

Lời giải

Ta có

$\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {NA} – 3\overrightarrow {AC} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {MN} – 3\overrightarrow {AC} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = 2\overrightarrow {AC} \left( 1 \right).$

Mặt khác, $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {MA} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AM} $.

Do ba điểm $A,B,C$ không thẳng hàng nên bốn điểm $A,B,C,M$ là bốn đỉnh của hình bình hành $BCMA \Rightarrow $ ba điểm $A,M,C$ không thẳng hàng $\left( 2 \right)$.

Từ (1) và (2) suy ra $MN//AC$.

DẠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐIỂM THỎA MÃN ĐẲNG THỨC VECTƠ

Để xác định một điểm $M$ ta cần phải chỉ rõ vị trí của điểm đó đối với hình vẽ. Thông thường ta biến đổi đẳng thức vectơ đã cho về dạng $\overrightarrow {OM} = \vec a$, trong đó $O$ và $\vec a$ đã được xác định. Ta thường sử dụng các tính chất về:

• Điểm chia đoạn thẳng theo tỉ số $k$.

• Hình bình hành.

• Trung điểm của đoạn thẳng.

• Trọng tâm tam giác, …

Bài 1. Cho tam giác $ABC$. Xác định vị trí của điểm $M$ sao cho $\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0$

Lời giải

$\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MC} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {CM} = \overrightarrow {BA} $.

Vậy $M$ thỏa mãn $CBAM$ là hình bình hành.

Bài 2. Cho tam giác $ABC$ có trọng tâm $G$ và $N$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {GC} $. Hãy xác định vị trí điểm $N$.

Lời giải

Do $\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {GC} $ và $A,C,G$ không thẳng hàng nên $AGCN$ là hình bình hành.

Vậy $N$ đối xứng với $G$ qua trung điểm $M$ của $AC$.

Bài 3. Cho tam giác $ABC$. Gọi $M,P,Q$ lần lượt là trung điểm các cạnh $AB,BC,CA$ và $N$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow {MP} = \overrightarrow {CN} $. Hãy xác định vị trí điểm $N$.

Lời giải

Do $\overrightarrow {MP} = \overrightarrow {CN} $ nên $MP = CN$ và $\overrightarrow {MP} ,\overrightarrow {CN} $ cùng hướng.

Vậy $N$ đối xứng với $Q$ qua $C$.

Bài 4. Cho hình bình hành $ABCD$. Hãy tìm điểm $M$ để $\overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} $. Tìm mối quan hệ giữa hai vec tơ $\overrightarrow {CD} $ và $\overrightarrow {CM} $.

Lời giải

Ta có thep quy tắc hình bình hành $\overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \Leftrightarrow \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AC} $ nên $M$ là đỉnh thứ tư của hình bình hành BACM ( như hình vẽ).

Bài 5. Cho đoạn thẳng $AB$ và $M$ là một điểm nằm trên đoạn $AB$ sao cho $AM = \frac{1}{5}AB$. Tìm $k$ trong các đẳng thức sau:
a) $\overrightarrow {AM} = k\overrightarrow {AB} $
b) $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} $
c) $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {AB} $

Lời giải

a) $\overrightarrow {AM} = k\overrightarrow {AB} \Rightarrow \left| k \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {AM} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{5}$, mà $\overrightarrow {AM} $ cùng hướng $\overrightarrow {AB} \Rightarrow k = \frac{1}{5}$.

b) $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} \Rightarrow \left| k \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {MA} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MB} } \right|}} = \frac{{MA}}{{MB}} = \frac{1}{4}$, mà $\overrightarrow {MA} $ ngược hướng $\overrightarrow {MB} \Rightarrow k = – \frac{1}{4}$.

c) $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {AB} \Rightarrow \left| k \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {MA} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = \frac{{MA}}{{AB}} = \frac{1}{5}$, mà $\overrightarrow {MA} $ ngược hướng $\overrightarrow {AB} \Rightarrow k = – \frac{1}{5}$.

Bài 6. Cho $\vec a = \overrightarrow {AB} $ và điểm $O$. Xác định hai điểm $M$ và $N$ sao cho: $\overrightarrow {OM} = 3\vec a;\overrightarrow {ON} = – 4\vec a$.

Lời giải

Vẽ $d$ đi qua $O$ và song song với giá của $\vec a$ (nếu $O$ thuộc giá của $\vec a$ thì $d$ là giá của $\vec a$ ).

• Trên $d$ lấy điểm $M$ sao cho $OM = 3\left| {\vec a} \right|,\overrightarrow {OM} $ và $\vec a$ cùng hướng. Khi đó $\overrightarrow {OM} = 3\vec a$.

• Trên $d$ lấy điểm $N$ sao cho $ON = 4\left| {\vec a} \right|,\overrightarrow {ON} $ và $\vec a$ ngược hướng nên $\overrightarrow {ON} = – 4\vec a$.

Bài 7. Cho hai điểm phân biệt $A,B$. Xác định điểm $M$ biết $2\overrightarrow {MA} – 3\overrightarrow {MB} = \vec 0$

Lời giải

Ta có:

$2\overrightarrow {MA} – 3\overrightarrow {MB} = \vec 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MA} – 3\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} } \right) = \vec 0 \Leftrightarrow – \overrightarrow {MA} – 3\overrightarrow {AB} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = 3\overrightarrow {AB} $

$ \Rightarrow \overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {AB} $ cùng hướng và $AM = 3AB$.

Bài 8. Cho tam giác $ABC$.

a) Tìm điểm $K$ sao cho $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {CB} $

b) Tìm điểm $M$ sao cho $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0$

Lời giải

a) Ta có: $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {CB} \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {KB} – \overrightarrow {KC} \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} + \overrightarrow {KB} + \overrightarrow {KC} = \vec 0$

$ \Rightarrow K$ là trọng tâm của tam giác $ABC$.

b) Gọi $I$ là trung điểm của $AB$.

Ta có: $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {MC} = \vec 0$ $ \Rightarrow M$ là trung điểm của $IC$.

Bài 9. Cho hai điểm phân biệt $A$ và $B$.

a) Hãy xác định điểm $K$ sao cho $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \vec 0$.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm $O$, ta có $\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} $.

Lời giải

a) $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} + 2\left( {\overrightarrow {KA} + \overrightarrow {AB} } \right) = \vec 0 \Leftrightarrow 3\overrightarrow {KA} = – 2\overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \overrightarrow {AK} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} $

b) Ta có: $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} = – 2\overrightarrow {KB} $ $\frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KA} } \right) + \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KB} } \right) = \overrightarrow {OK} + \frac{1}{3}\overrightarrow {KA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {OK} + \frac{1}{3}\left( { – 2\overrightarrow {KB} } \right) + \frac{2}{3}\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {OK} $

Bài 10. Cho tam giác $ABC$.

a) Hãy xác định điểm $M$ để $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0$.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm $O$, ta có $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} = 4\overrightarrow {OM} $.

Lời giải

a)

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0} \\
{}&{\; \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {AC} = \vec 0} \\
{}&{\; \Leftrightarrow 4\overrightarrow {MA} = – \left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} } \right)} \\
{}&{\; \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} } \right)}
\end{array}$

b) $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {OM} + 2\overrightarrow {MC} = 4\overrightarrow {OM} $

DẠNG 5: TÌM TẬP HỢP ĐIỂM THỎA MÃN ĐẲNG THỨC VECTƠ

Để tìm tập hợp điểm $M$ thoả mãn một đẳng thức vectơ ta biến đổi đẳng thức vectơ đó để đưa về các tập hợp điểm cơ bản đã biết.

• Nếu $\left| {\overrightarrow {MA} \left| = \right|\overrightarrow {MB} } \right|$ với $A,B$ cố định cho trước thì $M$ nằm trên đường trung trực của $AB$.

• Nếu $|\overrightarrow {MA} \left| { = k} \right\rangle 0$ với $A$ cố định cho trước thì $M$ nằm trên đường tròn tâm $A$ bán kính $R = k$.

• Nếu $\overrightarrow {MA} = k\left| {\overrightarrow {AB} } \right|$ với $A,B$ cố định cho trước thì $M$ nằm trên đường tròn tâm $A$, bán kính $R = k \cdot AB,k \in \mathbb{R}$.

• Nếu $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {AB} $ với $A,B$ cố định, $k$ là số thực thay đổi thì tập hợp điểm $M$ là đường thẳng $AB$.

• Nếu $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {BC} $ với $A,B,C$ cố định, $k$ là số thực thay đổi thì tập hợp điểm $M$ là đường thẳng qua $A$ và song song với $BC$.

• Nếu $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|$ với $A,B,C,D$ cố định cho trước thì tập hợp điểm $M$ nằm trên đường trung trực của $IJ$ với $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $CD$.

Bài 1. Cho 2 điểm cố định $A,B$. Tìm tập hợp các điểm $M$ sao cho:
a) $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} } \right|$
b) $\left| {2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} } \right|$.

Bài 2. Cho $\vartriangle ABC$. Tìm tập hợp các điểm $M$ thỏa điều kiện :
a) $\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} $
b) $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0$
c) $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} } \right|$
d) $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|\overrightarrow {MA} \left| + \right|\overrightarrow {MB} } \right|$
e) $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} } \right|$

Bài 3. Cho $\vartriangle ABC$. Tìm tập hợp các điểm $M$ sao cho:
a) $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} \left| { = \frac{3}{2}} \right|\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|$
b) $\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BC} \left| = \right|\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} } \right|$
c) $\left| {2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} \left| = \right|4\overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} } \right|$
d) $\left| {4\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} \left| = \right|2\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} } \right|$.

Bài 4. Cho $\vartriangle ABC$.
a) Xác định điểm I sao cho: $3\overrightarrow {IA} – 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \vec 0$.
b) Tìm tập hợp các điểm $H$ sao cho: $\left| {3\overrightarrow {HA} – 2\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} \left| = \right|\overrightarrow {HA} – \overrightarrow {HB} } \right|$.
c) Tìm tập hợp các điểm $K$ sao cho: $2\left| {\overrightarrow {KA} + \overrightarrow {KB} + \overrightarrow {KC} \left| { = 3} \right|\overrightarrow {KB} + \overrightarrow {KC} } \right|$

 

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm