[Tài liệu toán 10 file word] Các Dạng Bài Tập Phủ Định Một Mệnh Đề Giải Chi Tiết

Các Dạng Bài Tập Phủ Định Một Mệnh Đề Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng bài tập liên quan đến phủ định một mệnh đề. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức về các quy tắc phủ định, cách xác định mệnh đề phủ định và vận dụng vào việc giải quyết các bài tập đa dạng. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cách thức phủ định một mệnh đề, nhận biết các dạng bài tập khác nhau và giải quyết chúng một cách chính xác và hiệu quả. Bài học sẽ giúp học sinh nâng cao kỹ năng tư duy logic và phân tích ngôn ngữ.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm mệnh đề: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm mệnh đề, mệnh đề đúng, mệnh đề sai. Nắm vững quy tắc phủ định: Học sinh sẽ học các quy tắc phủ định mệnh đề đơn giản và mệnh đề phức tạp, bao gồm phủ định mệnh đề chứa liên từ (và, hoặc, nếu...thì...). Xác định mệnh đề phủ định: Học sinh có khả năng xác định mệnh đề phủ định của một mệnh đề cho trước. Phân tích và giải quyết các dạng bài tập: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích và giải quyết các dạng bài tập liên quan đến phủ định mệnh đề, bao gồm các bài tập về: Phủ định mệnh đề đơn giản. Phủ định mệnh đề phức tạp. Phủ định mệnh đề chứa ký hiệu toán học. Phủ định mệnh đề chứa từ quantifier (mọi, tồn tại). Vận dụng kiến thức vào các bài tập thực hành: Học sinh sẽ có cơ hội luyện tập với nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày lý thuyết một cách rõ ràng và chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước để giải các bài tập. Bài học sẽ sử dụng nhiều ví dụ cụ thể, minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức. Học sinh sẽ được khuyến khích đặt câu hỏi và thảo luận để hiểu rõ hơn về vấn đề. Bài học sẽ có phần thực hành để học sinh tự vận dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phủ định mệnh đề có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày và các lĩnh vực khác như:

Suy luận logic: Phủ định mệnh đề là một phần quan trọng trong việc xây dựng các lập luận logic.
Phân tích vấn đề: Hiểu cách phủ định một mệnh đề giúp ta phân tích vấn đề một cách toàn diện hơn.
Kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng phủ định một mệnh đề giúp ta thể hiện quan điểm của mình một cách chính xác và hiệu quả hơn.
Lập trình: Trong lập trình, việc phủ định điều kiện là một phần quan trọng trong việc điều khiển chương trình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình học về logic toán học. Nó kết nối với các bài học trước về mệnh đề, liên từ và các ký hiệu toán học. Kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về logic phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Cần hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và ví dụ trong bài học.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức.
Thảo luận: Thảo luận với bạn bè và giáo viên về các bài tập khó hiểu.
Tự học: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Sử dụng ví dụ: Nên tìm kiếm và tự tạo ví dụ để minh họa cho các quy tắc phủ định.
* Kiểm tra thường xuyên: Làm bài kiểm tra để đánh giá sự hiểu biết và phát hiện những điểm cần cải thiện.

Keywords:

1. Mệnh đề
2. Phủ định
3. Liên từ
4. Ký hiệu toán học
5. Logic toán học
6. Suy luận
7. Phân tích
8. Quantifier
9. Mệnh đề đơn giản
10. Mệnh đề phức tạp
11. Quy tắc phủ định
12. Ví dụ minh họa
13. Bài tập thực hành
14. Giải bài tập
15. Kỹ năng tư duy
16. Tư duy logic
17. Phân tích vấn đề
18. Giao tiếp hiệu quả
19. Lập luận logic
20. Ứng dụng thực tế
21. Toán học
22. Lý thuyết
23. Kiến thức
24. Kỹ năng
25. Học tập
26. Thảo luận
27. Tự học
28. Kiểm tra
29. Đánh giá
30. Củng cố
31. Minh họa
32. Định nghĩa
33. Quy tắc
34. Mệnh đề đúng
35. Mệnh đề sai
36. Ký hiệu
37. Bài tập
38. Dạng bài tập
39. Phân loại bài tập
40. Giải chi tiết

Các dạng bài tập Phủ định một mệnh đề giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHƯƠNG PHÁP

⬩ Để phủ định một mệnh đề ta thêm hoặc bớt từ “không” hoặc “không phải” trước vị ngữ của mệnh đề đó.

⬩ Mệnh đề phủ định của mệnh đề $P:$“$\forall x \in X,\,P(x)$” là $\overline P :$“$\exists x \in X,\,\overline {P(x)} $”

⬩ Mệnh đề phủ định của mệnh đề $P:$“$\exists x \in X,\,P(x)$” là $\overline P :$“$\forall x \in X,\,\overline {P(x)} $”

⬩ Quan hệ $ = $ thành quan hệ $ \ne $ và ngược lại.

⬩ Quan hệ $ < $ thành quan hệ $ \geqslant $ và ngược lại.

⬩ Quan hệ $ > $ thành quan hệ $ \leqslant $ và ngược lại.

⬩ Nếu $P$ đúng thì $\overline P $ sai, nếu $P$ sai thì $\overline P $ đúng.

II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

1. MỨC ĐỘ 1

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau.

$P:$ ” Trong tam giác tổng ba góc bằng 1800

$Q:$ ” 6 không phải là số nguyên tố”

Lời giải

Ta có các mệnh đề phủ định là:

$\overline P :$ “Trong tam giác tổng ba góc không bằng 1800

$\overline Q :$ ” 6 là số nguyên tố”

Bài 2. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau .

a) Mọi hình vuông đều là hình thoi. b) Có một tam giác cân không phải là tam giác đều.

Lời giải

Ta có các mệnh đề phủ định là:

a) Có ít nhất một hình vuông không phải là hình thoi.

b) Mọi tam giác cân đều là tam giác đều.

Bài 3. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau .

a)$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \geqslant 0$ b)$\exists n \in \mathbb{N}:{n^2} < n$.

Lời giải

Ta có các mệnh đề phủ định là:

a) $\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} < 0$ b) $\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} \geqslant n$

Bài 4. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau

a)$\exists x \in \mathbb{Z}:{x^2} + 2x + 5 = 0$ b) $\forall x \in \mathbb{Q}:3x \ne {x^2} + 2$.

Lời giải

Ta có các mệnh đề phủ định là:

a) $\forall x \in \mathbb{Z}:{x^2} + 2x + 5 \ne 0$ b) $\exists x \in \mathbb{Q}:3x = {x^2} + 2$

Bài 5. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau .

$P:$ “Phương trình ${x^2} + 1 = 0$ có nghiệm” $Q:$ “$\forall n \in N,2n + 1$ là số lẻ”

Lời giải

Ta có các mệnh đề phủ định là:

$\overline P :$ “Phương trình ${x^2} + 1 = 0$ vô nghiệm”

$\overline Q :$ “$\exists n \in N,2n + 1$ là số chẵn”

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Phủ định của mệnh đề: “Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau” là:

A.“Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau”.

B.“Hình thoi có hai đường chéo không vuông góc với nhau”.

C.“Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau”.

D.“Hình thoi là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

Lời giải

Chọn B

Phủ định của “vuông góc” là “không vuông góc” .

Câu 2. Phủ định của mệnh đề: “$\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} + 1$ không chia hết cho 3” là:

A. “$\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} + 1$ chia hết cho 3”. B. “$\exists n \in \mathbb{N}:{n^2} + 1$ không chia hết cho 3”.

C. “$\exists n \in \mathbb{N}:{n^2} + 1$ chia hết cho 3”. D. “Không $\exists n \in \mathbb{N}:{n^2} + 1$ không chia hết cho 3”.

Lời giải

Chọn C

Phủ định của $\forall $là $\exists $

Phủ định của “không chia hết” là “chia hết”

Câu 3. Phủ định của mệnh đề: “$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + 1 > 0$” là:

A.“$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + 1 < 0$” B. “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} + 1 \leqslant 0$” C. “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} + 1 > 0$” D.“$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + 1 = 0$”

Lời giải

Chọn B

Phủ định của $\forall $ là $\exists $

Phủ định của > là $ \leqslant $

Câu 4. Phủ định của mệnh đề P: “$\exists x \in \mathbb{N}:{x^2} – 3x + 2 = 0$” là:

A. $\overline P $: “$\exists x \in \mathbb{N}:{x^2} – 3x + 2 \ne 0$” B. $\overline P $: “$\forall x \in \mathbb{N}:{x^2} – 3x + 2 = 0$”

C. $\overline P $: “$\forall x \in \mathbb{N}:{x^2} – 3x + 2 > 0$” D. $\overline P $: “$\forall x \in \mathbb{N}:{x^2} – 3x + 2 \ne 0$”

Lời giải

Chọn D

Phủ định của $\exists $là $\forall $

Phủ định của = là $ \ne $

Câu 5. Phủ định của mệnh đề: “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} + x + 1$ là số dương” là:

A. “$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + x + 1$ là số không dương” B. “$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + x + 1$ là số âm”

C. “$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} + x + 1$ là số dương” D. “không ${\exists }x \in \mathbb{R}:{x^2} + x + 1$ là số dương”

Lời giải

Chọn A

Phủ định của $\exists $  là $\forall $

Phủ định của “số dương” là “số không dương”

2. MỨC ĐỘ 2

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề “$\forall n \in {\mathbb{N}^*},\,n\left( {{n^2} – 1} \right)$ là bội số của $3$”.

Lời giải

Mệnh đề “$\forall n \in {\mathbb{N}^*},\,n\left( {{n^2} – 1} \right)$ là bội số của $3$” là mệnh đề đúng vì $n\left( {{n^2} – 1} \right) = \left( {n – 1} \right)n\left( {n + 1} \right) \vdots 3,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}$.

Phủ định của mệnh đề “$\forall n \in {\mathbb{N}^*},\,n\left( {{n^2} – 1} \right)$ là bội số của $3$” là mệnh đề “$\exists n \in {\mathbb{N}^*},\,n\left( {{n^2} – 1} \right)$ không phải là bội số của $3$”.

Bài 2. Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R}:\,{x^2} – 6x + 5 = 0$”.

Lời giải

Mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R}:\,{x^2} – 6x + 5 = 0$” là mệnh đề đúng vì ${x^2} – 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = 5. \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Phủ định của mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R}:\,{x^2} – 6x + 5 = 0$” là mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R}:\,{x^2} – 6x + 5 \ne 0$”.

Bài 3. Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R},\,\exists y \in \mathbb{R}:\,y = x + 3$”.

Lời giải

Mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R},\,\exists y \in \mathbb{R}:\,y = x + 3$” đúng vì $\forall x \in \mathbb{R},\,y = x + 3 \in \mathbb{R}$.

Phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R},\,\exists y \in \mathbb{R}:\,y = x + 3$” là mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R},\,\forall y \in \mathbb{R}:\,y \ne x + 3$”.

Bài 4. Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề “$n$ chia hết cho $2$ và cho $3$ thì nó chia hết cho $6$”.

Lời giải

Phủ định của mệnh đề “$n$ chia hết cho $2$ và cho $3$ thì nó chia hết cho $6$” là mệnh đề “Có $n$ chia hết cho $2$ và cho $3$ mà không chia hết cho $6$”.

Bài 5. Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề “Hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”.

Lời giải

Phủ định của mệnh đề “Hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau” là mệnh đề “Có hai tam giác bằng nhau mà diện tích của chúng khác nhau” .

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi động vật đều di chuyển”.

A. Mọi động vật đều không di chuyển. B. Mọi động vật đều đứng yên.

C. Có ít nhất một động vật không di chuyển. D. Có ít nhất một động vật di chuyển.

Lời giải

Chọn C

Phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển” là mệnh đề “Có ít nhất một động vật không di chuyển” .

Câu 2. Phủ định của mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R},5x – 3{x^2} = 1$” là

A. “$\exists x \in \mathbb{R},5x – 3{x^2}$”. B. “$\forall x \in \mathbb{R},5x – 3{x^2} = 1$”.

C. “$\forall x \in \mathbb{R},5x – 3{x^2} \ne 1$”. D. “$\exists x \in \mathbb{R},5x – 3{x^2} \geqslant 1$”.

Lời giải

Chọn C

Phủ định của mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R},5x – 3{x^2} = 1$” là mệnh đề ”.

Câu 3. Cho mệnh đề $P\left( x \right):$“$\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 > 0$. Mệnh đề phủ định của mệnh đề $P\left( x \right)$ là:

A. “$\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 < 0$”. B. “$\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 \leqslant 0$”.

C. “$\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 \leqslant 0$”. D. “Không ${\exists }x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 > 0$”.

Lời giải

Chọn C

Phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 > 0$” là mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + x + 1 \leqslant 0$”.

Câu 4. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R},\,\,\frac{{{x^2}}}{{2{x^2} + 1}} < \frac{1}{2}$” là mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R},\,\,\frac{{{x^2}}}{{2{x^2} + 1}} > \frac{1}{2}$”.

B. Phủ định của mệnh đề “$\forall k \in \mathbb{Z},\,\,{k^2} + k + 1$ là một số lẻ” là mệnh đề “$\exists k \in \mathbb{Z},\,\,{k^2} + k + 1$ là một số chẵn”.

C. Phủ định của mệnh đề “$\forall n \in \mathbb{N}$ sao cho ${n^2} – 1$ chia hết cho 24” là mệnh đề “$\forall n \in \mathbb{N}$ sao cho ${n^2} – 1$ không chia hết cho 24”.

D. Phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{Q},\,\,{x^3} – 3x + 1 > 0$” là mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{Q},\,\,{x^3} – 3x + 1 \leqslant 0$”.

Lời giải

Chọn B

Trong mệnh đề phủ định, $\forall $ đổi thành $\exists $, $\exists $ đổi thành $\forall $.

Phủ định của số lẻ là số chẵn.

Phủ định của $ > $ là $ \leqslant $.

Phủ định của “chia hết” là “không chia hết”.

Câu 5. Cho mệnh đề $A = $“$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} < x$”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là phủ định của mệnh đề $A$?

A. “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} < x$” B. “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \geqslant x$” C. “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} < x$” D. “$\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \leqslant x$”

Lời giải

Chọn B

Trong mệnh đề phủ định, $\forall $ đổi thành $\exists $, $\exists $ đổi thành $\forall $.

Phủ định của $ < $ là $ \geqslant $.

3. MỨC ĐỘ 3

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó

a) $\forall n \in \mathbb{N}:n$ chia hết cho $n$. b) $\exists x \in Q:{x^2} = 2$.

c) $\forall x \in \mathbb{R}:x < x + 1$. d) $\exists x \in R:3x = {x^2} + 1$.

Lời giải

a) $\exists n \in N:n$ không chia hết cho $n$. Mệnh đề phủ định đúng.

b) $\forall x \in Q:{x^2} \ne 2.$ Mệnh đề phủ định đúng.

c) $\exists x \in R:x \geqslant x + 1.$ Mệnh đề phủ định sai.

d) $\forall x \in R:3x \ne {x^2} + 1.$ Mệnh đề phủ định sai.

Bài 2. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó

$\exists n,\,\,n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)$ là số không chia hết cho $6$.

Lời giải

$\forall n,\,\,n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)$là số chia hết cho $6$.

Mệnh đề này đúng vì $\forall n \in \mathbb{N},\,\,n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)$là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp, trong đó, luôn có một số chia hết cho $2$ và một số chia hết cho $3$ nên nó chia hết cho $2.3 = 6$.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{R},\,\,\frac{{{x^2}}}{{2{x^2} + 1}} < \frac{1}{2}$” là mệnh đề “$\exists x \in \mathbb{R},\,\,\frac{{{x^2}}}{{2{x^2} + 1}} > \frac{1}{2}$”.

B. Phủ định của mệnh đề “$\forall k \in \mathbb{Z},\,\,{k^2} + k + 1$ là một số lẻ” là mệnh đề “$\exists k \in \mathbb{Z},\,\,{k^2} + k + 1$là một số chẵn”.

C. Phủ định của mệnh đề “$\forall n \in \mathbb{N}$ sao cho ${n^2} – 1$ chia hết cho 24” là mệnh đề “$\forall n \in \mathbb{N}$ sao cho ${n^2} – 1$ không chia hết cho 24”.

D. Phủ định của mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{Q},\,\,{x^3} – 3x + 1 > 0$” là mệnh đề “$\forall x \in \mathbb{Q},\,\,{x^3} – 3x + 1 \leqslant 0$”.

Lời giải

Chọn B

Phủ định của $\forall $ là $\exists $.

Phủ định của số lẻ là số chẵn.

Câu 2. Cho mệnh đề $A=” \exists n \in \mathbb{N}: 3 n+11$ là số lẻ”, mệnh đề phủ định của mệnh đề $A$ và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:

A. $\bar{A}={ }^” \forall n \in \mathbb{N}: 3 n+1$ là số chẵn”. Đây là mệnh đề đúng.

B. $\bar{A}=” \forall n \in \mathbb{N}: 3 n+1$ là số chẵn”. Đây là mệnh đề sai.

C. $\bar{A}=$ ” $\exists n \in \mathbb{N}: 3 n+1$ là số chẵn”. Đây là mệnh đề sai.

D. $\bar{A}={ }^“ \exists n \in \mathbb{N}: 3 n+1$ là số chẵn”. Đây là mệnh đề đúng.

Lời giải

Chọn B

Phủ định của $\exists $ là $\forall $.

Phủ định của số lẻ là số chẵn.

Mệnh đề này sai vì với $n = 2$ thì $\overline A $ lẻ.

Câu 3. Cho mệnh đề “phương trình ${x^2} – 4x + 4 = 0$ có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:

A. Phương trình ${x^2} – 4x + 4 = 0$ có nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

B. Phương trình ${x^2} – 4x + 4 = 0$ có nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

C. Phương trình ${x^2} – 4x + 4 = 0$ vô nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

D. Phương trình ${x^2} – 4x + 4 = 0$ vô nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

Lời giải

Chọn D

Mệnh đề phủ định là phương trình ${x^2} – 4x + 4 = 0$ vô nghiệm.

Đây là mệnh đề sai vì $x = 2$ là nghiệm của phương trình

Câu 4. Cho mệnh đề $A = $“$\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} < x$”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là phủ định của mệnh đề $A$?

A. ” $\exists x \in \mathbb{R}: x^2<x^”$.  B. $” \exists x \in \mathbb{R}: x^2 \geq x^{3 “}$.   C. “ $\exists x \in \mathbb{R}: x^2<x^”$. D. ” $\exists x \in \mathbb{R}: x^2 \leq x^”$.

Lời giải

Chọn B

Phủ định của $\forall $ là $\exists $.

Phủ định của $ < $ là $ \geqslant $.

Câu 5. Cho mệnh đề $A:$ “$\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 7 < 0$” Mệnh đề phủ định của $A$ là:

A. $\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 7 > 0$. B. $\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 7 > 0$.

C. Không tồn tại$x:{x^2} – x + 7 < 0$. D. $\exists x \in \mathbb{R},{x^2} – \,x + 7 \geqslant 0$.

Lời giải

Chọn D

Phủ định của $\forall $ là $\exists $.

Phủ định của $ < $ là $ \geqslant $.

Tài liệu đính kèm

  • Phu-dinh-mot-menh-de-hay.docx

    209.63 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm