[Tài liệu toán 10 file word] Cách Xác Định Một Tập Hợp Toán 10 Giải Chi Tiết

Cách Xác Định Một Tập Hợp u2013 Toán 10 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào cách xác định một tập hợp trong toán học, một khái niệm nền tảng trong chương trình Toán 10. Chúng ta sẽ tìm hiểu các phương pháp chính để mô tả một tập hợp, bao gồm liệt kê các phần tử và sử dụng định nghĩa bằng tính chất đặc trưng. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững cách xác định một tập hợp, tránh nhầm lẫn giữa các phương pháp và vận dụng linh hoạt vào các bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu khái niệm tập hợp: Định nghĩa, ký hiệu và các khái niệm cơ bản liên quan đến tập hợp. Liệt kê các phần tử của tập hợp: Mô tả một tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của nó. Sử dụng định nghĩa bằng tính chất đặc trưng: Mô tả một tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất chung của các phần tử thuộc tập hợp đó. Phân biệt các phương pháp xác định tập hợp: Nhận biết và phân biệt giữa việc liệt kê và sử dụng tính chất đặc trưng. Vận dụng các kiến thức vào các bài tập: Áp dụng các phương pháp xác định tập hợp để giải các bài toán. Hiểu và sử dụng ký hiệu toán học liên quan: Ký hiệu thuộc tập hợp, không thuộc tập hợp, tập hợp rỗng, tập hợp con. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc sau:

Giải thích lý thuyết: Khởi đầu bằng việc giới thiệu khái niệm tập hợp, các ký hiệu và các ví dụ minh họa. Phân tích ví dụ: Phân tích chi tiết các ví dụ về việc xác định tập hợp bằng cách liệt kê và sử dụng tính chất đặc trưng. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp phù hợp. Thực hành bài tập: Các bài tập được thiết kế theo trình tự từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen và vận dụng kiến thức. Bài tập được chia thành các dạng khác nhau để đa dạng hóa và giúp học sinh có khả năng thích ứng với nhiều tình huống. Thảo luận nhóm: Thúc đẩy sự tương tác giữa học sinh thông qua thảo luận nhóm về các bài tập và việc lựa chọn phương pháp xác định tập hợp. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về cách xác định tập hợp có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

Phân loại dữ liệu: Trong các lĩnh vực như thống kê, khoa học dữ liệu, việc xác định tập hợp giúp phân loại và tổ chức dữ liệu hiệu quả. Lập trình: Việc sử dụng tập hợp trong lập trình giúp quản lý và xử lý dữ liệu một cách có hệ thống. Toán học ứng dụng: Trong nhiều lĩnh vực như vật lý, hóa học, kinh tế, tập hợp được sử dụng để mô tả và phân tích các đối tượng và quá trình. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về quan hệ, hàm số và các khái niệm nâng cao trong chương trình Toán 10. Việc hiểu rõ cách xác định tập hợp sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập về các khái niệm này.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, ví dụ và các ký hiệu liên quan.
Làm bài tập đều đặn: Thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức.
Phân tích ví dụ: Chú ý cách phân tích các ví dụ và lựa chọn phương pháp phù hợp.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về các bài tập và cùng nhau tìm ra cách giải quyết.
Tự tìm kiếm thêm ví dụ: Tự tìm kiếm và phân tích các ví dụ khác nhau để nâng cao khả năng hiểu và vận dụng.

Keywords:

(40 keywords)
Cách xác định tập hợp, tập hợp, liệt kê phần tử, tính chất đặc trưng, tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp hợp, tập hợp giao, tập hợp hiệu, thuộc tập hợp, không thuộc tập hợp, toán 10, ký hiệu toán học, ví dụ, bài tập, giải chi tiết, phương pháp, ứng dụng, phân loại dữ liệu, lập trình, toán học ứng dụng, quan hệ, hàm số, khái niệm nâng cao, chương trình toán 10, thực hành, thảo luận nhóm, đọc kỹ lý thuyết, làm bài tập, phân tích ví dụ, tự tìm kiếm ví dụ.

Cách xác định một tập hợp Toán 10 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHƯƠNG PHÁP

Để xác định một tập hợp, ta có 2 cách sau:

⬩ Liệt kê các phần tử của tập hợp.

⬩ Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

1. MỨC ĐỘ 1

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\,{x^2} – 9x + 10 = 0} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có ${x^2} – 9x + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \in \mathbb{R} \hfill \\
x = 10 \in \mathbb{R} \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy, $A = \left\{ {1;10} \right\}$.

Bài 2. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\,{x^2} + 5x – 6 = 0} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có ${x^2} + 5x – 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1\,(nhận) \hfill \\
x = – 6\,(loại) \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy, $A = \left\{ 1 \right\}$.

Bài 3. Liệt kê các phần tử của tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\,2{x^2} – 7x – 9 = 0} \right.} \right\}$.

Lời giải

Ta có $2{x^2} – 7x – 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = – 1\,(nhận) \hfill \\
x = \frac{9}{2}\,(loại) \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy, $A = \left\{ { – 1} \right\}$.

Bài 4. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\left( {2{x^2} – 5x + 3} \right)\left( {{x^2} – 4x + 3} \right) = 0} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có $\left( {2{x^2} – 5x + 3} \right)\left( {{x^2} – 4x + 3} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
2{x^2} – 5x + 3 = 0 \hfill \\
{x^2} – 4x + 3 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1\,(nhận) \hfill \\
x = \frac{3}{2}\,(loại) \hfill \\
x = 1\,(nhận) \hfill \\
x = 3\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy, $A = \left\{ {1;3} \right\}$.

Bài 5. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có $x < 5$và $x \in \mathbb{N}$nên $x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}$

Vậy $A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}$

Bài 6. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| { – 3 \leqslant x < 5} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có $ – 3 \leqslant x < 5$ và $x \in \mathbb{Z}$nên $x \in \left\{ { – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}$

Vậy, $A = \left\{ { – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}$

Bài 7. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\left| x \right| < 5} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có: $\left| x \right| < 5$ và $x \in \mathbb{Z}$nên $x \in \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}$

Vậy, $A = \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}$

Bài 8. Viết lại tập hợp $A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {\,7 – x \geqslant 0} \right.} \right\}$ bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có: $7 – x \geqslant 0 \Leftrightarrow x \leqslant 7$và $x \in {\mathbb{N}^*}$nên $x \in \left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}$

Vậy, $A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}$

Câu 9. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp $M = \left\{ {x \in \mathbb{N}} \right.$sao cho $x$ là ước của $\left. {12} \right\}$

Lời giải

Ta có: $x \in \mathbb{N}$ và $x$ là ước của $12$ nên $x \in \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$.

Vậy, $M = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$.

Câu 10. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp $M = \left\{ {x \in \mathbb{N}} \right.,\,x \leqslant 15$ sao cho $x$ là bội của $\left. 3 \right\}$

Lời giải

Ta có: $x \in \mathbb{N},\,x \leqslant 15$ và $x$ là bội của $3$ nên $x \in \left\{ {3;6;9;12;15} \right\}$.

Vậy, $M = \left\{ {3;6;9;12;15} \right\}$

Bài 11. Viết mỗi tập hợp $A = \left\{ {0;{\text{1}};{\text{2}};{\text{3}};{\text{4;5;6;7}}} \right\}$ bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Lời giải

Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp $A$ là các số tự nhiên và nhỏ hơn $8$. Do đó $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 8} \right.} \right\}$.

Bài 12. Viết mỗi tập hợp $A = \left\{ {4;9;16;25} \right\}$ bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có $4 = {2^2}$, $9 = {3^2}$, $16 = {4^2}$, $25 = {5^2}$ và các số $2,3,4,5$ là các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 6.

Do đó ta viết lại tập hợp $A$ bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là $A = \left\{ {\left. {{k^2}} \right|k \in \mathbb{N},\,1 < k < 6} \right\}$

Bài 13. Viết mỗi tập hợp $A = \left\{ {{\text{9}};{\text{36}};{\text{81}};{\text{144}}} \right\}$ bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Lời giải

Ta có $9 = {3^2}$, $36 = {6^2}$, $81 = {9^2}$, $144 = {12^2}$ và các số $3,6,9,12$ đều là bội của 3.

Do đó ta viết lại tập hợp $A$bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là $A = \left\{ {\left. {{{\left( {3k} \right)}^2}} \right|k \in {\mathbb{N}^*},k \leqslant 4} \right\}$

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}$.Các phần tử của tập $A$ là:

A. $A = 0$ B. $A = \left\{ 0 \right\}$ C. $A = \emptyset $ D. $A = \left\{ \emptyset \right\}$

Lời giải

Chọn C

Ta có:$A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}$.

Vì phương trình ${x^2} + x + 1 = 0$vô nghiệm nên $A = \emptyset $.

Câu 2. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp $M = \left\{ {x \in \mathbb{N}} \right.$ sao cho $\sqrt x $ là ước của $\left. 8 \right\}$.

A. $M = \left\{ {1;4;16;64} \right\}$. B. $M = \left\{ {0;1;4;16;64} \right\}$.

C. $M = \left\{ {1;2;4;8} \right\}$. D. $M = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}$.

Lời giải

Chọn A

Câu 3. Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\left( {{x^2}–1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0} \right.} \right\}$. Các phần tử của tập $A$ là:

A. $A = \left\{ {–1;1} \right\}$ B. $A = \{ –\sqrt 2 ;–1;1;\sqrt 2 \} $

C. $A = \{ –1\} $ D. $A = \{ 1\} $

Lời giải

Chọn A

$A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\left( {{x^2}–1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0} \right.} \right\}$.

Ta có $\left( {{x^2}–1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
{x^2}–1 = 0 \hfill \\
{x^2} + 2 = 0\,\;\left( {vn} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow A = \left\{ { – 1;\,1} \right\}.$

Câu 4. Cho $A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|{x^2} + 4 > 0} \right\}$. Tập hợp A viết lại dạng liệt kê là

A. $\mathbb{R}$. B. $\left\{ 0 \right\}$. C. $ \in $. D. $ – 4,7 \in M \cap N$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${x^2} + 4 > 0 \Leftrightarrow {x^2} > – 4 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}$( Vì ${x^2} \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}$).

Câu 5. Tập hợp nào là tập hợp rỗng, trong các tập hợp sau?

A. $\left\{ {x \in \mathbb{R}|6{x^2}–7x + 1 = 0} \right\}$. B. $\left\{ {x \in \mathbb{Z}|\left| x \right| < 1} \right\}$.

C. $\left\{ {x \in \mathbb{Q}|{x^2} – 4x + 2 = 0} \right\}$. D. $\left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} – 4x + 3 = 0} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${x^2} – 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 + \sqrt 2 \hfill \\
x = 2 – \sqrt 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Vì $x \in \mathbb{Q}$nên $x \in \emptyset $.

Câu A sai là phương trình có 2 nghiệm hữu tỉ.

Câu B sai là bất phương trình có 1 nghiệm nguyên $x = 0$.

Câu D sai là phương trình có 2 nghiệm là $x = 1$và $x = 3$.

2. MỨC ĐỘ 2

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 25.

Lời giải

Ta có $A = \left\{ {0\,;3\,;6\,;9\,;12\,;15\,;18\,;21\,;23} \right\}$.

Bài 2. Liệt kê các phần tử của tập hợp $X = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\,2{x^2} – 5x + 3 = 0} \right.} \right\}$.

Lời giải

Ta có $2{x^2} – 5x + 3 = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \in \mathbb{R} \hfill \\
x = \frac{3}{2} \in \mathbb{R} \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow X = \left\{ {1\,;\,\frac{3}{2}} \right\}$.

Bài 3. Viết tập hợp $B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\,\left( {9 – {x^2}} \right)\left( {{x^2} – 3x + 2} \right) = 0} \right.} \right\}$dưới dạng liệt kê các phần tử.

Lời giải

Ta có $\left( {9 – {x^2}} \right)\left( {{x^2} – 3x + 2} \right) = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
9 – {x^2} = 0 \hfill \\
{x^2} – 3x + 2 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = – 3 \notin \mathbb{N} \hfill \\
x = 3 \in \mathbb{N} \hfill \\
x = 1 \in \mathbb{N} \hfill \\
x = 2 \in \mathbb{N} \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy $B = \left\{ {3\,;1\,;2} \right\}$.

Bài 4. Viết tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {\,\left( {5 – {x^2}} \right)\left( {{x^2} – 5x + 6} \right) = 0} \right.} \right\}$dưới dạng liệt kê các phần tử.

Lời giải

Ta có $\left( {5 – {x^2}} \right)\left( {{x^2} – 5x + 6} \right) = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
5 – {x^2} = 0 \hfill \\
{x^2} – 5x + 6 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = \pm \sqrt 5 \notin \mathbb{Q} \hfill \\
x = 3 \in \mathbb{Q} \hfill \\
x = 2 \in \mathbb{Q} \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy $A = \left\{ {2\,;3} \right\}$.

Bài 5. Tính tổng tất cả các phần tử của tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\,\frac{3}{{x – 2}} \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}$.

Lời giải

Ta có $\frac{3}{{x – 2}} \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow 3 \vdots \left( {x – 2} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x – 2 = 1 \hfill \\
x – 2 = – 1 \hfill \\
x – 2 = 3 \hfill \\
x – 2 = – 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
x = 1 \hfill \\
x = 5 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vì $x \in \mathbb{N}$ nên loại $x = – 1$.

Suy ra $A = \left\{ {1\,;3\,;5} \right\}$.

Vậy tổng tất cả các phần tử của tập hợp $A$ là $1 + 3 + 5 = 9$.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho tập hợp $B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\,\left( {{x^2} – 9} \right)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0} \right.} \right\}$. Tập hợp $B$ được viết dưới dạng liệt kê là

A. $B = \left\{ {3\,;9\,;1\,;2} \right\}$. B. $B = \left\{ {3\,; – 9\,;0} \right\}$. C. $B = \left\{ { – 9\,;9\,;0} \right\}$. D. $B = \left\{ { – 3\,;3\,;0} \right\}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $\left[ \begin{gathered}
{x^2} – 9 = 0 \hfill \\
{x^2} – 3x = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = – 3 \hfill \\
x = 3 \hfill \\
x = 3 \hfill \\
x = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Vậy $B = \left\{ { – 3\,;3\,;0} \right\}$.

Câu 2: Cho tập hợp $H = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\,{x^3} – 9x = 0} \right.} \right\}$. Tập hợp $H$ là tập con của tập hợp nào dưới đây ?

A. $A = \left\{ { – 3\,;0\,;1\,;2} \right\}$. B. $B = \left\{ { – 3\,;1\,;2\,;3} \right\}$. C. $C = \left\{ {0\,;1\,;2} \right\}$. D. $D = \left\{ { – 3\,;0\,;2;3} \right\}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có ${x^3} – 9x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} – 9} \right) = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0} \\
{x = \pm 3}
\end{array}} \right.$ . Suy ra $H = \left\{ {0\,;3} \right\}$ (vì $x \in \mathbb{N}$ ).

Câu 3: Tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\,\left| {\,\left( {{x^2} + x – 2} \right)\left( {{x^3} + 4x} \right) = 0} \right.} \right\}$ có bao nhiêu phần tử?

A. $1$. B. $3$. C. $5$. D. $2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\left( {{x^2} + x – 2} \right)\left( {{x^3} + 4x} \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 0 \hfill \\
x – 1 = 0 \hfill \\
x + 2 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 2 \hfill \\
x = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ (do ${x^2} + 4 > 0,\forall x \in \mathbb{R}$).

Vì $x \in \mathbb{N}$ nên loại $x = – 2$. Suy ra $A = \left\{ {0\,;1} \right\}$. Vậy tập hợp $A$ có 2 phần tử.

Câu 4: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?

A. $\left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\,{x^2} + 5x – 6 = 0} \right.} \right\}$. B. $\left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {\,3{x^2} – 5x + 2 = 0} \right.} \right\}$.

C. $\left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\,{x^2} + x – 1 = 0} \right.} \right\}$. D. $\left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {\,{x^2} + 5x – 1 = 0} \right.} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${x^2} + x – 1 = 0$$ \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2} \notin \mathbb{Z}$ nên $\left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\,{x^2} + x – 1 = 0} \right.} \right\} = \emptyset $.

Câu 5: Cho tập hợp $P = \left\{ {{n^2} + 1\left| {\,n \in \mathbb{N}} \right.} \right.$ và $\left. { – 3 < n < 3} \right\}$. Viết tập hợp $P$ dưới dạng liệt liệt kê các phần tử.

A. $P = \left\{ { – 3\,; – 2\,; – 1\,;0\,;1\,;2\,;3} \right\}$. B. $P = \left\{ { – 2\,; – 1\,;0\,;1\,;2} \right\}$. C. $P = \left\{ {1\,;2\,;5} \right\}$. D. $P = \left\{ {0\,;1\,;4} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
– 3 < n < 3 \hfill \\
n \in \mathbb{N} \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
n = – 2 \Rightarrow {n^2} + 1 = 5 \hfill \\
n = – 1 \Rightarrow {n^2} + 1 = 2 \hfill \\
n = 0 \Rightarrow {n^2} + 1 = 1 \hfill \\
n = 1 \Rightarrow {n^2} + 1 = 2 \hfill \\
n = 2 \Rightarrow {n^2} + 1 = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Suy ra $P = \left\{ {1\,;2\,;5} \right\}$.

3. MỨC ĐỘ 3

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Lớp 10A có $12$ học sinh giỏi Toán, $10$ học sinh giỏi Văn, $8$ học sinh giỏi cả Toán và Văn.

a) Tính số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn (Toán, Văn).

b) Tính số học sinh chỉ giỏi môn Toán.

c) Tính số học sinh chỉ giỏi môn Văn.

Lời giải

a) Gọi A là tập hợp tất cả học sinh giỏi môn Toán.

Gọi B là tập hợp tất cả học sinh giỏi môn Văn.

Ta có:

Số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn (Toán, Văn) là

$n(A \cup B) = n(A) + n(B) – n(A \cap B) = 12 + 10 – 8 = 14$ (học sinh).

b) Số học sinh chỉ giỏi môn Toán là: $12 – 8 = 4$ (học sinh)

c) Số học sinh chỉ giỏi môn Văn là: $10 – 8 = 2$ (học sinh)

Bài 2. Lớp 10A có $40$ học sinh, trong đó có $20$ học sinh giỏi Toán, $18$ học sinh giỏi Văn, $15$ học sinh giỏi cả Toán và Văn. Hỏi

a) Có bao nhiêu học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn.

b) Có bao nhiêu học sinh không giỏi cả hai môn Toán và Văn.

c) Có bao nhiêu học sinh chỉ giỏi một trong hai môn Toán hoặc Văn.

Lời giải

a) Gọi A là tập hợp tất cả học sinh giỏi môn Toán

Gọi B là tập hợp tất cả học sinh giỏi môn Văn

Ta có:

Số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn là

$n(A \cup B) = n(A) + n(B) – n(A \cap B) = 20 + 18 – 15 = 23$ (học sinh).

b) Số học sinh không giỏi cả hai môn Toán và Văn là: $40 – 23 = 17$ (học sinh)

c) Số học sinh chỉ giỏi môn Toán là: $20 – 15 = 5$ (học sinh)

Số học sinh chỉ giỏi môn Văn là: $18 – 15 = 3$ (học sinh)

Vậy, số học sinh chỉ giỏi một trong hai môn Toán hoặc Văn là: $5 + 3 = 8$ (học sinh)

Bài 3. Cho $A = \left( {2; + \infty } \right)$, $B = \left( {m; + \infty } \right)$. Tìm điều kiện cần và đủ của $m$ để $B$ là tập con của $A$?

Lời giải

Ta có: $B \subset A$ khi và chỉ khi $\forall x \in B \Rightarrow x \in A$$ \Rightarrow m \geqslant 2$.

Bài 4. Xác định số phần tử của tập hợp $X = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n\, \vdots \,4\,,\,n < 2025} \right\}$.

Lời giải

Tập hợp $X$ gồm các phần tử là những số tự nhiên nhỏ hơn $2025$ và chia hết cho $4$.

+ Từ $0$ đến $2023$ có $2024$ số tự nhiên, ta thấy cứ $4$ số tự nhiên liên tiếp sẽ có duy nhất một số chia hết cho $4$. Suy ra có $\frac{{2024}}{4} = 506$ số tự nhiên chia hết cho $4$ từ $0$ đến $2023$.

+ $2024$ chia hết cho 4.

Vậy có tất cả $507$ số tự nhiên nhỏ hơn $2025$ và chia hết cho $4$.

Bài 5. Cho hai tập hợp $A = \left[ {1;3} \right]$ và $B = \left[ {m;m + 1} \right]$. Tìm tất cả giá trị của tham số $m$ để $B \subset A$.

Lời giải

Ta có: $B \subset A \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m \geqslant 1 \hfill \\
m + 1 \leqslant 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m \geqslant 1 \hfill \\
m \leqslant 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Vậy $1 \leqslant m \leqslant 2$.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho tập hợp $A = {\text{\{ }}x \in \mathbb{N}\left| x \right.$ là ước chung của $36\;{\text{và }}\;{\text{120\} }}$. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp $A$.

A. $A = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}.$ B. $A = \left\{ {1;2;4;6;8;12} \right\}.$

C. $A = \left\{ {2;4;6;8;10;12} \right\}.$ D. $A = \left\{ {2;3;4;6;12} \right\}.$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
36 = {2^2}{.3^2} \hfill \\
120 = {2^3}.3.5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Do đó $A = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$.

Câu 2. Số phần tử của tập hợp $A = \left\{ {{k^2} + 1\left| {k \in \mathbb{Z},\;\left| k \right| \leqslant 2} \right.} \right\}$ là:

A. $1.$ B. $2.$ C. $3.$ D. $5.$

Lời giải

Chọn D

Vì $k \in \mathbb{Z}$ và $\left| k \right| \leqslant 2$ nên $k \in \left\{ { – 2; – 1;0;1;2} \right\}$ do đó $\left( {{k^2} + 1} \right) \in \left\{ {1;2;5} \right\}.$

Vậy $A$ có $3$ phần tử.

Câu 3. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào rỗng?

A. $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {{x^2} – 4 = 0} \right.} \right\}.$ B. $B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + 2x + 3 = 0} \right.} \right\}.$

C. $C = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} – 5 = 0} \right.} \right\}.$ D. $D = \left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {{x^2} + x – 12 = 0} \right.} \right\}.$

Lời giải

Chọn B

Xét các đáp án:

• Đáp án A. Ta có ${x^2} – 4 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 2 \in \mathbb{N} \hfill \\
x = – 2 \notin \mathbb{N} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow A = \left\{ 2 \right\}$.

• Đáp án B. Ta có ${x^2} + 2x + 3 = 0$ (phương trình vô nghiệm) $ \Rightarrow B = \emptyset $.

• Đáp án C. Ta có ${x^2} – 5 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \in \mathbb{R} \Rightarrow C = \left\{ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right\}$.

• Đáp án D. Ta có ${x^2} + x – 12 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \in \mathbb{Q} \hfill \\
x = – 4 \in \mathbb{Q} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow D = \left\{ { – 4;3} \right\}$.

Câu 4. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng?

A. $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\left| x \right| < 1} \right.} \right\}.$ B. $B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {6{x^2} – 7x + 1 = 0} \right.} \right\}.$

C. $C = \left\{ {x \in \mathbb{Q}\left| {{x^{\text{2}}} – 4x + 2 = 0} \right.} \right\}.$ D. $D = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} – 4x + 3 = 0} \right.} \right\}.$

Lời giải

Chọn C

Xét các đáp án:

• Đáp án A. Ta có $\left| x \right| < 1 \Leftrightarrow – 1 < x < 1 \Rightarrow A = \left\{ 0 \right\}$.

• Đáp án B. Ta có $6{x^2} – 7x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \in \mathbb{Z} \hfill \\
x = \frac{1}{6} \notin \mathbb{Z} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow B = \left\{ 1 \right\}$.

• Đáp án C. Ta có ${x^{\text{2}}} – 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \pm \sqrt 2 \notin \mathbb{Q} \Rightarrow C = \emptyset $.

• Đáp án D. Ta có ${x^2} – 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \in \mathbb{R} \hfill \\
x = 1 \in \mathbb{R} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow D = \left\{ {1;3} \right\}$.

Câu 5. Cho hai tập hợp $A = \left\{ {0;2} \right\}$ và $B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}.$ Có bao nhiêu tập hợp $X$ thỏa mãn $A \subset X \subset B$.

A. $2$ B. $4$ C. $6$ D. $8$

Lời giải

Chọn C

Ta có $A \subset X \subset B$ nên $X = A;\,X = B$, $X = \left\{ {0;\,1;\,2} \right\}$, $X = \left\{ {0;\,2;\,3} \right\}$, $X = \left\{ {0;\,2;\,4} \right\}$, $X = \left\{ {0;\,1;\,2;\,3} \right\}$, $X = \left\{ {0;\,1;\,2;\,4} \right\}$, $X = \left\{ {0;\,2;\,3;\,4} \right\}$.

Vậy có 8 tập $X$ thỏa đề bài.

4. MỨC ĐỘ 4

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Số phần tử của tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\,\left| {\,\left| {{x^2} – 4x + 3} \right| + \left| {2x – 2} \right| = 0} \right.} \right\}$

Lời giải

Ta có $\left| {{x^2} – 4x + 3} \right| \geqslant 0$ và $\left| {2x – 2} \right| \geqslant 0$ nên

$\left| {{x^2} – 4x + 3} \right| + \left| {2x – 2} \right| = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x^2} – 4x + 3 = 0 \hfill \\
2x – 2 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1} \\
{x = 3}
\end{array}} \right.} \\
{x = 1}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 1$.

Vậy tập $A$ có đúng 1 phần tử.

Câu 2. Tính tổng các phần tử của tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {\,\frac{{4x + 3}}{{x + 2}} \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}$.

Lời giải

Ta có $\frac{{4x + 3}}{{x + 2}} = 4 – \frac{5}{{x + 2}} \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{5}{{x + 2}} \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow 5 \vdots x + 2$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x + 2 = 5 \hfill \\
x + 2 = – 5 \hfill \\
x + 2 = 1 \hfill \\
x + 2 = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 3 \in \mathbb{Z} \hfill \\
x = – 7 \in \mathbb{Z} \hfill \\
x = – 1 \in \mathbb{Z} \hfill \\
x = – 3 \in \mathbb{Z} \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Suy ra $A = \left\{ {3\,; – 7\,; – 1\,; – 3} \right\}$.

Vậy tổng các phần tử của tập hợp $A$ là $3 + \left( { – 7} \right) + \left( { – 1} \right) + \left( { – 3} \right) = – 8$.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tổng tất cả các phần tử của tập hợp $A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{Z}} \right|\,\left| {2x + 1} \right| < 6} \right\}$ bằng

A. $3$. B. $9$. C. $0$. D. $ – 3$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\left| {2x + 1} \right| \leqslant 5 \Leftrightarrow – 6 < 2x + 1 < 6 \Leftrightarrow – 7 < 2x < 5 \Leftrightarrow – \frac{7}{2} < x < \frac{5}{2}$.

Vì $x \in \mathbb{Z}$ nên $x \in \left\{ { – 3\,; – 2\,; – 1\,;0;1\,;2} \right\}$. Suy ra $A = \left\{ { – 3\,; – 2\,; – 1\,;0;1\,;2} \right\}$.

Vậy tổng tất cả các phần tử của tập hợp $A$ là $\left( { – 3} \right) + \left( { – 2} \right) + \left( { – 1} \right) + 0 + 1 + 2 = – 3$.

Câu 2: Cho tập $M = \left\{ {\left. {\left( {x;y} \right)} \right|x,y \in \mathbb{R}} \right.$ và $\left. {{x^2} + {y^2} \leqslant 0} \right\}.$ Hỏi tập hợp $M$ có bao nhiêu phần tử?

A. $1$. B. $2$. C. $0$. D. Vô số.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
{x^2} \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \hfill \\
{y^2} \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow {x^2} + {y^2} \geqslant 0.$

Mà ${x^2} + {y^2} \leqslant 0$ nên chỉ xảy ra khi ${x^2} + {y^2} = 0 \Leftrightarrow x = y = 0.$

Do đó ta suy ra $M = \left\{ {\left( {0\,;0} \right)} \right\}$ nên tập hợp $M$ có $1$ phần tử.

Tài liệu đính kèm

  • Cach-xac-dinh-mot-tap-hop-hay.docx

    236.11 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm