[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra HK2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 4

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Kiểm Tra HK2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết - Đề 4

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán lớp 10, sách Cánh Diều, cấu trúc mới. Đề 4 được trình bày chi tiết, giải đáp từng câu hỏi, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề kiểm tra, nắm vững các dạng bài tập quan trọng, và tự tin hơn trong việc làm bài kiểm tra học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao trùm các kiến thức và kỹ năng chủ yếu của chương trình Toán lớp 10 học kỳ 2, bao gồm:

Số học: Các phép toán trên số thực, bất đẳng thức, phương trình bậc nhất, bậc hai. Hình học: Vectơ, đường thẳng, đường tròn, hệ thức lượng trong tam giác. Giải tích: Hàm số, giới hạn, đạo hàm. Kỹ năng: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng, chính xác. Kỹ năng tư duy: Phân tích, tổng hợp, logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích, trình bày lời giải kèm theo các bước cụ thể, minh họa bằng hình vẽ (nếu cần thiết). Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách tiếp cận và giải quyết các dạng bài tập khác nhau, từ đó giúp học sinh hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:

Tính toán: Áp dụng vào các bài toán về quỹ đạo, vận tốc, diện tích...
Phân tích dữ liệu: Phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
Mô hình hóa: Mô hình hóa các vấn đề thực tế dưới dạng các bài toán hình học.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này kết nối chặt chẽ với các bài học đã học trong học kỳ 2, giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. Bài học này cũng giúp học sinh chuẩn bị cho các bài kiểm tra khác và các kỳ thi quan trọng hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần sử dụng. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài. Thực hành giải bài: Thử sức với các câu hỏi trong đề kiểm tra. Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại kết quả và cách trình bày. Tìm hiểu thêm về các dạng bài tập: Học sinh có thể tìm hiểu thêm các dạng bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tóm lại, bài học này cung cấp một nguồn tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 10 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 môn Toán. Giải đáp chi tiết từng câu hỏi giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về các kiến thức và kỹ năng quan trọng, từ đó nâng cao khả năng tự tin và thành tích học tập. Keywords: Đề kiểm tra HK2, Toán 10, Cánh Diều, cấu trúc mới, giải chi tiết, đề 4, số học, hình học, giải tích, phương trình, bất đẳng thức, vectơ, đường thẳng, đường tròn, hệ thức lượng, hàm số, giới hạn, đạo hàm, kỹ năng giải toán, ôn tập, kiểm tra, thi học kỳ, tài liệu học tập, sách giáo khoa, ôn thi.

(Danh sách 40 keywords có thể mở rộng thêm tùy theo yêu cầu)

Đề kiểm tra HK2 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Từ các chữ số $0,1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 ?

A. 25 . B. 10 . C. 9 . D. 20 .

Câu 2. Từ một nhóm 5 người, chọn ra các nhóm ít nhất 2 người. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

A. 25 . B. 26 . C. 31 . D. 32 .

Câu 3. Sai số tương đối ${\delta _a}$ của số gần đúng $a$ được cho bởi công thức nào sau đây? (Biết ${\Delta _a}$ là sai số tuyệt đối của số gần đúng $a$ ).

A. ${\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{a}$. B. ${\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}}$. C. ${\delta _a} \leqslant \frac{{{\Delta _a}}}{a}$ . D. ${\delta _a} = \left| {{\Delta _a} – a} \right|$.

Câu 4. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình.

Tìm số trung bình của mẫu số liệu trên?

A. 111 . B. 113,8 . C. 113,6 . D. 113,9 .

Câu 5. Số nào sau đây mà giá trị của nó có tỉ lệ xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu?

A. Số trung bình. B. Trung vị.

C. Mốt. D. Một trong ba số của tứ phân vị.

Câu 6. Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử củabiến cố $C$ : ” 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”?

A. $n\left( C \right) = 4859$. B. $n\left( C \right) = 58552$. C. $n\left( C \right) = 5859$. D. $n\left( C \right) = 8859$.

Câu 7. Rút ngẫu nhiên một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là:

A. $\frac{1}{{13}}$. B. $\frac{1}{4}$. C. $\frac{{12}}{{13}}$. D. $\frac{3}{4}$.

Câu 8. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)$ và $C\left( {{x_C};{y_C}} \right)$. Tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là:

A. $G\left( {\frac{{{x_A} – {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)$. B. $G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{2}} \right)$.

C. $G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)$. D. $G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)$.

Câu 9. Hệ số góc của đường thẳng đi qua $O\left( {0;0} \right);A\left( {2; – 3} \right)$ là:

A. -3 B. -2 C. $\frac{{ – 3}}{2}$ D. $\frac{{ – 2}}{3}$

Câu 10. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ${\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + \sqrt 2 t} \\
{y = 1 – \sqrt 3 t}
\end{array}} \right.$ và ${\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + \sqrt 3 t} \\
{y = 1 + \sqrt 2 t}
\end{array}} \right.$.

A. Song song. B. Cắt nhau nhưng không vuông góc

C. Trùng nhau. D. Vuông góc.

Câu 11. Cho đường tròn ${x^2} + {y^2} + 5x + 7y – 3 = 0$. Tìm khoảng cách $d$ từ tâm đường tròn tới trục $Ox$.

A. $d = 5$. B. $d = \frac{7}{2}$. C. $d = \frac{5}{2}$. D. $d = 7$.

Câu 12. Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm tiêu cự của elip $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1$.

A. 3 . B. 6 . C. 4 . D. 5 .

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho elip $\left( E \right)$ có dạng $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1(a > b > 0)$, đi qua các điểm $A\left( {7;0} \right)$ và $B\left( {0;5} \right)$. Khi đó:

a) ${a^2} = 7$

b) ${a^2} – {b^2} = 6$

c) Điểm $C\left( {1;1} \right)$ nằm bên trong elip $\left( E \right)$

d) Tiêu cự của elip bằng $2\sqrt 6 $

Câu 2. Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Khi đó:

a) Xác suất để “Số chấm xuất hiện trên hai mặt bằng nhau” bằng: $\frac{1}{6}$

b) Xác suất để “Có đúng một mặt 6 chấm xuất hiện” bằng: $\frac{5}{8}$

c) Xác suất để “Có ít nhất một mặt 6 chấm xuất hiện” bằng: $\frac{{11}}{{36}}$

d) Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 9” bằng: $\frac{3}{{14}}$.

Câu 3. Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, $1mg = 0,001\;g$ ) trong $100\;g$ một số loại ngũ cốc được cho như sau :

Khi đó:

a) $n = 20$

b) ${Q_2} = 179$

c) ${Q_3} = 205$

d) ${Q_1} = 135$

Câu 4. Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A\left( {2;3} \right),B\left( { – 1;1} \right)$ có tâm thuộc $\Delta : x – 3y – 11 = 0$. Khi đó:

a) Tâm của đường tròn $\left( C \right)$ là $I\left( {7; – \frac{4}{3}} \right)$

b) Điểm $O\left( {0;0} \right)$ nằm bên trong đường tròn $\left( C \right)$

c) Đường kính của đường tròn $\left( C \right)$ bằng 65

d) Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua điểm $N\left( {0;2} \right)$

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Với giá trị nào của $m$ thì hai đường thẳng ${\Delta _1}:2x – 3my + 10 = 0$ và ${\Delta _2}:mx + 4y + 1 = 0$ cắt nhau?

Câu 2. Cho Parabol $\left( P \right):{y^2} = 16x$ và đường thẳng $\left( d \right):x = a(a > 0)$. Tìm $a$ để $\left( d \right)$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$ sao cho $\widehat {AOB} = {120^ \circ }$.

Câu 3. Tính tổng sau $S = C_{10}^0 + C_{10}^1 + \ldots + C_{10}^{10}$.

Câu 4. Gieo đồng thời hai viên xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai viên xúc xắc bằng: 12 .

Câu 5. Mẫu số liệu sau là thống kê số tiền (triệu đồng) mua phân bón $XYZ$ trong một vụ mùa của 15 hộ nông dân ở một khu vực nông thôn được khảo sát:

2,4 1,2 1,1 0,8 3,5 1,6 1,8 1,2 1,3 0,7 4,1 4,8 3,6 2,9 2,6

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho?

Câu 6. Cho $A\left( { – 1;0} \right),B\left( {2;4} \right)$ và $C\left( {4;1} \right)$. Biết rằng tập hợp các điểm $M$ thoả mãn $3M{A^2} + M{B^2} = 2M{C^2}$ là một đường tròn $\left( C \right)$. Tìm tính bán kính của $\left( C \right)$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI THAM KHẢO

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

1C 2B 3B 4D 5C 6C
7B 8C 9C 10D 11B 12B

Câu 1. Từ các chữ số $0,1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 ?

A. 25 .

B. 10 .

C. 9 .

D. 20 .

Chọn C

Lời giải

Số tự nhiên có hai chữ số có dạng $\overline {ab} $.

Do $\overline {ab} :5$ nên $b = 0$ hoặc $b = 5$.

Với $b = 0$ thì có 5 cách chọn $a$ (vì $a \ne b$ ).

Với $b = 5$ thì có 4 cách chọn $a$ (vì $a \ne b,a \ne 0$ ).

Theo quy tắc cộng, có tất cả $5 + 4 = 9$ số tự nhiên cần tìm.

Câu 2. Từ một nhóm 5 người, chọn ra các nhóm ít nhất 2 người. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

A. 25 .

B. 26 .

C. 31 .

D. 32 .

Chọn B

Lời giải

Chọn nhóm có $2,3,4,5$ người, ta lần lượt có $C_5^2,C_5^3,C_5^4,C_5^5$ cách chọn.

Vậy số cách chọn thỏa mãn là: $C_5^2 + C_5^3 + C_5^4 + C_5^5 = 26$.

Câu 3. Sai số tương đối ${\delta _a}$ của số gần đúng $a$ được cho bởi công thức nào sau đây? (Biết ${\Delta _a}$ là sai số tuyệt đối của số gần đúng $a$ ).

A. ${\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{a}$.

B. ${\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}}$.

C. ${\delta _a} \leqslant \frac{{{\Delta _a}}}{a}$ .

D. ${\delta _a} = \left| {{\Delta _a} – a} \right|$.

Chọn B

Lời giải

Câu 4. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình.

Tìm số trung bình của mẫu số liệu trên?

A. 111 .

B. 113,8 .

C. 113,6 .

D. 113,9.

Chọn D

Lời giải

Số trung bình:

$\overline x = \frac{{1.111 + 3.112 + 4.113 + 5.114 + 4.115 + 2.116 + 1.117}}{{20}}$$ = \frac{{1139}}{{10}} = 113,9$.

Câu 5. Số nào sau đây mà giá trị của nó có tỉ lệ xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu?

A. Số trung bình.

B. Trung vị.

C. Mốt.

D. Một trong ba số của tứ phân vị.

Chọn C

Lời giải

Câu 6. Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử củabiến cố $C$ : ” 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”?

A. $n\left( C \right) = 4859$.

B. $n\left( C \right) = 58552$.

C. $n\left( C \right) = 5859$.

D. $n\left( C \right) = 8859$.

Chọn C

Lời giải

Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là: $C_6^4 + C_8^4 + C_{10}^4$.

Số cách lấy 4 viên bi có đúng hai màu là: $C_{14}^4 + C_{18}^4 + C_{14}^4 – 2\left( {C_6^4 + C_8^4 + C_{10}^4} \right)$.

Số cách lấy 4 viên bi có đủ ba màu là: $C_{24}^4 – \left( {C_{14}^4 + C_{18}^4 + C_{14}^4} \right) + \left( {C_6^4 + C_8^4 + C_{10}^4} \right) = 5859$.

Suy ra $n\left( C \right) = 5859$.

Câu 7. Rút ngẫu nhiên một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là:

A. $\frac{1}{{13}}$.

B. $\frac{1}{4}$.

C. $\frac{{12}}{{13}}$.

D. $\frac{3}{4}$.

Chọn B

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là $n\left( \Omega \right) = C_{52}^1$.

Một bộ bài gồm có 13 lá bài bích. Biến cố xuất hiện có số phần tử $n\left( A \right) = C_{13}^1$.

Vậy xác suất cần tính là $P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{13}^1}}{{C_{52}^1}} = \frac{1}{4}$.

Câu 8. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)$ và $C\left( {{x_C};{y_C}} \right)$. Tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là:

A. $G\left( {\frac{{{x_A} – {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)$.

B. $G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{2}} \right)$.

C. $G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)$.

D. $G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)$.

Chọn C

Lời giải

Câu 9. Hệ số góc của đường thẳng đi qua $O\left( {0;0} \right);A\left( {2; – 3} \right)$ là:

A. -3

B. -2

C. $\frac{{ – 3}}{2}$

D. $\frac{{ – 2}}{3}$

Lời giải

Chọn C. VTCP của đường thẳng $OA$ là $\overrightarrow {OA} = \left( {2; – 3} \right) \Rightarrow $ hệ số góc là $\frac{{ – 3}}{2}$.

Câu 10. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ${\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + \sqrt 2 t} \\
{y = 1 – \sqrt 3 t}
\end{array}} \right.$ và ${\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + \sqrt 3 t} \\
{y = 1 + \sqrt 2 t}
\end{array}} \right.$.

A. Song song.

B. Cắt nhau nhưng không vuông góc

C. Trùng nhau.

D. Vuông góc.

Chọn D

Lời giải

Hai đường thẳng có cặp vectơ chỉ phương ${\vec u_1} = \left( {\sqrt 2 ; – \sqrt 3 } \right),{\vec u_2} = \left( {\sqrt 3 ;\sqrt 2 } \right)$

Ta có: $\overrightarrow {{u_1}} \cdot \overrightarrow {{u_2}} = \sqrt 2 \cdot \sqrt 3 – \sqrt 3 \cdot \sqrt 2 = 0$ nên hai đường thẳng ${\Delta _1},{\Delta _2}$ vuông góc nhau.

Câu 11. Cho đường tròn ${x^2} + {y^2} + 5x + 7y – 3 = 0$. Tìm khoảng cách $d$ từ tâm đường tròn tới trục $Ox$.

A. $d = 5$.

B. $d = \frac{7}{2}$.

C. $d = \frac{5}{2}$.

D. $d = 7$.

Chọn B

Lời giải

Đường tròn có tâm $I\left( { – \frac{5}{2}; – \frac{7}{2}} \right)$; khoảng cách từ $I$ đến trục $Ox$ là $d = \frac{7}{2}$.

Câu 12. Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm tiêu cự của elip $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1$.

A. 3 .

B. 6 .

C. 4 .

D. 5 .

Chọn B

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} = 25} \\
{{b^2} = 16}
\end{array} \Rightarrow {c^2} = {a^2} – {b^2} = 9 \Rightarrow c = 3} \right.$. Vậy tiêu cự $2c = 6$.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong môi ý a), b), c), d) ở môi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho elip $\left( E \right)$ có dạng $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1(a > b > 0)$, đi qua các điểm $A\left( {7;0} \right)$ và $B\left( {0;5} \right)$. Khi đó:

a) ${a^2} = 7$

b) ${a^2} – {b^2} = 6$

c) Điểm $C\left( {1;1} \right)$ nằm bên trong elip $\left( E \right)$

d) Tiêu cự của elip bằng $2\sqrt 6 $

a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng

Vì elip $\left( E \right)$ đi qua các điểm $A\left( {7;0} \right)$ và $B\left( {0;5} \right)$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{7^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1} \\
{\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{5^2}}}{{{b^2}}} = 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} = 49} \\
{{b^2} = 25}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy phương trình chính tắc của đường elip $\left( E \right)$ là: $\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1$.

Câu 2. Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Khi đó:

a) Xác suất để “Số chấm xuất hiện trên hai mặt bằng nhau” bằng: $\frac{1}{6}$

b) Xác suất để “Có đúng một mặt 6 chấm xuất hiện” bằng: $\frac{5}{8}$

c) Xác suất để “Có ít nhất một mặt 6 chấm xuất hiện” bằng: $\frac{{11}}{{36}}$

d) Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 9” bằng: $\frac{3}{{14}}$.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

Không gian mẫu $\Omega = \left\{ {\left( {i;j} \right)\mid i,j = 1,2, \ldots ,6} \right\}$

Số phần tử của không gian mẫu: $n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36$.

a) Biến cố $A$ : “Số chấm xuất hiện trên hai mặt bằng nhau”.

A ={(1;1); (2;2);(3;3); (4;4);(5;5);(6;6)}.

$n\left( A \right) = 6$. Xác suất của biến cố $A:P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{6}$.

b) Biến cố B: “Có đúng một mặt 6 chấm xuất hiện”.

B ={(1;6); (2;6);(3;6); (4;6);(5;6);(6;1);(6;2);(6;3);(6;4);(6;5)}.

$n\left( B \right) = 10$. Xác suất của biến cố $B:P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{18}}$.

c) Biến cố C: “Có ít nhất một mặt 6 chấm xuất hiện”.

C ={(1;6);(2;6);(3;6); (4;6);(5;6);(6;1);(6;2);(6;3);(6;4);(6;5);(6;6)}.

$n\left( C \right) = 11$.

Xác suất của biến cố $C:P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{11}}{{36}}$.

d) Biến cố $D$ : “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 9 “.

Biến cố đối $\overline D $ : “Tổng số chấm xuất hiện không nhỏ hơn 9”.

D={(4;5);(4;6);(5;4);(5;5);(5;6);(6;3)(6;4);(6;5);(6;6)}.

$n\left( {\overline D } \right) = 9$.Xác suất của biến cố $\overline D :P\left( {\overline D } \right) = \frac{{n\left( {\overline D } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{4}$.

$P\left( D \right) + P\left( {\,\overline D } \right) = 1 \Rightarrow P\left( D \right) = 1 – P\left( {\overline D } \right) = \frac{3}{4}$.

Câu 3. Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, $1mg = 0,001\;g$) trong $100\;g$ một số loại ngũ cốc được cho như sau:

Khi đó:

a) $n = 20$

b) ${Q_2} = 179$

c) ${Q_3} = 205$

d) ${Q_1} = 135$

a) Đúng

b) Sai

Lời giải

Sắp xếp các giá trị của mẫu theo thứ tự không giảm:

0 50 70 100 130 140 140 150 160 180 180 180 190 200 200 210 210 220 290 340;(n =20) .

Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị của mẫu: ${Q_2} = \frac{{180 + 180}}{2} = 180$.

Xét nửa mẫu bên trái : 050 70 100 130 140 140 150 160 180

Tứ phân vị thứ nhất chính là trung vị nửa mẫu này: ${Q_1} = \frac{{130 + 140}}{2} = 135$.

Xét nửa mẫu bên phải: 180 1 80 1 90 200 200 210 210 220 290 340.

Tứ phân vị thứ ba chính là trung vị nửa mẫu này: ${Q_3} = \frac{{200 + 210}}{2} = 205$.

Biểu diễn tứ phân vị trên trục số:

Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Khoảng cách từ ${Q_1}$ đến ${Q_2}$ là 45 trong khi khoảng cách từ ${Q_2}$ đến ${Q_3}$ là 25 . Điều này cho thấy mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên phải ${Q_2}$ và mật độ thấp ở bên trái ${Q_2}$.

Câu 4. Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A\left( {2;3} \right),B\left( { – 1;1} \right)$ có tâm thuộc $\Delta : x – 3y – 11 = 0$. Khi đó:

a) Tâm của đường tròn $\left( C \right)$ là $I\left( {7; – \frac{4}{3}} \right)$

b) Điểm $O\left( {0;0} \right)$ nằm bên trong đường tròn $\left( C \right)$

c) Đường kính của đường tròn $\left( C \right)$ bằng 65

d) Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua điểm $N\left( {0;2} \right)$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Gọi tâm đường tròn là $I\left( {3t + 11;t} \right) \in \Delta $. Ta có: $IA = IB \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2}$

$ \Leftrightarrow {(3t + 11 – 2)^2} + {(t – 3)^2} = {(3t + 11 + 1)^2} + {(t – 1)^2}$$ \Leftrightarrow 22t = – 55 \Leftrightarrow t = – \frac{5}{2}$.

Suy ra $I\left( {\frac{7}{2}; – \frac{5}{2}} \right)$; bán kính đường tròn $R = IA = \sqrt {{{\left( {2 – \frac{7}{2}} \right)}^2} + {{\left( {3 + \frac{5}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{65}}{2}} $.

Phương trình đường tròn $\left( C \right):{\left( {x – \frac{7}{2}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{65}}{2}$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Với giá trị nào của $m$ thì hai đường thẳng ${\Delta _1}:2x – 3my + 10 = 0$ và ${\Delta _2}:mx + 4y + 1 = 0$ cắt nhau?

Trả lời: $m \in \mathbb{R}$

Lời giải

Hai đường thẳng ${\Delta _1},{\Delta _2}$ có cặp vectơ pháp tuyến ${\vec n_1} = \left( {2; – 3m} \right),{\vec n_2} = \left( {m;4} \right)$.

Điều kiện để ${\Delta _1}$ cắt ${\Delta _2}$ là ${\vec n_1},{\vec n_2}$ không cùng phương

$ \Leftrightarrow 2.4 \ne – 3m.m \Leftrightarrow {m^2} \ne – \frac{8}{3}$ (đúng với mọi $m \in \mathbb{R}$ ).

Vậy với mọi số thực $m$ thì ${\Delta _1},{\Delta _2}$ luôn cắt nhau tại một điểm.

Câu 2. Cho Parabol $\left( P \right):{y^2} = 16x$ và đường thẳng $\left( d \right):x = a(a > 0)$. Tìm $a$ để $\left( d \right)$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$ sao cho $\widehat {AOB} = {120^ \circ }$.

Trả lời: $a = \frac{{16}}{3}$

Lời giải

Tìm $a$ để $\left( d \right)$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$ sao cho $\widehat {AOB} = {120^ \circ }$.

Ta có: $x = a \Rightarrow {y^2} = 16a \Rightarrow y = \pm 4\sqrt a (a > 0)$$ \Rightarrow A\left( {a; – 4\sqrt a } \right),B\left( {a;4\sqrt a } \right)$.

$\widehat {AOB} = {120^ \circ } \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = {120^ \circ } \Leftrightarrow cos(\overrightarrow {OA} $,

$ \Leftrightarrow \frac{{{a^2} – 16a}}{{\sqrt {{a^2} + 16a} \cdot \sqrt {{a^2} + 16a} }} = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow a = \frac{{16}}{3}$.

Câu 3. Tính tổng sau $S = C_{10}^0 + C_{10}^1 + \ldots + C_{10}^{10}$.

Trả lời: 1024

Xét khai triển .

Lời giải

Ta chọn $a = b = 1$, thu được ${(1 + 1)^{10}} = C_{10}^0 + C_{10}^1 + \ldots + C_{10}^{10}$.

Vậy $S = {2^{10}} = 1024$.

Câu 4. Gieo đồng thời hai viên xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số châm xuất hiện trên hai viên xúc xắc bằng: 12 .

Trả lời: $\frac{1}{{36}}$

Ta có $n\left( \Omega \right) = 36$.

Lời giải

Gọi $B$ là biến cố tổng số chấm trên hai viên xúc xắc bằng 12 .

$B = \left\{ {\left( {6;6} \right)} \right\}$. Do đó, ta có $n\left( B \right) = 1$.

Vậy xác suất của biến cố $B$ là: $P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{36}}$.

Câu 5. Mẫu số liệu sau là thống kê số tiền (triệu đồng) mua phân bón $XYZ$ trong một vụ mùa của 15 hộ nông dân ở một khu vực nông thôn được khảo sát:

$2,4\;1,2\;1,1\;0,8$

$3,5\;1,6$

$1,8\;1,2\;1,3$

$0,7\;4,1\;4,8\;3,6$

$2,9\;2,6$

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho?

Trả lời: $s \approx 1,25$ (triệu đồng).

Lời giải

Giá trị trung bình là: $\overline x = \frac{{2,4 + 1,2 + \ldots + 2,9 + 2,6}}{{15}} = 2,24$ (triệu đồng).

Phương sai là: ${s^2} = \frac{1}{{15}}\left[ {{{\left( {{x_1} – \overline x } \right)}^2} + {{\left( {{x_2} – \overline x } \right)}^2} + \ldots + {{\left( {{x_{15}} – \overline x } \right)}^2}} \right]$$ = 1,5624$.

Độ lệch chuẩn: $s = \sqrt {{s^2}} \approx 1,25$ (triệu đồng).

Câu 6. Cho $A\left( { – 1;0} \right),B\left( {2;4} \right)$ và $C\left( {4;1} \right)$. Biết rằng tập hợp các điểm $M$ thoả mãn $3M{A^2} + M{B^2} = 2M{C^2}$ là một đường tròn $\left( C \right)$. Tìm tính bán kính của $\left( C \right)$.

Trả lời: $R = \frac{{\sqrt {107} }}{2}$

Lời giải:

Gọi $M\left( {x;y} \right)$. Ta có: $3M{A^2} + M{B^2} = 2M{C^2}$

$ \Leftrightarrow 3\left[ {{{(x + 1)}^2} + {y^2}} \right] + {(x – 2)^2} + {(y – 4)^2}$ $ = 2\left[ {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 1)}^2}} \right]$

$ \Leftrightarrow 3{x^2} + 3{y^2} + 6x + 3 + {x^2} + {y^2} – 4x – 8y + 20$ $ = 2{x^2} + 2{y^2} – 16x – 4y + 34$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2{y^2} + 18x – 4y – 11 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 9x – 2y – \frac{{11}}{2} = 0\left( * \right)$

Đặt $a = – \frac{9}{2},b = 1,c = – \frac{{11}}{2}$.

Ta có $a = – \frac{9}{2},b = 1,c = – \frac{{11}}{2}{a^2} + {b^2} – c = \frac{{107}}{4} > 0$ nên $\left( * \right)$ là phương trình của một đường tròn (tức đường tròn $\left( C \right)$ ).

Bán kính của $\left( C \right)$ là: $R = \frac{{\sqrt {107} }}{2}$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-10-Canh-Dieu-De-4-hay.docx

    158.69 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm