[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 7

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 7 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán 10, sách Kết nối tri thức, đề số 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trọng tâm của học kỳ 1, bao gồm các nội dung cơ bản như tập hợp, quan hệ, hàm số, phương trình, bất phương trình, hình học phẳngu2026 Đề kiểm tra sẽ đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao. Thông qua việc làm quen với cấu trúc và dạng bài tập trong đề kiểm tra, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức: Học sinh sẽ được ôn lại các khái niệm, định lý, công thức quan trọng trong chương trình học kỳ 1 môn Toán 10. Nắm vững các dạng bài tập: Bài học cung cấp các dạng bài tập thường gặp trong đề kiểm tra học kỳ 1, giúp học sinh làm quen và tự tin hơn trong quá trình giải quyết các bài toán. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách khoa học và chính xác. Phát triển tư duy logic: Học sinh sẽ được rèn luyện tư duy logic, khả năng suy luận và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp ôn tập tổng hợp, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập. Cụ thể:

Phân tích đề: Bài học sẽ phân tích kỹ cấu trúc đề, các dạng bài tập, và mức độ khó của từng câu hỏi. Giải chi tiết từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trong đề sẽ được giải chi tiết, kèm theo hướng dẫn và lời giải thích cụ thể. Thảo luận và phân tích: Bài học sẽ khuyến khích học sinh thảo luận và phân tích các câu hỏi khó, giúp học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức. Đánh giá tự học: Học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức của mình bằng cách làm các bài tập tương tự trong đề. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống:

Giải quyết các vấn đề trong đời sống hàng ngày: Ví dụ: tính toán, đo lường, ước lượng, phân tíchu2026 Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Ví dụ: kinh tế, kỹ thuật, khoa họcu2026 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình học kỳ 1 môn Toán 10, giúp học sinh hiểu sâu hơn về mối liên hệ giữa các kiến thức. Các kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng để học sinh tiếp tục học các bài học nâng cao trong các chương tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần sử dụng. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp. Giải bài chi tiết: Trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác. * Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác. Danh sách 40 keywords:

1. Đề kiểm tra
2. Học kỳ 1
3. Toán 10
4. Kết nối tri thức
5. Đề 7
6. Tập hợp
7. Quan hệ
8. Hàm số
9. Phương trình
10. Bất phương trình
11. Hình học phẳng
12. Giải tích
13. Vận dụng
14. Kiến thức trọng tâm
15. Ôn tập
16. Củng cố
17. Hệ thống hóa
18. Dạng bài tập
19. Kỹ năng giải toán
20. Tư duy logic
21. Phân tích đề bài
22. Phương pháp giải
23. Trình bày lời giải
24. Kiểm tra kết quả
25. Đáp án
26. Hướng dẫn giải chi tiết
27. Mức độ khó
28. Cấu trúc đề
29. Ứng dụng thực tế
30. Kết nối chương trình học
31. Học tập hiệu quả
32. Kiểm tra kiến thức
33. Phương pháp học tập
34. Giải bài tập
35. Kiến thức cơ bản
36. Định lý
37. Công thức
38. Khái niệm
39. Bài tập tương tự
40. Giải thích cụ thể

Lưu ý: Đây chỉ là một bài giới thiệu tổng quan. Để có một bài học hoàn chỉnh, cần cung cấp chi tiết giải từng câu hỏi trong đề kiểm tra.

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 2 điểm $M\left( { – 2;7} \right)$, $N\left( {4; 3} \right)$. Tìm tọa độ vectơ$\overrightarrow {MN} $

A. $\overrightarrow {MN} $=$\left( { – 6;4} \right)$. B. $\overrightarrow {MN} $=$\left( {2; 10} \right)$. C. $\overrightarrow {MN} $=$\left( {1; 5} \right)$. D. $\overrightarrow {MN} $=$\left( {6; – 4} \right)$.

Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho $A\left( {2; – 3} \right)$, $B\left( {4; 7} \right)$. Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng $AB$là:

A. I$\left( {6; 4} \right)$. B. I$\left( {3; 2} \right)$. C. I$\left( {2; 10} \right)$. D. I$\left( {8; – 21} \right)$.

Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho $\overrightarrow a = \left( {1;\,\,2} \right), \,\overrightarrow b = \left( {3;4} \right)$. Tọa độ $\overrightarrow c = 4\overrightarrow a – \,\overrightarrow b $ là:

A. $\overrightarrow c = \left( {1;\,\,4} \right)$. B. $\overrightarrow c = \left( {4;\,\,1} \right)$. C. $\overrightarrow c = \left( { – 1;\,\, – 4} \right)$. D. $\overrightarrow c = \left( { – 1;\,\,4} \right)$.

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

A. 17 chia hết cho 5. B. Hội An là thành phố của tỉnh Quảng Nam.

C. 10 – 2 = 7. D. Hãy đeo khẩu trang nơi công cộng!

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ, điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn  2x + y $ \geqslant $ 1?

A. A (–2; –1). B. B (–1; 2). C. C (1; –2). D. D(2; 0).

Câu 6: Cho hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn: $\left\{ \begin{gathered}
2x – y > 0 \hfill \\
x + 3y \geqslant 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của hệ đã cho?

A. (x; y) = (3; –1). B. (x; y) = (1; 2). C. (x; y) = (2; 0). D. (x; y) = (1; 0).

Câu 7: Cho tập hợp M =$\{ x \in \mathbb{R}|{x^2} – 3x – 4 = 0\} $. Tập M được viết lại là:

A. M =$\{ – 1;4\} $. B. M = $\{ – 4;1\} $. C. M =$( – 1;4)$. D. M =$( – 4;1)$.

Câu 8: Cho 2 tập hợp M = (–$\infty $;–1], N = ( –2;4]. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. M$ \cup $N = (–$\infty $; 4). B. M$ \cup $N = (–$\infty $; 4]. C. M$ \cup $N = [–2; –1). D. M$ \cup $N = (–2; –1].

Câu 9: Cho $\alpha $ và $\beta $ là hai góc khác nhau và bù nhau, trong các đẳng thức sau đây đẳng thức nào sai?

A. $\cos \alpha = – \cos \beta $. B. $\sin \alpha = – \sin \beta $. C. $\tan \alpha = – \tan \beta $. D. $\cot \alpha = – \cot \beta $.

Câu 10: Trong tam giác ABC, gọi p, R, r, S lần lượt là nửa chu vi, bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp và diện tích của tam giác ABC, khẳng định nào sau đây đúng?

A. S = $\frac{{a.b.c}}{{4R}}$. B. S =$2b.c.\sin A$. C. $\frac{b}{{\sin B}} = 2r$. D. S =$p.R$.

Câu 11: Trên đoạn thẳng $MN$, lấy điểm $I$nằm giữa 2 điểm $M, N$. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai vectơ $\overrightarrow {MN} $và $\overrightarrow {IM} $ ngược hướng. B. Hai vectơ $\overrightarrow {IN} $và $\overrightarrow {MI} $ cùng hướng. C. Hai vectơ $\overrightarrow {NM} $và $\overrightarrow {MI} $cùng phương. D. Hai vectơ $\overrightarrow {IM} $và $\overrightarrow {IN} $cùng hướng.

Câu 12: Cho 3 điểm A, B, C tùy ý, khẳng định nào sau đây sai?

A. $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} $. B. $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} $. C. $\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow 0 $. D. $\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {BA} $.

Câu 13: Cho $\Delta ABC$ có $G$ là trọng tâm, $M$ là trung điểm $BC$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {GA} = 2\overrightarrow {GM} $. B. $\overrightarrow {MG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {MA} $. C. $\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GM} $. D. $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {GC} $.

Câu 14: Trên đoạn thẳng AC, cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C, với AB = a, AC = 5a. Đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. $\overrightarrow {AC} = 5\overrightarrow {BA} $. B. $\overrightarrow {CA} = 4\overrightarrow {BC} $. C. $\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AB} $. D. $\overrightarrow {BC} = – 4\overrightarrow {AC} $.

Câu 15: Cho tam giác vuông tại và có . Tính góc giữa hai vectơ và $\overrightarrow {CB} $.

A. $\left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = {60^0}$. B. $\left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = {150^0}$. C. $\left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = {120^0}$. D. $\left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = {30^0}$.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1 (1,0 điểm): Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với vận tốc 30km/h, tàu thứ hai chạy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 1 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

Câu 2 (1,0 điểm): Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} $, $\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AB} $ theo a.

Câu 3 (1,0 điểm): Cho tam giác $ABC$ có trung tuyến $AM$. Gọi $I$ là trung điểm của $AM$, $K$ là điểm cạnh $AB$ sao cho $AK = 4KB$. Chứng minh rằng: .

Câu 4 (2,0 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hình bình hành $ABCD$ có $B(1;2)$, $D(3; – 1)$.

  1. Tìm tọa độ điểm $P$ trên trục $Oy$ sao cho tam giác $BDP$ vuông tại $B$.
  2. Gọi $Q$ là trung điểm của cạnh $AB$, $N$ là giao điểm của $AC$ và $DQ$. Biết $N(2;2)$, tìm tọa độ các điểm $A$, $C$.

———–Hết———–

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 2 3 4 5
D B A D D
6 7 8 9 10
B A B B A
11 12 13 14 15
D B B C A

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1 (1,0đ):

+ Gọi B, C lần lượt là vị trí của tàu thứ nhất và tàu thứ hai đến sau 1 giờ. Khoảng cách giữa 2 tàu sau một giờ là độ dài BC

+Ta có AB = c = 30, AC = b = 40, $\widehat {BAC} = \widehat A = {60^0}$

+ Áp dụng định lý côsin trong tam giác ABC, ta có: BC2 = a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA

= 302 + 402 – 2.30.40. cos600 = 1300

+ Suy ra BC = 10$\sqrt {13} $ (km)

Câu 2 (1,0đ):

+ $\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = a$

+ $\left| {\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD = a\sqrt 2 $

Câu 3:

Ta có: $\overrightarrow {IK} = \overrightarrow {AK} – \overrightarrow {AI} = \frac{4}{5}\overrightarrow {AB} – \frac{1}{2}\overrightarrow {AM} $
$ = \frac{4}{5}\overrightarrow {AB} – \frac{1}{2}.\frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} ) = \frac{{11}}{{20}}\overrightarrow {AB} – \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} $
Suy ra, $20\overrightarrow {IK} = 11\overrightarrow {AB} – 5\overrightarrow {AC} $

Câu 4:

a)

+) P $ \in Oy \Rightarrow P(0;y)$

$ + ) \overrightarrow {BD} = (2; – 3)$; $\overrightarrow {BP} = ( – 1;y – 2)$

+) Tam giác BDP vuông tại B

khi và chỉ khi $\overrightarrow {BD} \bot \overrightarrow {BP} \Leftrightarrow \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {BP} = 0$

$ \Leftrightarrow 2( – 1) – 3(y – 2) = 0$$ \Leftrightarrow y = \frac{4}{3}$

Vậy P($0;\frac{4}{3}$)

b)

+ Gọi $I$ là tâm của hình bình hành $ABCD$, xét tam giác $ABD$ có $AI$, $DQ$ là hai đường trung tuyến nên $N$ là trọng tâm.

+ Do đó $\left\{ \begin{gathered}
2 = \frac{{1 + {x_A} + 3}}{3} \hfill \\
2 = \frac{{2 + {y_A} + ( – 1)}}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_A} = 2 \hfill \\
{y_A} = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ $ \Rightarrow A\left( {2\,;\,5} \right)$.

+ Ta có $ \Rightarrow \overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AN} $. Tìm được $C\left( {2\,;\, – 4} \right)$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Toan-10-KNTT-De-7-hay.docx

    184.32 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm