[Tài liệu toán 10 file word] Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 6

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 6

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Toán 10, sách Kết nối tri thức với đáp án chi tiết. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh một bài tập tổng hợp, bao gồm các dạng toán thường gặp trong đề thi học kỳ, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng làm bài.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Các công thức lượng giác cơ bản, tính độ dài cạnh và góc trong tam giác vuông. Các dạng phương trình, bất phương trình bậc nhất và bậc hai: Giải và biện luận phương trình, bất phương trình. Hàm số bậc nhất và bậc hai: Xác định đồ thị, tính giá trị, tìm giao điểm. Định lí cosin và định lí sin: Áp dụng vào giải tam giác. Véc tơ: Các phép toán vectơ, tính chất vectơ. Phương trình đường thẳng: Viết phương trình đường thẳng, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng. Đường tròn: Phương trình đường tròn, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Đại số: Các khái niệm cơ bản về tập hợp, quan hệ, hàm số.

Bài học này sẽ giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng sau:

Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng toán. Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập. Suy luận logic: Phân tích và suy luận để tìm ra lời giải. Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và sử dụng các công thức, định lí cần thiết. Trình bày bài làm: Trình bày bài làm một cách logic, rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo cấu trúc sau:

1. Phân tích đề bài: Giải thích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi.
2. Hướng dẫn giải từng câu: Cung cấp các bước giải cụ thể cho từng câu hỏi, kèm theo lời giải chi tiết và minh họa bằng hình vẽ (nếu có).
3. Bài tập tự luyện: Gợi ý và hướng dẫn làm các bài tập tương tự trong đề thi.
4. Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho tất cả các câu hỏi trong đề thi.
5. Tổng kết: Tóm tắt lại các kiến thức quan trọng và kỹ năng cần nhớ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Kỹ thuật xây dựng: Tính toán các kết cấu hình học. Đo đạc: Ứng dụng trong việc đo đạc các khoảng cách, góc độ. Kỹ thuật máy tính: Trong việc lập trình và giải thuật. Kinh tế: Trong việc phân tích và dự báo thị trường. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán 10, đặc biệt là các bài về:

Hệ thức lượng trong tam giác. Phương trình và bất phương trình. Hàm số. Vectơ. Đường thẳng và đường tròn. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Ghi chép đầy đủ: Ghi lại các bước giải và công thức cần thiết.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập tương tự.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
* Tự học: Thực hành làm bài tập một mình để rèn luyện kỹ năng.

Từ khóa liên quan:

1. Đề thi học kỳ 1 Toán 10
2. Kết nối tri thức
3. Đề 6
4. Toán 10
5. Hệ thức lượng
6. Phương trình
7. Bất phương trình
8. Hàm số
9. Vectơ
10. Đường thẳng
11. Đường tròn
12. Định lý cosin
13. Định lý sin
14. Phương trình bậc nhất
15. Phương trình bậc hai
16. Bất phương trình bậc nhất
17. Bất phương trình bậc hai
18. Giải tam giác
19. Tam giác vuông
20. Tập hợp
21. Quan hệ
22. Hàm số
23. Phép toán vectơ
24. Tính chất vectơ
25. Phương trình đường thẳng
26. Vị trí tương đối đường thẳng
27. Vị trí tương đối đường tròn
28. Phương trình đường tròn
29. Đại số
30. Tính độ dài cạnh
31. Tính góc
32. Xác định đồ thị
33. Tìm giao điểm
34. Phân tích đề bài
35. Lựa chọn phương pháp giải
36. Vận dụng kiến thức
37. Suy luận logic
38. Tìm kiếm thông tin
39. Trình bày bài làm
40. Học tập hiệu quả

Đề thi học kỳ 1 môn Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 6 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Cho lục giác đều ABCDEF, các vec tơ khác $\overrightarrow 0 $cùng phương với $\overrightarrow {ED} $ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là:

the-nao-la-hai-vecto-cung-phuong_6

A. $\overrightarrow {FC} ;\overrightarrow {AB;} \overrightarrow {ED} ;\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {DC} $ B. $\overrightarrow {FE} ;\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {EO} ;\overrightarrow {CF} ;\overrightarrow {DE} $

C. $\overrightarrow {FC} ;\overrightarrow {ED} ;\overrightarrow {CO} ;\overrightarrow {OE} ;\overrightarrow {AB} $ D. $\overrightarrow {FC} ;\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CF} ;\overrightarrow {DE} ;\overrightarrow {BA} $

Câu 2: Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn $x + 2y \leqslant 4$ là:

A. Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $d:x + 2y = 4$ không chứa gốc toạ độ $O(0;0)$ (không kể bờ $d$)

B. Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $d:x + 2y = 4$ chứa gốc toạ độ $O(0;0)$ (không kể bờ $d$)

C. Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $d:x + 2y = 4$ chứa gốc toạ độ $O(0;0)$ (kể cả bờ $d$)

D. Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $d:x + 2y = 4$ không chứa gốc tọ̣a độ $O(0;0)$ (kể cả bờ $d$)

Câu 3: Cho tam giác $ABC$, gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Chọn đẳng thức đúng.

A. $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BN} + \frac{1}{3}\overrightarrow {CM} $ B. $\overrightarrow {AC} = – \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CM} $

C. $\overrightarrow {AC} = – \frac{2}{3}\overrightarrow {BN} – \frac{4}{3}\overrightarrow {CM} $ D. $\overrightarrow {AC} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BN} – \overrightarrow {CM} $

Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $\overrightarrow {u\,} = \left( {2x – 1\,;\, – 5} \right),\,\,\,\overrightarrow {v\,} = \left( {3\,;\,\,x + 1} \right)$ với $x \in R$. Tìm $x$ để $\overrightarrow {u\,} \bot \,\,\overrightarrow {v\,} .$

A. $x = 2$ B. $x = 8$ C. $x = – 2$ D. $x = – 8$

Câu 5: Cho tam giác MNP, số các vec tơ khác $\overrightarrow 0 $ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác MNP là:

A. 6 B. 8 C. 9 D. 7

Câu 6: Cho tam giác $ABC$, khẳng định nào sau đây đúng.

A. $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} $ B. $\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CB} $

C. $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CB} $ D. $\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} $

Câu 7: Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?

A. Số 9 không là số chính phương. B. Số 6 là số nguyên tố.

C. $5 > 3$. D. $3 \leqslant 2$.

Câu 8: Cho tam giác $ABC$, gọi I là trung điểm của cạnh AC và G là trọng tâm của tam giác$ABC$. Chọn khẳng định sai.

A. $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BI} $ B. $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 $

C. $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GI} $ D. $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IC} = 0$

Câu 9: Cho hai véc tơ $\overrightarrow {u\,} ,\,\,\,\overrightarrow {v\,} $ đều khác véc tơ $\overrightarrow {0\,} $, khi đó tích vô hướng của hai véc tơ $\overrightarrow {u\,} ,\,\,\,\overrightarrow {v\,} $ được xác định bởi công thức nào sau đây?

A. $\overrightarrow {u\,} .\,\overrightarrow {v\,} = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.sin\left( {\overrightarrow {u\,} \,,\,\,\overrightarrow {v\,} } \right)$ B. $\overrightarrow {u\,} .\,\overrightarrow {v\,} = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {u\,} \,,\,\,\overrightarrow {v\,} } \right)$

C. $\overrightarrow {u\,} .\,\overrightarrow {v\,} = \left| {\overrightarrow u \,.\overrightarrow {v\,} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {u\,} \,,\,\,\overrightarrow {v\,} } \right)$ D. $\overrightarrow {u\,} .\,\overrightarrow {v\,} = \left| {\overrightarrow u \,.\overrightarrow {v\,} } \right|.sin\left( {\overrightarrow {u\,} \,,\,\,\overrightarrow {v\,} } \right)$

Câu 10: Cặp số $\left( {2;3} \right)$ là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. $4x > 3y$. B. $x – y < 0$. C. $x – 3y + 7 < 0$. D. $2x – 3y – 1 > 0$.

Câu 11: Giá trị côsin của góc ${120^0}$ là:

A. $ – \frac{1}{2}$ B. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$ C. $\frac{1}{2}$ D. $ – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$

Câu 12: Hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{y^2} \leqslant – 1} \\
{7x – y > – 2}
\end{array}} \right.$ B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} + y > 1} \\
{ – x + 20y \leqslant 14}
\end{array}} \right.$ C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – x + \frac{1}{y} \geqslant – 6} \\
{\frac{1}{x} + y \leqslant 1}
\end{array}} \right.$ D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > 4} \\
{{3^2}x – 5y \leqslant – 6}
\end{array}} \right.$

Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho $\overrightarrow u = – 5\overrightarrow j + 7\overrightarrow i $, khi đó tọa độ của $\overrightarrow u $ là:

A. $(7;5)$ B. $( – 5; – 7)$

C. $( – 5;7)$ D. $(7; – 5)$

Câu 14: Cho tam giác ABC có $AB = c,AC = b,BC = a$, chọn mệnh đề sai:

A. ${c^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab\cos C$ B. ${b^2} = {a^2} + {c^2} – 2ac\cos B$

C. ${a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A$ D. ${c^2} = {a^2} + {b^2} – 2cb\cos C$

Câu 15: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A\left( {7;6} \right)\,,\,\,B\left( { – 1;12} \right)$. Tính độ dài đoạn thẳng$AB$

A. $10$ B. $6\sqrt 2 $ C. $5$ D. $12$

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

a. Cho hai tập hợp $C = \left\{ { – 2;0;3;6;7} \right\}$ và $D = \left\{ {0;3;4;6;8} \right\}$. Hãy xác định tập hợp $C \cap D,\,C \cup D$

b. Cho hai tập hợp $P = \left( {2;4} \right)$và $Q = \left( { – \infty ;m + 3} \right)$. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $P \cap Q = \Phi $

Bài 2. (1,0 điểm)

Hai chiếc tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến $B$, đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hướng tạo với nhau một góc ${65^0}$. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 11 hải lý một giờ và tàu thứ hai chạy với tốc độ 8 hải lý một giờ. Hỏi sau 3 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lý? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Bài 3. (1,0 điểm)

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $C(2;5)$, $D(4; – 3)$.

a. Tìm tọa độ trung điểm $I$của đoạn thẳng $CD$.

b. Tìm tọa độ điểm $E$ trên trục $Oy$ sao cho ba điểm $C,D,E$ thẳng hàng.

Bài 4. (1,5 điểm)

a. Cho bốn điểm $M,N,P,Q$. Chứng minh rẳng: $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} $

b. Cho tam giác $ABC$. Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa điều kiện $\left| {\overrightarrow {NA} + 3\overrightarrow {NB} – \overrightarrow {NC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {NA} – 3\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} } \right|$

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 2 3 4 5
D C C B A
6 7 8 9 10
D C D B B
11 12 13 14 15
A D D D A

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

a. Cho hai tập hợp $C = \left\{ { – 2;0;3;6;7} \right\}$và $D = \left\{ {0;3;4;6;8} \right\}$. Hãy xác định tập hợp $C \cap D\begin{array}{*{20}{c}}
,&{C \cup D}
\end{array}.$

b. Cho hai tập hợp $P = \left( {2;4} \right)$và $Q = \left( { – \infty ;m + 3} \right)$.Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $P \cap Q = \emptyset .$

Lời giải

a. Tìm được:

$ + C \cap D = \left\{ {0;3;6} \right\}$

$ + C \cup D = \left\{ { – 2;0;3;4;6;7;8} \right\}$

b. Ta có: $P \cap Q = \emptyset \Leftrightarrow m + 3 \leqslant 2$ $ \Leftrightarrow m \leqslant – 1$

Bài 2. (1,0 điểm)

Hai chiếc tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến B, đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hướng tạo với nhau một góc ${65^0}$.Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 11 hải lý một giờ và tàu thứ hai chạy với tốc độ 8 hải lý một giờ. Hỏi sau 3 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lý? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

+ Gọi BA là quảng đường tàu thứ nhất đi được sau 2 giờ, BC là quảng đường tàu thứ hai đi được sau 3 giờ.

Khi đó khoảng cách tàu sau 3 giờ là AC

+ Tính được:

BA = 33 hải lý

BC = 24 hải lý

+ A,B,C tạo thành ba đỉnh tam giác. Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC tính được:

$A{C^2} = B{A^2} + B{C^2} – 2BA.BC.cos{65^0}$

+ Kết luận: AC = 31,6 hải lý

Bài 3. (1,0 điểm)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm $C\left( {2;5} \right)\begin{array}{*{20}{c}}
,&{D\left( {4; – 3} \right)}
\end{array}$

a. Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng CD.

b. Tìm tọa độ điểm E trên trục Oy sao cho C,D,E thẳng hàng.

a.

+ Tọa độ điểm: $I\left( {3;1} \right)$

b.

+ Ta có: $E \in Oy \Rightarrow E\left( {0;y} \right)$

+ $\overrightarrow {CD} = \left( {2; – 8} \right);\overrightarrow {CE} = \left( { – 2;y – 5} \right)$

+ Ta có $\overrightarrow {CD} ;\overrightarrow {CE} $cùng phương $ \Leftrightarrow \frac{2}{{ – 2}} = \frac{{ – 8}}{{y – 5}} \Leftrightarrow y = 13$

Vậy $E\left( {0;13} \right)$

Bài 4. (1,5 điểm)

a. Cho bốn điểm M,N,P,Q. Chứng minh rẳng: $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} .$

b. Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp điểm N thỏa điều kiện$\left| {\overrightarrow {NA} + 3\overrightarrow {NB} – \overrightarrow {NC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {NA} – 3\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} } \right|.$

a. Ta có

$\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} – \overrightarrow {MQ} – \overrightarrow {PN} = \overrightarrow 0 $

$ \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MN} – \overrightarrow {MQ} } \right) + \left( {\overrightarrow {PQ} – \overrightarrow {PN} } \right) = \overrightarrow 0 $$ \Leftrightarrow \overrightarrow {QN} + \overrightarrow {NQ} = \overrightarrow 0 $$ \Leftrightarrow \overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 $ (Luôn đúng)

Vậy $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} .$

b.* Dựng D sao cho : $2\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} $

+ Ta có

$\begin{gathered}
2\left( {\overrightarrow {NA} – \overrightarrow {NB} } \right) + \left( {\overrightarrow {NC} – \overrightarrow {NB} } \right) = 2\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \hfill \\
= \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BD} ;\left( 1 \right) \hfill \\
\end{gathered} $

* Gọi điểm I sao cho

$\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} – \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BI} = \frac{1}{3}\overrightarrow {CA} $

+ Ta có:

$\overrightarrow {NA} + 3\overrightarrow {NB} – \overrightarrow {NC} = 3\overrightarrow {NI} + \left( {\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} – \overrightarrow {IC} } \right)$
Nên:
$\overrightarrow {NA} + 3\overrightarrow {NB} – \overrightarrow {NC} = 3\overrightarrow {NI} + \left( {\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} – \overrightarrow {IC} } \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {NA} + 3\overrightarrow {NB} – \overrightarrow {NC} = 3\overrightarrow {NI} ;\left( 2 \right)$

Từ (1) và (2) suy ra: $IN = \frac{1}{3}BD$

*Kết luận: Tập hợp điểm N là đường tròn tâm I bán kính$R = \frac{1}{3}BD$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Toan-10-KNTT-De-6hay.docx

    186.03 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm