[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 10

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 10 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán 10, sách Kết nối tri thức. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi hoàn thành chương trình học kỳ I. Bài học sẽ cung cấp đầy đủ các câu hỏi, đáp án và lời giải chi tiết cho đề kiểm tra này, giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này giúp học sinh:

Ôn tập và củng cố kiến thức: Các kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ I môn Toán 10 sẽ được ôn tập lại một cách chi tiết, bao gồm các phần như: Hệ thống số thực, tập hợp, quan hệ, hàm số, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, bất đẳng thức, bất phương trình, tam giác lượng giác... Nắm vững kỹ năng giải bài tập: Bài học cung cấp cách giải chi tiết từng dạng bài tập trong đề kiểm tra, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề toán học. Hiểu rõ cấu trúc đề kiểm tra: Học sinh sẽ nắm được cấu trúc và cách thức ra đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán 10, giúp họ có phương pháp làm bài hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Nâng cao tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ được tiếp xúc với nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp họ phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Phân tích đề bài: Mỗi câu hỏi trong đề kiểm tra sẽ được phân tích kỹ lưỡng về yêu cầu, cách tiếp cận và các bước giải. Giải chi tiết từng câu hỏi: Các lời giải được trình bày rõ ràng, kèm theo các công thức, định lý, và quy tắc cần thiết. Các ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tương tự. Tóm tắt kiến thức: Bài học có phần tóm tắt kiến thức trọng tâm của từng phần, giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và ôn tập lại. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán 10 có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống:

Phân tích và dự đoán: Kiến thức về hàm số, phương trình, bất đẳng thức có thể được sử dụng để phân tích và dự đoán các hiện tượng trong cuộc sống. Giải quyết vấn đề: Các kỹ năng giải quyết vấn đề được rèn luyện trong quá trình giải các bài toán có thể áp dụng vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố toàn bộ chương trình học kỳ I môn Toán 10. Kiến thức trong đề kiểm tra liên kết với các bài học trước đó, giúp học sinh nắm vững và hệ thống lại kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức liên quan và các bước giải. Lập luận chặt chẽ: Trình bày lời giải một cách logic và có hệ thống. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về các vấn đề khó khăn. * Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn. Từ khóa liên quan:

1. Đề kiểm tra
2. Toán 10
3. Kết nối tri thức
4. Học kỳ I
5. Đáp án
6. Lời giải
7. Hệ thống số thực
8. Tập hợp
9. Quan hệ
10. Hàm số
11. Phương trình bậc nhất
12. Phương trình bậc hai
13. Bất đẳng thức
14. Bất phương trình
15. Tam giác lượng giác
16. Ôn tập
17. Kiểm tra cuối kỳ
18. Kiến thức
19. Kỹ năng
20. Giải bài tập
21. Phân tích đề bài
22. Lời giải chi tiết
23. Ví dụ minh họa
24. Cấu trúc đề kiểm tra
25. Tư duy logic
26. Giải quyết vấn đề
27. Ứng dụng thực tế
28. Liên kết kiến thức
29. Hướng dẫn học tập
30. Phương pháp học hiệu quả
31. Tài liệu tham khảo
32. Hỏi đáp
33. Giáo viên
34. Bạn bè
35. Bài tập tương tự
36. Công thức
37. Định lý
38. Quy tắc
39. Kiểm tra kết quả
40. Toán học

Đề kiểm tra cuối HK1 môn Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 10 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)

Câu 1: Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh $AB = 3$. Tính $\left| {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} } \right|$.

A. $\left| {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt 2 $. B. $\left| {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right| = 2\sqrt 5 $. C. $\left| {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right| = 3\sqrt 2 $. D. $\left| {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BC} } \right| = 3\sqrt 5 $.

Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $\overrightarrow u = \overrightarrow {5j} – \overrightarrow i $. Xác định tọa độ của vectơ $\overrightarrow u $.

A. $\overrightarrow u = \left( {5;{\text{ 0}}} \right)$. B. $\overrightarrow u = \left( { – 1;{\text{ 5}}} \right)$. C. $\overrightarrow u = \left( {1; – 5} \right)$. D. $\overrightarrow u = \left( {5;{\text{ }} – {\text{1}}} \right)$.

Câu 3: Cho tam giác $ABC$ bất kỳ có $BC = a$, $AC = b$, $AB = c$. Gọi$R,S,p$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, diện tích và nửa chu vi của tam giác ABC. Mệnh đề nào sai?

A. $S = \frac{1}{2}b.c.\sin A$. B. $\frac{c}{{\sin C}} = R$. C. $\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}}$. D. $S = \frac{{abc}}{{4R}}$.

Câu 4: Cho hình vẽ sau với $AD = DC = CE = EB$.

Mệnh đề nào đúng?

A. $\overrightarrow {AC} = – \frac{2}{3}\overrightarrow {BD} $. B. $\overrightarrow {AD} = – 2\overrightarrow {BC} $. C. $\overrightarrow {DC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} $. D. $\overrightarrow {DC} = – \frac{1}{2}\overrightarrow {DE} $.

Câu 5: Cho tam giác $ABC$. Gọi $AM,CN$ là hai trung tuyến của tam giác ABC. Khi đó mệnh đề nào đúng?

A. $\overrightarrow {CA} = \frac{1}{3}\overrightarrow {CN} – \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} $. B. $\overrightarrow {CA} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CN} – \frac{1}{3}\overrightarrow {AM} $.

C. $\overrightarrow {CA} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CN} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} $. D. $\overrightarrow {CA} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CN} – \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} $.

Câu 6: Cho hình vuông ABCD. Vectơ bằng vectơ $\overrightarrow {DC} $ là:

A. $\overrightarrow {BA} $. B. $\overrightarrow {AB} $. C. $\overrightarrow {CB} $. D. $\overrightarrow {CA} $.

Câu 7: Cho số thực $a < 0$ và $\left( { – \infty ;49a} \right) \cap \left( {\frac{{25}}{a}; + \infty } \right) \ne \emptyset $. Tìm tất cả giá trị của $a$.

A. $ – \frac{5}{7} < a < 0$. B. $ – \frac{5}{7} \leqslant a < 0$. C. $a < – \frac{5}{7}$. D. $ – \frac{7}{5} < a < 0$.

Câu 8: Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$ cho tam giác ABC với $A\left( { – 4;6} \right),B\left( {7;3} \right)$, $C$ thuộc trục tung. Tìm tất cả toạ độ đỉnh $C$ sao cho tam giác ABC vuông tại C:

A. $C\left( {0;10} \right)$hoặc$C\left( {0;1} \right)$. B. $C\left( {0;1} \right)$hoặc$C\left( {0;9} \right)$.

C. $C\left( {0;1} \right)$hoặc$C\left( {0;11} \right)$. D. $C\left( {0;10} \right)$hoặc$C\left( {0; – 1} \right)$.

Câu 9: Cặp số (x;y) nào sau đây không phải là nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{gathered}
2y – 3x < 6 \hfill \\
x – 3y \geqslant 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$?

A. $\left( { – 4; – 3} \right)$. B. $\left( {1; – 4} \right)$. C. $\left( {3;1} \right)$. D. $\left( {2; – 2} \right)$.

Câu 10: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $2{x^2} – 5y \leqslant 0$. B. $2x + 3{y^2} < 5$. C. $2x – {4^2}y > 3$. D. $2x + 5y + z > 3$.

Câu 11: Câu nào sau đây không là mệnh đề?

A. Số $4$ là số nguyên tố. B. ${\pi ^2} < 9,86$.

C. Bạn ơi, mấy giờ rồi?. D. Số $2$ là số nguyên.

Câu 12: Cho $A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$. Trong các khẳng định sau, mệnh đề nào sai?

A. $\{ 1;2\} \subset A$ B. $A \subset A$ C. $2 \subset A$ D. $\emptyset \subset A$

Câu 13: Cho $\overrightarrow a $ vuông góc với $\overrightarrow b $và hai véc tơ đó khác véc tơ – không. Mệnh đề nào đúng?

A. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = – \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|$. B. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|$. C. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|$. D. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0$.

Câu 14: Cho $\tan x = \sqrt 5 – 1$. Tính giá trị của biểu thức $P = \frac{{2\cos x – 3\sin x}}{{5\cos x – 2\sin x}}$.

A. $ – \frac{{23 + 19\sqrt 5 }}{{29}}$. B. $\frac{{5 + \sqrt 5 }}{2}$. C. $\frac{{5 – 11\sqrt 5 }}{{29}}$. D. $ – 2 + \sqrt 5 $.

Câu 15: Số quy tròn của số gần đúng $a = 20\,223\,578$ với độ chính xác $d = 300$ là:

A. $20\,223\,500$. B. $20\,224\,000$. C. $20\,223\,600$. D. $20\,223\,000$.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Bài 1. Cho tập hợp $A = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\},B = \left\{ {4;6} \right\}$. Tìm $A \cup B,\,\,A \cap B,\,\,A\backslash B,\,\,B\backslash A$.

Bài 2. Tam giác $ABC$ có $BC = 5$, $AC = 6$, $\widehat C = 30^\circ $. Tính độ dài cạnh $AB$và diện tích tam giác $ABC$.

Bài 3. Cho tứ giác$BCDE$. Chứng minh rằng: $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {DC} $

Bài 4. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ.

$\left\{ \begin{gathered}
2x + y \leqslant 4 \hfill \\
x – 3y > 6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bài 5. Cho hình thoi $ABCD$ tâm $O$, gọi $F$ là hình chiếu vuông góc của $O$ trên cạnh $AD$ và $H$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow {OH} = x\overrightarrow {OF} $ (Với $x$ là số thực). Tìm $x$ sao cho $BF \bot CH$ .

–Hết —

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1. D 6. B 11. C
2. B 7. A 12. C
3. B 8. D 13. D
4. A 9. A 14. C
5. D 10. C 15. B

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1. Cho tập hợp $A = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\},B = \left\{ {4;6} \right\}$. Tìm $A \cup B,\,\,A \cap B,\,\,A\backslash B,\,\,B\backslash A$

Lời giải

$A \cup B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}$

$A \cap B = \left\{ {4;6} \right\}$

$A\backslash B = \left\{ {2;3;5} \right\}$

$B\backslash A = \emptyset $

Bài 2. Tam giác $ABC$ có $BC = 5$, $AC = 6$, $\widehat C = 30^\circ $. Tính độ dài cạnh $AB$và diện tích tam giác $ABC$.

Lời giải

$A{B^2} = C{B^2} + C{A^2} – 2.CB.CA.\cos C$ hoặc ${c^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab\cos C$

$AB = \sqrt {61 – 30\sqrt 3 } $ (hoặc $AB = c \approx 3,01$ )

$S = \frac{1}{2}ab\sin C$

$S = \frac{{15}}{2}$

Bài 3. Cho tứ giác$BCDE$. Chứng minh rằng: $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {DC} $

Lời giải

$VT = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {EC} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CE} $

$ = \overrightarrow {EC} + \overrightarrow {CE} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {DC} $

$ = \overrightarrow 0 + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {DC} = VP$

Bài 4. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:$\left\{ \begin{gathered}
2x + y \leqslant 4 \hfill \\
x – 3y > 6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Lời giải

Vẽ đường thẳng $a:2x + y = 4$

Vẽ đường thẳng $b:x – 3y = 6$ (nét liền hoặc nét đứt đoạn)

Ứng với mỗi BPT gạch bỏ miền không là miền nghiệm

Kết luận: Miền nghiệm là miền không gạch chéo bỏ bờ b, kể bờ a

Bài 5. Cho hình thoi $ABCD$ tâm $O$, gọi $F$ là hình chiếu vuông góc của $O$ trên cạnh $AD$ và $H$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow {OH} = x\overrightarrow {OF} $ (Với $x$ là số thực). Tìm $x$ sao cho $BF \bot CH$ .

Lời giải

Theo giải thuyết ta có:

$\overrightarrow {OH} = x\overrightarrow {OF} $
$\overrightarrow {CH} – \overrightarrow {CO} = x\left( {\overrightarrow {A\,F} – \overrightarrow {AO} } \right)$

$\overrightarrow {CH} = x\overrightarrow {AF} + \overrightarrow {CO} – x\overrightarrow {AO} $

$\overrightarrow {CH} = x\overrightarrow {A\,F} + \left( { – 1 – x} \right)\overrightarrow {AO} $

Theo đề $BF \bot CH$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {CH} .\overrightarrow {BF} = 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {CH} .\left( {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DF} } \right) = 0$

$ \Leftrightarrow 2x\overrightarrow {OD} .\overrightarrow {A\,F} + x\overrightarrow {A\,F} .\overrightarrow {DF} + \left( { – 1 – x} \right)\overrightarrow {AO} .\overrightarrow {DF} = 0$

$ \Leftrightarrow 2x.OD.A\,F.\cos \widehat {ADO} – x.A\,F.DF – \left( { – 1 – x} \right)AO.DF.\cos \widehat {OAD} = 0$

$ \Leftrightarrow 2x.A\,F.DF – x.A\,F.DF – \left( { – 1 – x} \right)A\,F.DF = 0$

$ \Leftrightarrow x = – \frac{1}{2}$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Toan-10-KNTT-De-10-hay.docx

    193.31 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm