[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 11

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 11 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán 10, theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề kiểm tra được thiết kế để đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi hoàn thành học kỳ I, bao gồm các chủ đề quan trọng như tập hợp, mệnh đề, tam giác, hệ thức lượng trong tam giác vuông, phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất hai ẩn, v.v. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu sâu hơn: Các khái niệm cơ bản của Toán 10 học kỳ I, bao gồm tập hợp, mệnh đề, tam giác, hệ thức lượng trong tam giác vuông, phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Áp dụng được: Các công thức và định lý liên quan vào giải các bài tập. Vận dụng: Kiến thức và kỹ năng đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Phân tích: Các tình huống toán học, đưa ra các luận điểm chính xác và lập luận chặt chẽ. Giải quyết vấn đề: Độc lập, hiệu quả, và chính xác trong việc giải các bài tập trong đề kiểm tra. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này được thiết kế theo phương pháp ôn tập tổng hợp, bao gồm:

Phân tích đề bài: Phần này giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của đề thi, xác định các dạng bài tập cần ôn tập.
Phân tích từng câu hỏi: Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích từng câu hỏi, tìm cách giải quyết và hiểu rõ cách vận dụng kiến thức.
Giải chi tiết các bài tập: Đề bài sẽ được giải chi tiết, rõ ràng, với các bước giải đầy đủ, giúp học sinh nắm bắt cách giải và tránh nhầm lẫn.
Thảo luận nhóm: Gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm lời giải và trao đổi kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra này có thể được áp dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế, như:

Đo đạc: Ứng dụng trong các bài toán liên quan đến tam giác, hệ thức lượng.
Kỹ thuật: Việc giải các bài toán về phương trình, bất phương trình.
Kinh tế: Giải quyết các vấn đề về phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao gồm các nội dung đã học trong học kỳ I, kết nối với các bài học trước đó, như:

Định lý Pytago: Kết nối với các bài về tam giác vuông. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Kết nối với các bài về tam giác vuông và các bài toán thực tế. Phương trình bậc nhất hai ẩn: Kết nối với các bài về phương trình, bất phương trình. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề kiểm tra này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích từng câu hỏi: Tìm ra cách giải và các bước cần thiết.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề kiểm tra.
Kiểm tra lại: Kiểm tra lại lời giải của mình để tránh sai sót.
Tham khảo đáp án: So sánh lời giải của mình với đáp án để tìm hiểu những điểm cần cải thiện.
* Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Keywords: Đề Kiểm Tra, Cuối HK1, Toán 10, Kết Nối Tri Thức, Đề 11, Toán học, Tập hợp, Mệnh đề, Tam giác, Hệ thức lượng, Phương trình bậc nhất hai ẩn, Bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ôn tập, kiểm tra, đáp án, tài liệu, sách giáo khoa, học kỳ I.

Đề kiểm tra cuối HK1 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 11 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của bất phương trình $x – 4y > – 5$?

A. $\left( {1;0} \right)$. B. $\left( {1; – 3} \right)$. C. $\left( { – 5;0} \right)$. D. $\left( { – 2;1} \right)$.

Câu 2: Cho các phát biểu sau đây:

1. “Số 3 có phải là số tự nhiên không?”

2. “7 là số nguyên tố”

3. “Trời hôm nay đẹp quá!”

4. “Tam Kỳ là thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam”

Hỏi có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề?

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 3: Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $\left\{ \begin{gathered}
x + y > 4 \hfill \\
{2^3}x + {3^2}y < 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. B. $\left\{ \begin{gathered}
2x + 3y > 4 \hfill \\
x + 3{y^2} < 1 \hfill \\
\end{gathered} \right..$ C. $\left\{ \begin{gathered}
x + y \leqslant 2 \hfill \\
{x^2} – 2y \geqslant 4 \hfill \\
x > 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. D. $\left\{ \begin{gathered}
x – y \leqslant 3 \hfill \\
y < 1 \hfill \\
x + y \geqslant x + xy \hfill \\
\end{gathered} \right.$ .

Câu 4: Cho ba điểm $A,$$B,$$C$ tùy ý. Khi đó $\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {CB} $ là vectơ nào sau đây?

A. $\overrightarrow {AB} $. B. $\overrightarrow {BC} $. C. $\overrightarrow {BA} $. D. $\overrightarrow {AC} $.

Câu 5: Điểm số của vận động viên bắn cung trong 10 lần bắn thử để chuẩn bị cho Olympic Tokyo 2020 được ghi lại như sau:

Mốt của mẫu số liệu trên là

A. 9. B. 10. C. 8. D. 7.

Câu 6: Cho hai vectơ $\overrightarrow u ,\,\,\overrightarrow v $ đều khác vectơ-không. Tích vô hướng của $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ được xác định bởi công thức

A. $\overrightarrow u .\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right|.\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\,.$ B. $\overrightarrow u .\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|\,.$

C. $\overrightarrow u .\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\sin (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\,.$ D. $\overrightarrow u .\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos (\overrightarrow u ,\overrightarrow v )\,.$

Câu 7: Cho tam giác ABC có $BC = a,AC = b,AB = c$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. ${c^2} = {a^2} + {b^2} + ab\cos C$. B. ${c^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab\cos C$.

C. ${c^2} = {a^2} + {b^2} – ab\cos C$. D. ${c^2} = {a^2} + {b^2} + 2ab\cos C$.

Câu 8: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

A. $\cos {30^0} = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$. B. $\cos {30^0} = \frac{1}{2}$. C. $\cos {30^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$. D. $\cos {30^0} = – \frac{1}{2}$.

Câu 9: Trên đoạn thẳng IB, lấy điểm A sao cho $IB = 4IA$ như hình vẽ sau:

10KT

Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AI} = 3\overrightarrow {AB} $. B. $\overrightarrow {AB} = 3\overrightarrow {AI} $. C. $\overrightarrow {AB} = – 3\overrightarrow {AI} $. D. $\overrightarrow {AI} = – 3\overrightarrow {AB} $.

Câu 10: Cho $\overrightarrow a = \left( {3; – 4} \right)$, $\overrightarrow b = \left( { – 5;3} \right)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow a – \overrightarrow b $ là

A. $(8\,;\, – 7).$ B. $( – 2\,;\, – 1).$ C. $(2\,;1).$ D. $( – 8\,;7).$

Câu 11: Cho các vectơ $\overrightarrow a ,$$\overrightarrow b ,$$\overrightarrow c ,$$\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ như hình vẽ sau:

Hỏi có bao nhiêu vectơ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow u $?

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 12: Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in R|x \geqslant – 4} \right\}$. Tập hợp A được viết dưới dạng tập hợp nào sau đây?

A. $A = \left( { – \infty ; – 4} \right)$. B. $A = \left( { – 4; + \infty } \right)$. C. $A = \left( { – \infty ; – 4} \right]$. D. $A = \left[ { – 4; + \infty } \right)$.

Câu 13: Cho tam giác ABC có $AC = 7$, $BC = 4$, $\widehat C = {45^0}$. Diện tích S của tam giác ABC bằng

A. $7\sqrt 2 .$ B. $14\sqrt 2 $. C. $14.$ D. $7.$

Câu 14: Cho số gần đúng $a = 2057416$ với độ chính xác $d = 300$. Số quy tròn của số gần đúng là

A. $2057400$. B. $2057000$. C. $2057500$. D. $2058000$.

Câu 15: Mẫu số liệu sau là thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của các công nhân trong một công ty

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là

A. 7,0. B. 8,0. C. 4,5. D. 10,0.

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1. (1,0 điểm) Cho hai tập hợp $A = \left[ {0; + \infty } \right)$ và $B = \left[ { – 3;5} \right]$. Tìm $A \cap B$, $A \cup B$,$A\backslash B$,$B\backslash A$ .

Bài 2. (2,0 điểm)

a. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho các điểm $A\left( { – 3;3} \right)$, $B\left( {5; – 2} \right)$, $C\left( {2;2} \right)$. Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $ và tính tích vô hướng $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $.

b. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi E là trung điểm của AD và G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng $6\overrightarrow {GE} = 4\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $.

Bài 3. (1,0 điểm) Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ 1 lớp 10A:

Tính số trung bình của dãy số liệu trên. Giải thích ý nghĩa của giá trị thu được.

Bài 4. (1,0 điểm) Để đo chiều cao của một tòa nhà, người ta chọn hai điểm A và B thẳng hàng với chân C của tòa nhà, cách nhau 15m. Sử dụng giác kế, từ A và B tương ứng nhìn thấy đỉnh D của tòa nhà dưới các góc 350 và 400 so với phương nằm ngang. Hỏi chiều cao của tòa nhà đo được là bao nhiêu mét?

——- Hết ——-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 B 6 D 11 B
2 B 7 B 12 D
3 A 8 C 13 A
4 C 9 C 14 B
5 C 10 A 15 A

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Cho hai tập hợp $A = \left[ {0; + \infty } \right)$ và $B = \left[ { – 3;5} \right]$. Tìm $A \cap B$, $A \cup B$,$A\backslash B$,$B\backslash A$.

Lời giải

$A \cap B = \left[ {0;5} \right]$

$A \cup B = \left[ { – 3; + \infty } \right)$

$A\backslash B = (5; + \infty )$

$B\backslash A = \left[ { – 3;0} \right)$

Câu 2: (2,0 điểm)

a. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho các điểm $A\left( { – 3;3} \right)$, $B\left( {5; – 2} \right)$, $C\left( {2;2} \right)$. Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow {AB} $, $\overrightarrow {AC} $ và tính tích vô hướng $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $.

b) Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi E là trung điểm của AD và G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng $6\overrightarrow {GE} = 4\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $.

Lời giải

a) $\overrightarrow {AB} = \left( {8; – 5} \right)$

$\overrightarrow {AC} = \left( {5; – 1} \right)$

$\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 8.5 + ( – 5).( – 1) = 45$

b) $\overrightarrow {GE} = \overrightarrow {OE} – \overrightarrow {OG} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{6}\overrightarrow {BD} $

$ = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{6}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{6}\overrightarrow {BC} $

Suy ra $6\overrightarrow {GE} = 4\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $ (đpcm)

Câu 3: (1,0 điểm) Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ 1 lớp 10A:

Tính số trung bình của dãy số liệu trên. Giải thích ý nghĩa của giá trị thu được.

Lời giải

$\overline x = \frac{{165 + 168 + 157 + 162 + 165 + 165 + 179 + 148 + 170 + 167}}{{10}} = 164,6$

Chiều cao trung bình của các bạn của tổ 1 lớp 10A là 164,6 (cm)

Câu 4: (1,0 điểm) Để đo chiều cao của một tòa nhà, người ta chọn hai điểm A và B thẳng hàng với chân C của tòa nhà, cách nhau 15m. Sử dụng giác kế, từ A và B tương ứng nhìn thấy đỉnh D của tòa nhà dưới các góc 350 và 400 so với phương nằm ngang. Hỏi chiều cao của tòa nhà đo được là bao nhiêu mét?

Lời giải

Tính được AD hoặc BD

Tính CD

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Toan-10-KNTT-De-11hay.docx

    166.30 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm