[Tài liệu toán 10 file word] 30 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Các Phép Toán Trên Tập Hợp Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 30 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Các Phép Toán Trên Tập Hợp - Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung ôn tập các phép toán trên tập hợp, bao gồm giao, hợp, hiệu, phần bù, và các tính chất liên quan. Thông qua 30 câu trắc nghiệm kèm lời giải chi tiết, bài học giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng các phép toán này vào các bài toán cụ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách xác định các tập hợp kết quả của các phép toán, từ đó giải quyết được các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm tập hợp: Tập hợp, phần tử của tập hợp, kí hiệu tập hợp, cách biểu diễn tập hợp. Các phép toán trên tập hợp: Giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp, các tính chất của các phép toán. Các dạng bài tập: Xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp; giải quyết các bài tập trắc nghiệm về các phép toán trên tập hợp. Kỹ năng giải quyết bài toán trắc nghiệm: Phân tích đề bài, lựa chọn phương án đúng, hiểu rõ các khái niệm và tính chất liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập thông qua các câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi sẽ được thiết kế để đánh giá khả năng hiểu biết của học sinh về một khía cạnh cụ thể của phép toán trên tập hợp. Sau mỗi câu hỏi, lời giải chi tiết sẽ được cung cấp, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và khắc phục các lỗi sai tiềm tàng. Các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập khác nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Khoa học máy tính: Xử lý dữ liệu, phân tích thuật toán. Toán học: Giải các bài toán về tập hợp, quan hệ, hàm số. Khoa học xã hội: Phân tích dữ liệu thống kê, nghiên cứu xã hội. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về tập hợp. Nó giúp học sinh làm nền tảng cho việc học sâu hơn về các khái niệm và ứng dụng liên quan trong các bài học tiếp theo. Bài học này kết nối trực tiếp với các bài học về:

Các khái niệm cơ bản về tập hợp.
Các phép toán trên tập hợp.
Giải bài toán liên quan đến tập hợp.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả từ bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lời giải chi tiết: Hiểu rõ cách giải từng câu hỏi, phân tích các bước giải và các lý thuyết liên quan. Làm lại các câu hỏi: Thử tự giải các câu hỏi một cách độc lập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Phân loại các câu hỏi: Nhận biết các dạng bài tập khác nhau và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác: Tham khảo thêm các sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để mở rộng kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi giáo viên để được giải đáp. Làm bài tập bổ sung: Thực hành thêm các bài tập về các phép toán trên tập hợp để rèn luyện kỹ năng. Keywords:

30 câu trắc nghiệm, tập hợp, phép toán trên tập hợp, giao, hợp, hiệu, phần bù, giải chi tiết, ôn tập, trắc nghiệm, toán học, tập hợp toán, học tập, củng cố kiến thức, kỹ năng giải toán, bài tập, lời giải, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, chương trình học, hướng dẫn học tập, tài liệu học tập.

30 câu trắc nghiệm ôn tập các phép toán trên tập hợp giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Cho $X = \left\{ {7;2;8;4;9;12} \right\};Y = \left\{ {1;3;7;4} \right\}$. Tập nào sau đây bằng tập $X \cap Y$ ?

A. $\left\{ {1;2;3;4;8;9;7;12} \right\}$.

B. $\left\{ {2;8;9;12} \right\}$.

C. $\left\{ {4;7} \right\}$.

D. $\left\{ {1;3} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

$X = \left\{ {7;2;8;4;9;12} \right\},Y = \left\{ {1;3;7;4} \right\} \Rightarrow X \cap Y = \left\{ {7;4} \right\}$.

Câu 2: Cho tập hợp $A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}$. Tìm số tập hợp $X$ sao cho $A\backslash X = \left\{ {1;3;5} \right\}$ và $X\backslash A = \left\{ {6;7} \right\}$.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Chọn A.

Vì $A\backslash X = \left\{ {1;3;5} \right\}$ nên $X$ phải chứa hai phần tử $2;4$ và $X$ không chứa các phần tử $1;3;5$.

Mặt khác $X\backslash A = \left\{ {6;7} \right\}$ vậy $X$ phải chứa $6;7$ và các phần tử khác nếu có phải thuộc $A$.

Vậy $X = \left\{ {2;4;6;7} \right\}$.

Câu 3: Cho tập hợp $A = \left\{ {2;4;6;9} \right\},B = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$. Tập nào sau đây bằng tập $A\backslash B$ ?

A. $\left\{ {1;2;3;5} \right\}$

B. $\left\{ {1;2;3;4;6;9} \right\}$

C. $\left\{ {6;9} \right\}$

D. $\emptyset $

Lời giải

Chọn C.

Vì $A\backslash B = \left\{ {x\mid x \in A,\,\,x \notin B} \right\}$

Câu 4: Cho $A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}$. Tập hợp $A\backslash B$ bằng:

A. $\left\{ 0 \right\}$.

B. $\left\{ {0;1} \right\}$.

C. $\left\{ {1;2} \right\}$.

D. $\left\{ {1;5} \right\}$.

Lời giải

Chọn B

$A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\} \Rightarrow A\backslash B = \left\{ {0;1} \right\}$

Câu 5: Cho $A = \left( { – \infty ; – 2\left] {,B = } \right[3; + \infty } \right),C = \left( {0;4} \right)$. Khi đó tập $\left( {A \cup B} \right) \cap C$ là:

A. $\left[ {3;4} \right]$.

B. $\left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left( {3; + \infty } \right)$.

C. $\left[ {3;4} \right)$.

D. $\left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C

$A = \left( { – \infty ; – 2\left] {,B = } \right[3; + \infty } \right),C = \left( {0;4} \right)$. Suy ra $A \cup B = \left( { – \infty ; – 2\left] \cup \right[3; + \infty } \right);\left( {A \cup B} \right) \cap C = \left[ {3;4} \right)$.

Câu 6: Cho hai tập hợp $A = \left[ { – 2;7} \right),B = \left( {1;9} \right]$. Tìm $A \cup B$.

A. $\left( {1;7} \right)$

B. $\left[ { – 2;9} \right]$

C. $\left[ { – 2;1} \right)$

D. $\left( {7;9} \right]$

Lời giải

Chọn B.

$\left[ { – 2;7} \right) \cup \left( {1;9\left] = \right[ – 2;9} \right]$

Câu 7: Cho $A = \left( { – 1;5} \right],B = \left( {2;7} \right)$. Tìm $A\backslash B$.

A. $\left( { – 1;2} \right]$

B. $\left( {2;5} \right]$

C. $\left( { – 1;7} \right)$

D. $\left( { – 1;2} \right)$

Lời giải

Chọn A.

Vì $A \setminus B$ gồm các phần tử thuộc $A$ mà không thuộc $B$ nên $A \setminus B = \left( { – 1;2} \right]$.

Câu 8: Cho hai tập hợp $X,Y$ thỏa mãn $X \setminus Y = \left\{ {7;15} \right\}$ và $X \cap Y = \left( { – 1;2} \right)$. Xác định số phần tử là số nguyên của $X$.

A. 2 .

B. 5 .

C.3.

D. 4 .

Lời giải

Chọn D.

Do $X \setminus Y = \left\{ {7;15} \right\} \Rightarrow \left\{ {7;15} \right\} \subset X$.

Mà $X \cap Y = \left( { – 1;2} \right) \Rightarrow \left( { – 1;2} \right) \subset X$.

Suy ra $X = \left( { – 1;2} \right) \cup \left\{ {7;15} \right\}$.

Vậy số phần tử nguyên của tập $X$ là 4 .

Câu 9: Cho hai tập hợp $A = \left( { – 3;3} \right)$ và $B = \left( {0; + \infty } \right)$. Tìm $A \cup B$.

A. $A \cup B = \left( { – 3; + \infty } \right)$.

B. $A \cup B = \left[ { – 3; + \infty } \right)$.

C. $A \cup B = \left[ { – 3;0} \right)$.

D. $A \cup B = \left( {0;3} \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Thực hiện phép hợp trên hai tập hợp $A$ và $B$ ta được: $A \cup B = \left( { – 3; + \infty } \right)$.

Câu 10: Xác định phần bù của tập hợp $\left( { – \infty ; – 2} \right)$ trong $\left( { – \infty ;4} \right)$.

A. $\left( { – 2;4} \right)$.

B. $\left( { – 2;4} \right]$.

C. $\left[ { – 2;4} \right)$.

D. $\left[ { – 2;4} \right]$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có: ${C_{\left( { – \infty ;4} \right)}}\left( { – \infty ; – 2} \right) = \left( { – \infty ;4} \right) \setminus \left( { – \infty ; – 2} \right) = \left[ { – 2;4} \right)$.

Câu 11: Xác định phần bù của tập hợp $\left( { – \infty ; – 10} \right) \cup \left( {10; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}$ trong $\mathbb{R}$.

A. $\left[ { – 10;10} \right)$.

B. $\left[ { – 10;10} \right] \setminus \left\{ 0 \right\}$.

C. $\left[ { – 10;0} \right) \cup \left[ {0;10} \right)$.

D. $\left[ { – 10;0} \right) \cup \left( {0;10} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

$\mathbb{R} \setminus \left( { – \infty ; – 10} \right) \cup \left( {10; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\} = \left[ { – 10;10} \right] \setminus \left\{ 0 \right\}$.

Câu 12: Cho hai tập $A = \left[ {0;5} \right];B = \left( {2a;3a + 1} \right],a > – 1$. Với giá trị nào của $a$ thì $A \cap B \ne \emptyset $.

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a < \frac{5}{2}} \\
{a \geqslant – \frac{1}{3}}
\end{array}} \right.$

B. $ – \frac{1}{3} \leqslant a \leqslant \frac{5}{2}$.

C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \geqslant \frac{5}{2}} \\
{a < – \frac{1}{3}}
\end{array}} \right.$.

D. $ – \frac{1}{3} \leqslant a < \frac{5}{2}$.

Lời giải

Chọn A

Trước hết tìm $a$ để $A \cap B = \emptyset $. Với $a > – 1 \Rightarrow 2a < 3a + 1$.

Ta có $A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5 \leqslant 2a} \\
{3a + 1 < 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \geqslant \frac{5}{2}} \\
{a < – \frac{1}{3}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Từ đó, kết hợp điều kiện ta có $A \cap B \ne \emptyset \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a < \frac{5}{2}} \\
{a \geqslant – \frac{1}{3}}
\end{array}} \right.$.

Câu 13: Cho $A = \left\{ {x \in R \setminus \left| {x – m} \right| \leqslant 25} \right\};B = \left\{ {x \in R \setminus \left| x \right| \geqslant 2020} \right\}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên $m$ thỏa $A \cap B = \emptyset $

A. 3987 .

B. 3988 .

C. 3989 .

D. 2020.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $A = \left\{ {x \in R \setminus \left| {x – m} \right| \leqslant 25} \right\} \Rightarrow A = \left[ {m – 25;m + 25} \right]$

$B = \left\{ {x \in R \setminus \left| x \right| \geqslant 2020} \right\} \Rightarrow B = \left( { – \infty ; – 2020\left] \cup \right[2020; + \infty } \right)$

Để $A \cap B = \emptyset $ thì $ – 2020 < m – 25 < m + 25 < 2020\left( 1 \right)$

Khi đó $\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m – 25 > – 2020} \\
{\;m + 25 < 2020}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m > – 1995} \\
{\;m < 1995}
\end{array} \Rightarrow – 1995 < m < 1995} \right.} \right.$.

Vậy có 3989 giá trị nguyên $m$ thỏa mãn.

Câu 14: Cho 2 tập hợp $A = \left[ {m – 2;m + 5} \right]$ và $B = \left[ {0;4} \right]$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để $B \subset A$.

A. $m \leqslant – 1$.

B. $ – 1 \leqslant m \leqslant 2$.

C. $ – 1 < m < 2$.

D. $m \geqslant 2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $m + 5 – m + 2 = 7$.

Để $B \subset A \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 2 \leqslant 0} \\
{m + 5 \geqslant 4}
\end{array} \Leftrightarrow – 1 \leqslant m \leqslant 2} \right.$.

Câu 15: Cho hai tập hợp $A = \left[ { – 2;3} \right)$ và $B = \left[ {m;m + 5} \right)$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để $A \cap B \ne \emptyset $.

A. $ – 7 < m \leqslant – 2$.

B. $ – 2 < m \leqslant 3$.

C. $ – 2 \leqslant m < 3$.

D. $ – 7 < m < 3$.

Lời giải

Chọn D

Ta có 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1. Để $A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow m \geqslant 3$.

Trường họ̣p 2. Để $A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow m + 5 \leqslant – 2 \Leftrightarrow m \leqslant – 7$.

Kết hợp hai trường hợp ta được $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 3} \\
{m \leqslant – 7}
\end{array}} \right.$ thì $A \cap B = \emptyset $.

Suy ra để $A \cap B \ne \emptyset $ thì $ – 7 < m < 3$.

Câu 16: Cho hai tập hợp $A = \left( { – 4;3} \right)$ và $B = \left( {m – 7;m} \right)$. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để $B \subset A$.

A. $m \leqslant 3$.

B. $m \geqslant 3$.

C. $m = 3$.

D. $m > 3$.

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện: $m \in \mathbb{R}$. Để $B \subset A$ khi và chỉ khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 7 \geqslant – 4} \\
{\;m = 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 3} \\
{\;m \leqslant 3}
\end{array} \Leftrightarrow m = 3} \right.} \right.$. Chọn ${\mathbf{C}}$.

Câu 17: Cho hai tập hợp $A = \left( { – \infty ;m} \right)$ và $B = \left[ {3m – 1;3m + 3} \right]$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để $A \subset {C_\mathbb{R}}B$.

A. $m = – \frac{1}{2}$.

B. $m \geqslant \frac{1}{2}$.

C. $m = \frac{1}{2}$.

D. $m \geqslant – \frac{1}{2}$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có ${C_\mathbb{R}}B = \left( { – \infty ;3m – 1} \right) \cup \left( {3m + 3; + \infty } \right)$.

Do đó, để $A \subset {C_\mathbb{R}}B \Leftrightarrow m \leqslant 3m – 1 \Leftrightarrow m \geqslant \frac{1}{2}$.

Câu 18: Một lớp có 30 học sinh, trong đó mỗi học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Hóa và Văn, biết rằng có 15 bạn học giỏi môn Hóa, 20 bạn học giỏi môn Văn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn

A. 25 .

B. 20 .

C. 10 .

D. 5 .

Lời giải

Chọn A.

Số học sinh học giỏi cả hai môn : $15 + 20 – 30 = 5$

Câu 19: Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa được học sinh giỏi vừa được hạnh kiểm tốt. Khi đó lớp $10\;A$ có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hay hạnh kiểm tốt.

A. 25 .

B. 20 .

C. 35 .

D. 40 .

Lời giải

Chọn A.

Số học sinh lớp 10A được khen thưởng là: $15 + 20 – 10 = 25$

Câu 20: Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa được học sinh giỏi vừa được hạnh kiểm tốt. Khi đó lớp $10\;A$ có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt.

A. 25 .

B. 20 .

C. 35 .

D. 40 .

Lời giải

Chọn B.

Số học sinh lớp 10A chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là: $45 – \left( {15 + 20} \right) + 10 = 20$

Câu 21: Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, lớp $10\;A$ có 17 bạn được xếp công nhận học sinh giỏi Văn, 25 bạn học sinh giỏi Toán. Tìm số học sinh giỏi cả Văn và Toán biết lớp $10\;A$ có 45 học sinh và có 13 học sinh không đạt học sinh giỏi.

A. 10 .

B. 32 .

C. 30 .

D. 15.

Lời giải

Chọn A.

Số bạn được công nhận là học sinh giỏi là: $45 – 13 = 32$

Số học sinh giỏi cả Văn và Toán là: $25 + 17 – 32 = 10$

Câu 22: Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, lớp $10\;A$ có 17 bạn được xếp công nhận học sinh giỏi Văn, 25 bạn học sinh giỏi Toán. Tìm số học sinh giỏi cả Văn và Toán biết lớp $10\;A$ có 45 học sinh và có 10 học sinh không đạt học sinh giỏi.

A. 7 .

B. 32 .

C. 12 .

D. 15.

Lời giải

Chon A.

Số bạn được công nhận là học sinh giỏi là: 45-10 = 35

Số học sinh giỏi cả Văn và Toán là: $25 + 17 – 35 = 7$

Câu 23: Một lớp có 40 học sinh, trong đó mỗi học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Hóa và Văn, biết rằng có 25 bạn học giỏi môn Hóa, 30 bạn học giỏi môn Văn. Có bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn?

A. 25 .

B. 20 .

C. 10 .

D. 15 .

Lời giải

Chọn D.

Câu 24: Trong số 50 học sinh của lớp $10\;A$ có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 25 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa được học sinh giỏi vừa được hạnh kiểm tốt. Khi đó lớp $10\;A$ có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hay hạnh kiểm tốt.

A. 25 .

B. 20 .

C. 35 .

D. 30 .

Lời giải

Chọn D.

Câu 25: Đội tuyển thi đá cầu và đấu cờ vua của Trường Lý Tự Trọng có $22em$, trong đó có 15 em thi đá cầu và 12 em thi đấu cờ vua. Hỏi có bao nhiêu em trong đội tuyển thi đấu cả hai môn ?

A. 8 .

B. 7 .

C. 10 .

D. 5 .

Lời giải

Chọn D.

Cách 1

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Dựa vào hình vẽ, ta thấy số em chỉ thi đá cầu là: $22 – 12 = 10$ (em)

Số em trong đội tuyển thi đấu cả hai môn là:15 – $10 = 5\left( {em} \right)$

Cách 2: số phần tử $A \cup B = A + B – A \cap B \Leftrightarrow 22 = 15 + 12 – A \cap B \Rightarrow A \cap B = 5$

Câu 26: Lớp 10A của trường Phạm Văn Đồng có 15 bạn thích môn tiếng Việt, 20 bạn thích môn Toán. Trong số các bạn thích Tiếng Việt hoặc thích Toán có 8 bạn thích cả hai môn Tiếng Việt và Toán. Trong lớp vẫn còn có 10 bạn không thích môn nào (trong hai môn Tiếng Việt và Toán). Hỏi lớp 10A của trường Phạm Văn Đồng có bao nhiêu bạn tất cả?

A. 7 .

B. 12 .

C. 37 .

D. 35 .

Lời giải

Chọn C.

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Số bạn thích Toán nhưng không thích Tiếng việt: 20 – 8 = 12 (bạn)

Số bạn thích Tiếng việt nhưng không thích Toán: $15 – 8 = 7$ (bạn)

Số học sinh của cả lớp là: $12 + 7 + 8 + 10 = 37$ (bạn)

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-On-tap-cac-phep-toan-tren-tap-hop.docx

    232.44 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm