[Tài liệu toán 10 file word] 60 Câu Trắc Nghiệm Các Phép Toán Trên Tập Hợp Theo Dạng Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: 60 Câu Trắc Nghiệm Các Phép Toán Trên Tập Hợp Theo Dạng Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến các phép toán trên tập hợp. Với 60 câu trắc nghiệm được thiết kế theo dạng giải chi tiết, bài học cung cấp cho học sinh cơ hội làm quen và làm chủ các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc, và phương pháp giải nhanh, chính xác các bài toán trắc nghiệm về tập hợp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:

Nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp: Tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp hữu hạn và vô hạn. Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp: Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. Vận dụng các công thức và tính chất của các phép toán trên tập hợp: Ví dụ như tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối của các phép toán. Phân tích và xử lý các tình huống phức tạp liên quan đến phép toán trên tập hợp. Phát triển kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề. Rèn luyện kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác trong các bài trắc nghiệm. Ứng dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế có liên quan đến tập hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Mỗi câu trắc nghiệm đều được trình bày rõ ràng, kèm theo lời giải chi tiết và các bước giải. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Bài học sẽ sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Khoa học máy tính: Trong việc thiết kế thuật toán, lập trình, và xử lý dữ liệu.
Toán học: Trong việc nghiên cứu các cấu trúc toán học phức tạp hơn.
Kinh tế: Trong việc phân tích thị trường, dự báo xu hướng và phân loại đối tượng.
Kỹ thuật: Trong việc thiết kế các hệ thống, kiểm soát và tối ưu hóa quá trình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học ở các bài học trước. Bên cạnh đó, kiến thức về tập hợp sẽ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp tục nghiên cứu các môn học khác như đại số, giải tích, thống kê và xác suất.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi và các thông tin được cung cấp.
Phân tích đề bài: Xác định các khái niệm và quy tắc liên quan đến tập hợp.
Lập luận logic: Suy luận để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra đáp án: Kiểm tra xem đáp án đã lựa chọn có phù hợp với yêu cầu của đề bài không.
Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tự học: Học sinh có thể tự học các tài liệu bổ sung hoặc tìm kiếm các nguồn thông tin khác để hiểu rõ hơn về các khái niệm và quy tắc.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
* Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm để nâng cao kỹ năng và sự tự tin.

Các Keywords liên quan:

(Danh sách 40 keywords)
Tập hợp, phép toán trên tập hợp, giao tập hợp, hợp tập hợp, hiệu tập hợp, tập hợp con, tập hợp rỗng, tập hợp hữu hạn, tập hợp vô hạn, công thức toán học, trắc nghiệm, giải chi tiết, toán học, bài tập, kỹ năng giải toán, tư duy logic, phân tích vấn đề, phương pháp giải, lựa chọn đáp án, thực hành, củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng, học tập hiệu quả, khoa học máy tính, kinh tế, kỹ thuật, đại số, giải tích, thống kê, xác suất, ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm.

60 câu trắc nghiệm Các phép toán trên tập hợp theo dạng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP

Câu 1: Chọn kết quả sai trong các kết quả sau:

A. $A \cap B = A \Leftrightarrow A \subset B$.

B. $A \cup B = A \Leftrightarrow A \subset B$.

C. $A \setminus B = A \Leftrightarrow A \cap B = \emptyset $.

D. $B \setminus A = B \Leftrightarrow A \cap B = \emptyset $.

Lời giải

Chọn B

B sai do $A \cup B = A \Leftrightarrow A \supset B$.

Câu 2: Chọn kết quả sai trong các kết quả sau:

A. $A \cap B = A \Leftrightarrow A \subset B$

B. $A \cup B = A \Leftrightarrow B \subset A$

C. $A \setminus B = A \Leftrightarrow A \cap B = \emptyset $

D. $A \setminus B = A \Leftrightarrow A \cap B \ne \emptyset $

Lời giải

Chọn D

Câu 3: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng:

A. $\mathbb{R} \setminus \mathbb{Q} = \mathbb{N}$.

B. ${\mathbb{N}^*} \cup \mathbb{N} = \mathbb{Z}$.

C. ${\mathbb{N}^*} \cap \mathbb{Z} = \mathbb{Z}$.

D. ${\mathbb{N}^*} \cap \mathbb{Q} = {\mathbb{N}^*}$.

Lời giải

Chọn D

D đúng do ${\mathbb{N}^*} \subset \mathbb{Q} \Rightarrow {\mathbb{N}^*} \cap \mathbb{Q} = {\mathbb{N}^*}$.

Câu 4: Cho hai tập hợp $A$ và $B$ khác rỗng thỏa mãn: $A \subset B$. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?

A. $A \setminus B = \emptyset $

B. $A \cap B = A$

C. $B \setminus A = B$

D. $A \cup B = B$

Lời giải

Chọn C.

Vì $B \setminus A$ gồm các phần tử thuộc $B$ và không thuộc $A$

Câu 5: Cho tập hợp $X = \left\{ {a;b} \right\},Y = \left\{ {a;b;c} \right\}$. X $ \cup Y$ là tập hợp nào sau đây?

A. $\left\{ {a;b;c;d} \right\}$

B. $\left\{ {a;b} \right\}$

C. $\left\{ c \right\}$

D. $\left\{ {a;b;c} \right\}$

Lời giải

Chọn D.

Vì $X \cup Y$ là tập hợp gồm các phần tử thuộc $X$ hoặc thuộc $Y$

Câu 6: Cho hai tập hợp $X = \left\{ {1;2;3;4} \right\},Y = \left\{ {1;2} \right\}$. ${C_X}Y$ là tập hợp sau đây?

A. $\left\{ {1;2} \right\}$

B. $\left\{ {1;2;3;4} \right\}$

C. $\left\{ {3;4} \right\}$

D. $\emptyset $

Lời giải

Chọn C.

Vì $Y \subset X$ nên ${C_X}Y = X \setminus Y = \left\{ {3;4} \right\}$

Câu 7: Cho hai tập hợp $A = \left\{ {0;2} \right\}$ và $B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}$. Số tập hợp $X$ thỏa mãn $A \cup X = B$ là:

A. 2

B. 3

C. 4

Lời giải

Chọn B.

Vì $A \cup X = B$ nên bắt buộc $X$ phải chứa các phần tử $\left\{ {1;3;4} \right\}$ và $X \subset B$.

Vậy $X$ có 3 tập hợp đó là: $\left\{ {1;3;4} \right\},\left\{ {1;2;3;4} \right\},\left\{ {0;1;2;3;4} \right\}$.

Câu 8: Cho hai tập hợp $A = \left\{ {0;1} \right\}$ và $B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}$. Số tập hợp $X$ thỏa mãn $X \subset {C_B}A$ là:

A. 3

B. 5

C. 6

D. 8

Lời giải

Chọn D.

Ta có ${C_B}A = B \setminus A = \left\{ {2;3;4} \right\}$ có 3 phần tử nên số tập con $X$ có ${2^3} = 8$ (tập).

Câu 9: Cho $A,B,C$ là ba tập hợp được minh họa bằng biểu đồ ven như hình vẽ.

Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây?

A. $\left( {A \cup B} \right) \setminus C$

B. $\left( {A \cap B} \right) \setminus C$

C. $\left( {A \setminus C} \right) \cup \left( {A \setminus B} \right)$

D. $\left( {A \cap B} \right) \cup C$

Lời giải

Chọn B.

Vì với mỗi phần tử $x$ thuộc phần gạch sọc

thì ta thấy: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \in A} \\
{x \in B \Rightarrow x \in \left( {A \cap B} \right) \setminus C.\;} \\
{x \notin C}
\end{array} \Rightarrow } \right.$

Câu 10: Cho tập hợp $A = \left\{ {1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. $A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}$

B. $A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}$

C. $A \subset B$

D. $A \setminus B = \left\{ {0;6} \right\}$

Chọn A.

Ta thấy $A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}$.

Câu 11: Cho tập hợp $A = \left\{ {a;b;c} \right\}$ và $B = \left\{ {a;b;c;d;e} \right\}$. Có tất cả bao nhiêu tập hợp $X$ thỏa mãn $A \subset X \subset B$ ?

A. 5

B. 6 C. 4

D. 8

Lời giải

Chọn C.

Vì $A \subset X$ nên $X$ phải chứa 3 phần tử $\left\{ {a;b;c} \right\}$ của

A. Mặt khác $X \subset B$ nên $X$ chỉ có thể lấy các phần tử $a,b,c,d,e$. Vậy $X$ là một trong các tập hợp sau:

$\left\{ {a;b;c} \right\},\left\{ {a;b;c;d} \right\},\left\{ {a;b;c;e} \right\},\left\{ {a;b;c;d;e} \right\}$.

Câu 12: Cho hai tập hợp $A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\};B = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}$. Tập nào sau đây bằng tập $A \cap B$ ?

A. $\left\{ {1;3;5} \right\}$

B. $\left\{ {1;2;3;4;5} \right\}$

C. $\left\{ {2;4;6;8} \right\}$

D. $\left\{ {1;2;3;4;5;7;9} \right\}$

Lời giải

Chọn A.

Vì $A \cap B$ gồm các phần tử vừa thuộc $A$ vừa thuộc

B.

Câu 13: Cho hai tập hợp $A = \left\{ {2,4,6,9} \right\}$ và $B = \left\{ {1,2,3,4} \right\}$.Tập hợp $A \setminus B$ bằng tập nào sau đây?

A. $A = \left\{ {1,2,3,5} \right\}$.

B. $\left\{ {1;3;6;9} \right\}$.

C. $\left\{ {6;9} \right\}$.

D. $\emptyset $.

Lời giải

Chọn C

$A = \left\{ {2,4,6,9} \right\},B = \left\{ {1,2,3,4} \right\} \Rightarrow A \setminus B = \left\{ {6,9} \right\}$.

Câu 14: Cho $A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}$. Tập hợp $\left( {A \setminus B} \right) \cup \left( {B \setminus A} \right)$ bằng?

A. $\left\{ {0;1;5;6} \right\}$.

B. $\left\{ {1;2} \right\}$.

C. $\left\{ {2;3;4} \right\}$.

D. $\left\{ {5;6} \right\}$.

Lời giải

Chọn A

$A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}$.

$A \setminus B = \left\{ {0;1} \right\},B \setminus A = \left\{ {5;6} \right\} \Rightarrow \left( {A \setminus B} \right) \cup \left( {B \setminus A} \right) = \left\{ {0;1;5;6} \right\}$

Câu 15: Cho $A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}$. Tập hợp $B \setminus A$ bằng:

A. $\left\{ 5 \right\}$.

B. $\left\{ {0;1} \right\}$.

C. $\left\{ {2;3;4} \right\}$.

D. $\left\{ {5;6} \right\}$.

Lời giải

Chọn D

$A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {2;3;4;5;6} \right\} \Rightarrow B \setminus A = \left\{ {5;6} \right\}$.

Câu 16: Cho $A = \left\{ {1;5} \right\};B = \left\{ {1;3;5} \right\}$. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau

A. $A \cap B = \left\{ 1 \right\}$.

B. $A \cap B = \left\{ {1;3} \right\}$.

C. $A \cap B = \left\{ {1;5} \right\}$.

D. $A \cap B = \left\{ {1;3;5} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

$A = \left\{ {1;5} \right\};B = \left\{ {1;3;5} \right\}$. Suy ra $A \cap B = \left\{ {1;5} \right\}$.

Câu 17: Cho ba tập hợp:

$F = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid f\left( x \right) = 0} \right\},G = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid g\left( x \right) = 0} \right\},H = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0} \right\}$.

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. $H = F \cap G$

B. $H = F \cup G$

C. $H = F \setminus G$

D. $H = G \setminus F$

Lời giải

Chọn A.

Vì $\left| {f\left( x \right)} \right| + \left| {g\left( x \right)} \right| = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f\left( x \right) = 0} \\
{g\left( x \right) = 0}
\end{array}} \right.$ mà $F \cap G = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid f\left( x \right)v\mu g\left( x \right) = 0} \right\}$

Câu 18: Cho các tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{R}:{x^2} – 7x + 6 = 0} \right\},B = \{ x \in \mathbb{N}:\left| x \right| < 4\} $. Khi đó:

A. $A \cup B = A$

B. $A \cap B = A \cup B$

C. $A \setminus B \subset A$

D. $B \setminus A = \emptyset $

Lời giải

Chọn C.

Ta có $A = \left\{ {1;6} \right\},B = \{ x \in \mathbb{N} \setminus \left| x \right| < 4\} $

$ \Rightarrow B = \left\{ {0;1;2;3} \right\} \Rightarrow A \setminus B = \left\{ 6 \right\} \Rightarrow A \setminus B \subset A$.

Câu 19: Cho $A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\mid \left( {2x – {x^2}} \right)\left( {2{x^2} – 3x – 2} \right) = 0} \right\};B = \left\{ {n \in {\mathbb{N}^*}\mid 3 < {n^2} < 30} \right\}$. Khi đó tập hợp $A \cap B$ bằng:

A. $\left\{ {2;4} \right\}$.

B. $\left\{ 2 \right\}$.

C. $\left\{ {4;5} \right\}$.

D. $\left\{ 3 \right\}$.

Lời giải

Chọn B

$A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\mid \left( {2x – {x^2}} \right)\left( {2{x^2} – 3x – 2} \right) = 0} \right\} \Leftrightarrow A = \left\{ {0;2} \right\}$

$B = \left\{ {n \in {\mathbb{N}^*}\mid 3 < {n^2} < 30} \right\} \Leftrightarrow B = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}$

$ \Rightarrow A \cap B = \left\{ 2 \right\}$.

Câu 20: Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid \frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} \geqslant 1} \right\};B$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của $b$ để phương trình ${x^2} – 2bx + 4 = 0$ vô nghiệm. Số phần tử chung của hai tập hợp trên là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. Vô số

Lời giải

Chọn A.

Ta có: $\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} \geqslant 1 \Leftrightarrow 2x \geqslant {x^2} + 1 \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 \leqslant 0 \Leftrightarrow {(x – 1)^2} \leqslant 0 \Leftrightarrow x = 1$

Phương trình ${x^2} – 2bx + 4 = 0$ có $\Delta ‘ = {b^2} – 4$

Phương trình vô nghiệm $ \Leftrightarrow {b^2} – 4 < 0 \Leftrightarrow {b^2} < 4 \Leftrightarrow – 2 < b < 2$

Có $b = 1$ là phần tử chung duy nhất của hai tập hợp.

DẠNG 2: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ

Câu 21: Cho hai tập $A = \{ x \in \mathbb{R}\mid x + 3 < 4 + 2x\} ,B = \{ x \in \mathbb{R}\mid 5x – 3 < 4x – 1\} $. Tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập $A$ và $B$ là:

A. 0 và 1 .

B. 1 .

C. 0

D. Không có.

Lời giải

Chọn A

$A = \{ x \in \mathbb{R}\mid x + 3 < 4 + 2x\} \Rightarrow A = \left( { – 1; + \infty } \right)$.

$B = \{ x \in \mathbb{R}\mid 5x – 3 < 4x – 1\} \Rightarrow B = \left( { – \infty ;2} \right)$.

$A \cap B = \left( { – 1;2} \right) \Leftrightarrow A \cap B = \{ x \in \mathbb{R}\mid – 1 < x < 2\} $.

$ \Rightarrow A \cap B = \{ x \in \mathbb{N}\mid – 1 < x < 2\} \Leftrightarrow A \cap B = \left\{ {0;1} \right\}$.

Câu 22: Cho $A = \left\{ {x \in R:x + 2 \geqslant 0} \right\},B = \left\{ {x \in R:5 – x \geqslant 0} \right\}$. Khi đó $A \cap B$ là:

A. $\left[ { – 2;5} \right]$.

B. $\left[ { – 2;6} \right]$.

C. $\left[ { – 5;2} \right]$.

D. $\left( { – 2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $A = \left\{ {x \in R:x + 2 \geqslant 0} \right\} \Rightarrow A = \left[ { – 2; + \infty } \right),B = \left\{ {x \in R:5 – x \geqslant 0} \right\} \Rightarrow B = \left( { – \infty ;5} \right]$

Vậy $ \Rightarrow A \cap B = \left[ { – 2;5} \right]$.

Câu 23: Cho $A = \left\{ {x \in R:x + 2 \geqslant 0} \right\},B = \left\{ {x \in R:5 – x \geqslant 0} \right\}$. Khi đó $A \setminus B$ là:

A. $\left[ { – 2;5} \right]$.

B. $\left[ { – 2;6} \right]$.

C. $\left( {5; + \infty } \right)$.

D. $\left( {2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $A = \left\{ {x \in R:x + 2 \geqslant 0} \right\} \Rightarrow A = \left[ { – 2; + \infty } \right),B = \left\{ {x \in R:5 – x \geqslant 0} \right\} \Rightarrow B = \left( { – \infty ;5} \right]$.

Vậy $ \Rightarrow A \setminus B = \left( {5; + \infty } \right)$.

Câu 24: Cho hai tập hợp $A = \{ x \in \mathbb{R}\mid – 5 \leqslant x < 1\} ;B = \{ x \in \mathbb{R}\mid – 3 < x \leqslant 3\} $. Tìm $A \cap B$.

A. $\left[ { – 5;3} \right]$

B. $\left( { – 3;1} \right)$

C. $\left( {1;3} \right]$

D. $\left[ { – 5;3} \right)$

Lời giải

Chọn B.

$A = \left[ { – 5;1} \right),B = \left( { – 3;3} \right] \Rightarrow A \cap B = \left( { – 3;1} \right)$

Câu 25: Cho tập hợp $X = \left\{ {1;5} \right\},Y = \left\{ {1;3;5} \right\}$. Tập $X \cap Y$ là tập hợp nào sau đây?

A. $\left\{ 1 \right\}$

B. $\left\{ {1;3} \right\}$

C. $\left\{ {1;3;5} \right\}$

D. $\left\{ {1;5} \right\}$

Lời giải

Chọn D.

Vì $X \cap Y$ là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc $X$ và vừa thuộc $Y$

Câu 26: Cho tập $X = \left\{ {2;4;6;9} \right\},Y = \left\{ {1;2;3;4} \right\}$. Tập nào sau đây bằng tập $X \setminus Y$ ?

A. $\left\{ {1;2;3;5} \right\}$

B. $\left\{ {1;3;6;9} \right\}$

C. $\left\{ {6;9} \right\}$

D. $\left\{ 1 \right\}$

Lời giải

Chọn C.

Vì $X \setminus Y$ là tập hợp các phần tử thuộc $X$ mà không thuộc $Y$

Câu 27: Cho hai tập hợp $A = \left[ { – 5;3} \right),B = \left( {1; + \infty } \right)$. Khi đó $A \cap B$ là tập nào sau đây?

A. $\left( {1;3} \right)$

B. $\left( {1;3} \right]$

C. $\left[ { – 5; + \infty } \right)$

D. $\left[ { – 5;1} \right]$

Lời giải

Chọn C.

Ta có thể biểu diễn hai tập hợp $A$ và $B$, tập $A \cap B$ là phần không bị gạch ở cả $A$ và $B$ nên $x \in \left( {1;3} \right)$.

Câu 28: Cho các số thực $a,b,c,d$ và $a < b < c < d$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $\left( {a;c} \right) \cap \left( {b;d} \right) = \left( {b;c} \right)$

B. $\left( {a;c} \right) \cap \left( {b;d} \right) = \left( {b;c} \right]$

C. $\left( {a;c} \right) \cap \left[ {b;d} \right) = \left[ {b;c} \right)$

D. $\left( {a;c} \right) \cup \left[ {b;d} \right) = \left( {b;c} \right)$

Lời giải

Chọn A.

Câu 29: Cho tập hợp $A = \left( { – \infty ; – 1} \right]$ và tập $B = \left( { – 2; + \infty } \right)$. Khi đó $A \cup B$ là:

A. $\left( { – 2; + \infty } \right)$

B. $\left( { – 2; – 1} \right]$

C. $\mathbb{R}$

D. $\emptyset $

Lời giải

Chọn C.

Vì $A \cup B = \{ x \in \mathbb{R} \setminus x \in A$ hoac $x \in B\} $ nên chọn đáp án ${\mathbf{C}}$.

Câu 30: Cho $A = \left( { – 2;1} \right),B = \left[ { – 3;5} \right]$. Khi đó $A \cap B$ là tập hợp nào sau đây?

A. $\left[ { – 2;1} \right]$

B. $\left( { – 2;1} \right)$

C. $\left( { – 2;5} \right]$

D. $\left[ { – 2;5} \right]$

Lời giải

Chọn B.

Vì với $x \in A \cap B \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \in A} \\
{x \in B}
\end{array}} \right.$ hay $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2 < x < 1} \\
{ – 3 \leqslant x \leqslant 5}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 < x < 1} \right.$

Câu 31: Cho hai tập hợp $A = \left( {1;5} \right];B = \left( {2;7} \right]$. Tập hợp $A \setminus B$ là:

A. $\left( {1;2} \right]$

B. $\left( {2;5} \right)$

C. $\left( { – 1;7} \right]$

D. $\left( { – 1;2} \right)$

Lời giải

Chọn A.

$A \setminus B = \{ x \in \mathbb{R} \setminus x \in A$ va $x \notin B\} \Rightarrow x \in \left( {1;2} \right]$.

Câu 32: Cho tập hợp $A = \left( {2; + \infty } \right)$. Khi đó ${C_R}A$ là:

A. $\left[ {2; + \infty } \right)$

B. $\left( {2; + \infty } \right)$

C. $\left( { – \infty ;2} \right]$

D. $\left( { – \infty ; – 2} \right]$

Lời giải

Chọn C.

Ta có: ${C_R}A = \mathbb{R} \setminus A = \left( { – \infty ;2} \right]$.

Câu 33: Cho tập hợp ${C_\mathbb{R}}A = \left[ { – 3;\sqrt 8 } \right),{C_\mathbb{R}}B = \left( { – 5;2} \right) \cup \left( {\sqrt 3 ;\sqrt {11} } \right)$. Tập ${C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)$ là:

A. $\left( { – 3;\sqrt 3 } \right)$.

B. $\emptyset $.

C. $\left( { – 5;\sqrt {11} } \right)$.

D. $\left( { – 3;2} \right) \cup \left( {\sqrt 3 ;\sqrt 8 } \right)$.

Lời giải

Chọn C

${C_\mathbb{R}}A = \left[ { – 3;\sqrt 8 } \right),{C_\mathbb{R}}B = \left( { – 5;2} \right) \cup \left( {\sqrt 3 ;\sqrt {11} } \right) = \left( { – 5;\sqrt {11} } \right)$

$A = \left( { – \infty ; – 3} \right) \cup \left[ {\sqrt 8 ; + \infty } \right),B = \left( { – \infty ; – 5\left] \cup \right[\sqrt {11} ; + \infty } \right)$.

$ \Rightarrow A \cap B = \left( { – \infty ; – 5\left] \cup \right[\sqrt {11} ; + \infty } \right) \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = \left( { – 5;\sqrt {11} } \right)$.

Câu 34: Cho $A = \left[ {1;4} \right];B = \left( {2;6} \right);C = \left( {1;2} \right)$. Tìm $A \cap B \cap C$ :

A. $\left[ {0;4} \right]$.

B. $\left[ {5; + \infty } \right)$.

C. $\left( { – \infty ;1} \right)$.

D. $\emptyset $.

Lời giải

Chọn D

$A = \left[ {1;4} \right];B = \left( {2;6} \right);C = \left( {1;2} \right) \Rightarrow A \cap B = \left( {2;4} \right] \Rightarrow A \cap B \cap C = \emptyset $.

Câu 35: Cho $A = \left[ { – 4;7} \right],B = \left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$. Khi đó $A \cap B$ :

A. $\left[ { – 4; – 2} \right) \cup \left( {3;7} \right]$.

B. $\left[ { – 4; – 2} \right) \cup \left( {3;7} \right)$.

C. $\left( { – \infty ;2} \right] \cup \left( {3; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn A

$A = \left[ { – 4;7} \right],B = \left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$, suy ra $A \cap B = \left[ { – 4; – 2} \right) \cup \left( {3;7} \right]$.

Câu 36: Cho tập hợp ${C_\mathbb{R}}A = \left[ { – 3;\sqrt 8 } \right),{C_\mathbb{R}}B = \left( { – 5;2} \right) \cup \left( {\sqrt 3 ;\sqrt {11} } \right)$. Tập ${C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)$ là:

A. $\left( { – 5;\sqrt {11} } \right)$.

B. $\left( { – 3;2} \right) \cup \left( {\sqrt 3 ;\sqrt 8 } \right)$.

C. $\left( { – 3;\sqrt 3 } \right)$.

D. $\emptyset $.

Lời giải

Chọn A

${C_\mathbb{R}}A = \left[ { – 3;\sqrt 8 } \right),{C_\mathbb{R}}B = \left( { – 5;2} \right) \cup \left( {\sqrt 3 ;\sqrt {11} } \right) = \left( { – 5;\sqrt {11} } \right)$

$A = \left( { – \infty ; – 3} \right) \cup \left[ {\sqrt 8 ; + \infty } \right),B = \left( { – \infty ; – 5\left] \cup \right[\sqrt {11} ; + \infty } \right)$.

$ \Rightarrow A \cap B = \left( { – \infty ; – 5\left] \cup \right[\sqrt {11} ; + \infty } \right) \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = \left( { – 5;\sqrt {11} } \right).$

Câu 37: Cho 3 tập hợp: $A = \left( { – \infty ;1\left] {;B = } \right[ – 2;2} \right]$ và $C = \left( {0;5} \right)$. Tính $\left( {A \cap B} \right) \cup \left( {A \cap C} \right) = $ ?

A. $\left[ { – 2;1} \right]$.

B. $\left( { – 2;5} \right)$.

C. $\left( {0;1} \right]$.

D. $\left[ {1;2} \right]$.

Lời giải

Chọn A

$A \cap B = \left[ { – 2;1} \right]$

$A \cap C = \left( {0;1} \right]$

$\left( {A \cap B} \right) \cup \left( {A \cap C} \right) = \left[ { – 2;1} \right]$

Câu 38: Cho 3 tập hợp $A = \left( { – \infty ;0} \right],B = \left( {1; + \infty } \right),C = \left[ {0;1} \right)$. Khi đó $\left( {A \cup B} \right) \cap C$ bằng:

A. $\left\{ 0 \right\}$

B. $\mathbb{R}$

C. $\left\{ {0;1} \right\}$

D. $\emptyset $

Lời giải

Chọn A.

$A \cup B = \left( { – \infty ;0} \right] \cup \left( {1; + \infty } \right)$

$ \Rightarrow \left( {A \cup B} \right) \cap C = \left\{ 0 \right\}$.

Câu 39: Cho hai tập hợp $M = \left[ { – 4;7} \right]$ và $N = \left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$. Khi đó $M \cap N$ bằng:

A. $\left[ { – 4; – 2} \right) \cup \left( {3;7} \right]$

B. $\left[ { – 4;2} \right) \cup \left( {3;7} \right)$

C. $\left( { – \infty ;2} \right] \cup \left( {3; + \infty } \right)$

D. $\left( { – \infty ; – 2} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right)$

Lời giải

Chọn A.

$M \cap N = \left[ { – 4;2} \right) \cup \left( {3;7} \right]$

Câu 40: Cho hai tập hợp $A = \left[ { – 2;3} \right],B = \left( {1; + \infty } \right)$. Khi đó ${C_\mathbb{R}}\left( {A \cup B} \right)$ bằng:

A. $\left( {1;3} \right)$

B. $\left( { – \infty ;1\left] \cup \right[3; + \infty } \right)$

C. $\left[ {3; + \infty } \right)$

D. $\left( { – \infty ; – 2} \right)$

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $A \cup B = \left[ { – 2; + \infty } \right)$

$ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cup B} \right) = \mathbb{R} \setminus \left( {A \cup B} \right)$

$ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cup B} \right) = \left( { – \infty ; – 2} \right)$

DẠNG 3: TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA THAM SỐ

Câu 41: Cho hai tập hợp $A = \left[ { – 2;3} \right],B = \left( {m;m + 6} \right)$. Điều kiện để $A \subset B$ là:

A. $ – 3 \leqslant m \leqslant – 2$

B. $ – 3 < m < – 2$

C. $m < – 3$

D. $m \geqslant – 2$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện để $A \subset B$ là $m < – 2 < 3 < m + 6 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 2} \\
{m + 6 > 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 2} \\
{m > – 3}
\end{array} \Leftrightarrow – 3 < m < – 2} \right.} \right.$.

Câu 42: Cho tập hợp $A = \left[ {m;m + 2\left] {,B} \right[ – 1;2} \right]$. Tìm điều kiện của $m$ để $A \subset B$.

A. $m \leqslant – 1$ hoặc $m \geqslant 0$

B. $ – 1 \leqslant m \leqslant 0$

C. $1 \leqslant m \leqslant 2$

D. $m < 1$ hoặc $m > 2$

Lời giải

Chọn A.

Để $A \subset B$ thì $ – 1 \leqslant m < m + 2 \leqslant 2$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 1} \\
{m + 2 \leqslant 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 1} \\
{m \leqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow – 1 \leqslant m \leqslant 0} \right.} \right.$

Câu 43: Cho hai tập hợp $A = \left\{ {x \in \mathbb{R} \setminus 1 \leqslant \left| x \right| \leqslant 2} \right\};B = \left( { – \infty ;m – 2\left] \cup \right[m; + \infty } \right)$. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $A \subset B$.

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 4} \\
{m \leqslant – 2}
\end{array}} \right.$

B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 4} \\
{m \leqslant – 2} \\
{m = 1}
\end{array}} \right.$

C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 4} \\
{m < – 2} \\
{m = 1}
\end{array}} \right.$

D. $ – 2 < m < 4$

Lời giải

Chọn B.

Giải bất phương trình: $1 \leqslant \left| x \right| \leqslant 2 \Leftrightarrow x \in \left[ { – 2; – 1\left] \cup \right[1;2} \right]$

$ \Rightarrow A = \left[ { – 2; – 1\left] \cup \right[1;2} \right]$

Để $A \subset B$ thì: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 2 \geqslant 2} \\
{m \leqslant – 2} \\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1 \leqslant m – 2} \\
{m \leqslant 1}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 4} \\
{m \leqslant – 2} \\
{m = 1}
\end{array}} \right.} \right.$

Câu 44: Cho $A = \left[ {m – 3;\frac{{m + 2}}{4}} \right),B = \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)$. Tìm $m$ để $A \cap B = \emptyset $

A. $2 \leqslant m < \frac{{14}}{3}$.

B. $2 \leqslant m \leqslant 6$.

C. $2 \leqslant m < 6$.

D. $2 \leqslant m \leqslant \frac{{14}}{3}$.

Lời giải

Chọn A

$A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 3 < \frac{{m + 2}}{4}} \\
{m – 3 \geqslant – 1} \\
{\frac{{m + 2}}{4} \leqslant 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < \frac{{14}}{3}} \\
{m \geqslant 2} \\
{m \leqslant 6}
\end{array} \Leftrightarrow 2 \leqslant m < \frac{{14}}{3}} \right.} \right.$.

Câu 45: Cho hai tập hợp khác rỗng $A = \left( {m – 1;4} \right]$ và $B = \left( { – 2;2m + 2} \right),m \in \mathbb{R}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của $m$ để $A \cap B \ne \emptyset $ ?

A. 5 .

B. 6 .

C. 4 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn C

Ta có $A,B$ là hai tập khác rỗng nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 1 < 4} \\
{2m + 2 > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 5} \\
{m > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 < m < 5\left( {{\;^*}} \right)} \right.} \right.$.

Ta có $A \cap B \ne \emptyset \Leftrightarrow m – 1\left\langle {2m + 2 \Leftrightarrow m} \right\rangle – 3$.

Đối chiếu với điều kiện $\left( * \right)$, ta được $ – 2 < m < 5$. Do $m \in {\mathbb{Z}^ + }$nên $m \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}$.

Vậy có 4 giá trị nguyên dương của $m$ thỏa mãn yêu cầu.

Câu 46: Cho $A = \left( { – \infty ;m} \right),B = \left( {0; + \infty } \right)$. Điều kiện cần và đủ để $A \cap B = \emptyset $ là:

A. $m > 0$.

B. $m \geqslant 0$.

C. $m \leqslant 0$.

D. $m < 0$.

Lời giải

$A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow m \leqslant 0.$

Câu 47: Cho hai tập hợp $X = \left( {0;3} \right]$ và $Y = \left( {a;4} \right)$. Tìm tất cả các giá trị của $a \leqslant 4$ để $X \cap Y \ne \emptyset $.

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a < 3} \\
{a \geqslant 4}
\end{array}} \right.$

B. $a < 3$

C. $a < 0$

D. $a > 3$

Lời giải

Chọn B.

Ta tìm $a$ để $X \cap Y = \emptyset \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \geqslant 3} \\
{a \leqslant 4}
\end{array} \Leftrightarrow 3 \leqslant a \leqslant 4 \Rightarrow X \cap Y \ne \emptyset } \right.$ là $a < 3$.

Câu 48: Cho số thực $a < 0$.Điều kiện cần và đủ để $\left( { – \infty ;9a} \right) \cap \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right) \ne \emptyset $ là:

A. $ – \frac{2}{3} < a < 0$.

B. $ – \frac{2}{3} \leqslant a < 0$.

C. $ – \frac{3}{4} < a < 0$.

D. $ – \frac{3}{4} \leqslant a < 0$.

Lời giải

Chọn A

$\left( { – \infty ;9a} \right) \cap \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right) \ne \emptyset (a < 0) \Leftrightarrow \frac{4}{a} < 9a \Leftrightarrow \frac{4}{a} – 9a < 0 \Leftrightarrow \frac{{4 – 9{a^2}}}{a} < 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4 – 9{a^2} > 0} \\
{a < 0}
\end{array} \Leftrightarrow – \frac{2}{3} < a < 0} \right.$.

Câu 49: Cho tập hợp $A = \left[ {m;m + 2\left] {,B = } \right[ – 1;2} \right]$ với $m$ là tham số. Điều kiện để $A \subset B$ là:

A. $1 \leqslant m \leqslant 2$

B. $ – 1 \leqslant m \leqslant 0$

C. $m \leqslant – 1$ hoặc $m \geqslant 0$

D. $m < – 1$ hoặc $m > 2$

Lời giải

Chọn B.

$A \subset B \Leftrightarrow – 1 \leqslant m < m + 2 \leqslant 2$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 1} \\
{m + 2 \leqslant 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 1} \\
{m \leqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow – 1 \leqslant m \leqslant 0} \right.} \right.$

Câu 50: Cho tập hợp $A = \left[ {m;m + 2\left] {,B = } \right[1;3} \right)$. Điều kiện để $A \cap B = \emptyset $ là:

A. $m < – 1$ hoặc $m > 3$

B. $m \leqslant – 1$ hoặc $m > 3$

C. $m < – 1$ hoặc $m \geqslant 3$

D. $m \leqslant – 1$ hoặc $m \geqslant 3$

Lời giải

Chọn C

$A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 3} \\
{m + 2 < 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 3} \\
{m < – 1}
\end{array}} \right.} \right.$

Câu 51: Cho hai tập hợp $A = \left[ { – 3; – 1\left] \cup \right[2;4} \right],B = \left( {m – 1;m + 2} \right)$. Tìm $m$ để $A \cap B \ne \emptyset $.

A. $\left| m \right| < 5$ và $m \ne 0$

B. $\left| m \right| > 5$

C. $1 \leqslant m \leqslant 3$

D. $m > 0$

Lời giải

Chọn A.

Ta đi tìm $m$ để $A \cap B = \emptyset $

$ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m + 2 \leqslant – 3} \\
{m – 1 \geqslant 4} \\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1 \leqslant m – 1} \\
{m + 2 \leqslant 2}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – 5} \\
{m \geqslant 5} \\
{m = 0}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Rightarrow A \cap B \ne \emptyset \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 5 < m < 5} \\
{m \ne 0}
\end{array}} \right.$

hay $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left| m \right| < 5} \\
{m \ne 0}
\end{array}} \right.$

Câu 52: Cho 3 tập hợp $A = \left( { – 3; – 1} \right) \cup \left( {1;2} \right),B = \left( {m; + \infty } \right),C\left( { – \infty ;2m} \right)$. Tìm $m$ để $A \cap B \cap C \ne \emptyset $.

A. $\frac{1}{2} < m < 2$

B. $m \geqslant 0$

C. $m \leqslant – 1$

D. $m \geqslant 2$

Lời giải

Chọn A.

Ta đi tìm $m$ để $A \cap B \cap C = \emptyset $

• TH1: Nếu $2m \leqslant m \Leftrightarrow m \leqslant 0$ thì $B \cap C = \emptyset $

$ \Rightarrow A \cap B \cap C = \emptyset $

• TH2: Nếu $2m > m \Leftrightarrow m > 0$

$ \Rightarrow A \cap B \cap C = \emptyset $ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2m \leqslant – 3} \\
{m \geqslant 2} \\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1 \leqslant m} \\
{2m \leqslant 1}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant \frac{{ – 3}}{2}} \\
{m \geqslant 2} \\
{ – 1 \leqslant m \leqslant \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.} \right.$

Vì $m > 0$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < m \leqslant \frac{1}{2}} \\
{m \geqslant 2}
\end{array}} \right.$

$A \cap B \cap C = \emptyset \Leftrightarrow m \in \left( { – \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)$

$ \Rightarrow A \cap B \cap C \ne \emptyset \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m < 2$

Câu 53: Cho hai tập $A = \left[ {0;5} \right];B = \left( {2a;3a + 1} \right],a > – 1$. Với giá trị nào của $a$ thì $A \cap B \ne \emptyset $

A. $ – \frac{1}{3} \leqslant a \leqslant \frac{5}{2}$.

B. $\left[ \begin{gathered}
a < \frac{5}{2} \hfill \\
a \geqslant – \frac{1}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

C. $\left[ \begin{gathered}
a < \frac{5}{2} \hfill \\
a \geqslant – \frac{1}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

D. $ – \frac{1}{3} \leqslant a < \frac{5}{2}$.

Lời giải

Chọn D

Ta tìm: $A \cap B = \phi \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\left[ \begin{gathered}
2a \geqslant 5 \hfill \\
3a + 1 < 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
a > – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\left[ \begin{gathered}
a \geqslant \frac{5}{2} \hfill \\
a < – \frac{1}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
a > – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
a \geqslant \frac{5}{2} \hfill \\
– 1 < a < – \frac{1}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow A \cap B \ne \phi \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \leqslant a < \frac{5}{2}$

Câu 54: Cho 2 tập khác rỗng $A = \left( {m – 1;4} \right];B = \left( { – 2;2m + 2} \right),m \in \mathbb{R}$. Tìm m để $A \cap B \ne \emptyset $

A. $ – 1 < m < 5$.

B. $1 < m < 5$.

C. $ – 2 < m < 5$.

D. $m > – 3$.

Lời giải

Chọn C

Đáp án $A$ đúng vì: Với 2 tập khác rỗng $A,B$ ta có điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 1 < 4} \\
{2m + 2 > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 5} \\
{m > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 < m < 5} \right.} \right.$.
Để $A \cap B \ne \emptyset \Leftrightarrow m – 1\left\langle {2m + 2 \Leftrightarrow m} \right\rangle – 3$.
So với kết quả của điều kiện thì $ – 2 < m < 5$.

Câu 55: Cho số thực $a < 0$.Điều kiện cần và đủ để $\left( { – \infty ;9a} \right) \cap \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right) \ne \emptyset $ là:

A. $ – \frac{3}{4} \leqslant a < 0$

B. $ – \frac{2}{3} < a < 0$

C. $ – \frac{2}{3} \leqslant a < 0$.

D. $ – \frac{3}{4} < a < 0$.

Lời giải

Chọn B

$\left( { – \infty ;9a} \right) \cap \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right) \ne \emptyset (a < 0) \Leftrightarrow \frac{4}{a} < 9a \Leftrightarrow \frac{4}{a} – 9a < 0 \Leftrightarrow \frac{{4 – 9{a^2}}}{a} < 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4 – 9{a^2} > 0} \\
{a < 0}
\end{array} \Leftrightarrow – \frac{2}{3} < a < 0.} \right.$

Câu 56: Cho hai tập hợp $A = \left( {m;m + 1} \right)$ và $B = \left[ { – 1;3} \right]$. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $A \cap B = \emptyset $.

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – 2} \\
{m \geqslant 3}
\end{array}} \right.$.

B. $ – 2 \leqslant m \leqslant 3$.

C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 2} \\
{m \leqslant – 1}
\end{array}} \right.$.

D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 2} \\
{m > 3}
\end{array}} \right.$.

Lời giải

Chọn A

$A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m + 1 \leqslant – 1} \\
{m \geqslant 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – 2} \\
{m \geqslant 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Câu 57: Tìm $m$ để $A \subset D$, biết $A = \left( { – 3;7} \right)$ và $D = \left( {m;3 – 2m} \right)$.

A. $m = – 3$.

B. $m \leqslant – 3$.

C. $m < 1$.

D. $m \leqslant – 2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $A \subset D \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – 3} \\
{7 \leqslant 3 – 2m}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – 3} \\
{2m \leqslant – 4}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – 3} \\
{m \leqslant – 2}
\end{array} \Leftrightarrow m \leqslant – 3} \right.} \right.} \right.$.

Câu 58: Cho 2 tập hợp khác rỗng $A = \left( {m – 1;4} \right],B = \left( { – 2;2m + 2} \right)$, với $m \in \mathbb{R}$. Tìm $m$ để $A \subset B$.

A. $1 < m < 5$.

B. $m > 1$.

C. $ – 1 \leqslant m < 5$.

D. $ – 2 < m < – 1$.

Lời giải

Chọn A

Với 2 tập hợp khác rỗng $A = \left( {m – 1;4} \right],B = \left( { – 2;2m + 2} \right)$ ta có điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 1 < 4} \\
{2m + 2 > – 2}
\end{array}} \right.$.

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 5} \\
{m > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 < m < 5} \right.$

$A \subset B \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 1 \geqslant – 2} \\
{2m + 2 > 4}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 1} \\
{2m + 2 > 4}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 1} \\
{m > 1}
\end{array} \Leftrightarrow m > 1} \right.} \right.} \right.$.

Kết hợp với điều kiện $ – 2 < m < 5 \Rightarrow 1 < m < 5$.

Câu 59: Cho số thực $x < 0$. Tìm $x$ để $\left( { – \infty ;16x} \right) \cap \left( {\frac{9}{x}; + \infty } \right) \ne \emptyset $.

A. $\frac{{ – 3}}{4} < x \leqslant 0$.

B. $\frac{{ – 3}}{4} \leqslant x \leqslant 0$.

C. $\frac{{ – 3}}{4} \leqslant x < 0$.

D. $\frac{{ – 3}}{4} < x < 0$.

Lời giải

Chọn D

Để $\left( { – \infty ;16x} \right) \cap \left( {\frac{9}{x}; + \infty } \right) \ne \emptyset $ thì giá trị của số thực $x$ phải thỏa bất phương trình $16x > \frac{9}{x}$. Ta có $16x > \frac{9}{x} \Leftrightarrow 16{x^2} < 9($ do $x < 0) \Leftrightarrow 16{x^2} – 9 < 0 \Leftrightarrow – \frac{3}{4} < x < \frac{3}{4}$.

So điều kiện $x < 0$, suy ra $\frac{{ – 3}}{4} < x < 0$.

Câu 60: Cho tập hợp $A = \left( {0; + \infty } \right)$ và $B = \left\{ {x \in \mathbb{R} \setminus m{x^2} – 4x + m – 3 = 0} \right\}$. Tìm $m$ để $B$ có đúng hai tập con và $B \subset A$.

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < m \leqslant 3} \\
{m = 4}
\end{array}} \right.$

B. $m = 4$

C. $m > 0$

D. $m = 3$

Lời giải

Chọn B.

Để $B$ có đúng hai tập con thì $B$ phải có duy nhất một phần tử, và $B \subset A$ nên $B$ có một phần tử thuộc $A$.

Tóm lại ta tìm $m$ để phương trình $m{x^2} – 4x + m – 3 = 0$ (1) có nghiệm duy nhất lớn hơn 0 .

• Với $m = 0$ ta có phương trình: $ – 4x – 3 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ – 3}}{4}$ (không thỏa mãn).

• Với $m \ne 0$ :

Phương trình (1) có nghiệm duy nhất lớn hơn 0 điều kiện cần là:

$\Delta ‘ = 4 – m\left( {m – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow – {m^2} + 3m + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 1} \\
{m = 4}
\end{array}} \right.$

• Với $m = – 1$ ta có phương trình $ – {x^2} – 4x – 4 = 0$. Phương trình có nghiệm $x = – 2$ (không thỏa mãn).

• Với $m = 4$, ta có phương trình $4{x^2} – 4x + 1 = 0$

Phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{1}{2} > 0 \Rightarrow m = 4$ thỏa mãn. – Nếu $A$ và $B$ là hai tập hợp hữu hạn thì $n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) – n\left( {A \cap B} \right)$

• Nếu $A$ và $B$ không có phần chung, tức là $A \cap B = \emptyset $ thì $n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right)$

Tài liệu đính kèm

  • 60-Cau-Trac-nghiem-Cac-Phep-Toan-tren-tap-hop.docx

    591.09 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm