[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Cuối HK 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 12

Bài giới thiệu chi tiết về Đề Kiểm Tra Cuối HK 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 12 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán lớp 10, sách Kết nối tri thức. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện kiến thức đã học trong học kỳ 1, từ các nội dung cơ bản đến nâng cao. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức học kỳ 1.
Rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tự đánh giá năng lực học tập của mình.
Chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra cuối học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ bao quát các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Tính chất của số thực, các phép toán với số thực, bất đẳng thức. Hàm số: Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, các dạng hàm số cơ bản (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai). Phương trình và bất phương trình: Giải phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình bậc nhất, bậc hai. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học phẳng, hệ trục tọa độ, phương trình đường thẳng, đường tròn. Giải bài toán thực tế: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. Kỹ năng tư duy: Phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán. Kỹ năng làm bài: Làm bài kiểm tra một cách khoa học, quản lý thời gian hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành:

Phân tích đề: Phân tích chi tiết từng câu hỏi, chỉ rõ kiến thức cần sử dụng, hướng dẫn cách tiếp cận.
Giải chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết từng câu hỏi, trình bày rõ ràng, logic.
Thực hành: Học sinh tự giải các câu hỏi tương tự trong đề kiểm tra.
Nhận xét và đánh giá: Học sinh tự đánh giá kết quả làm bài, nhận xét về điểm mạnh, điểm yếu.
Tìm kiếm sự hỗ trợ: Cung cấp các nguồn tài liệu tham khảo bổ sung, hướng dẫn cách học hiệu quả.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:

Phân tích dữ liệu: Phân tích các số liệu, dự đoán xu hướng. Định giá tài sản: Tính toán giá trị của tài sản dựa trên các công thức toán học. Quản lý tài chính: Ứng dụng các kiến thức về hàm số, phương trình vào quản lý chi tiêu cá nhân. Giải quyết vấn đề trong cuộc sống: Áp dụng các kỹ năng giải quyết bài toán để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này là một phần quan trọng trong việc đánh giá sự hiểu biết của học sinh về chương trình Toán 10 học kỳ 1. Kiến thức trong đề này là nền tảng cho các bài học tiếp theo, đặc biệt là các bài học nâng cao về hình học và đại số.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Tập trung theo dõi bài giảng: Nắm vững kiến thức cơ bản. Làm bài tập thường xuyên: Rèn luyện kỹ năng giải toán. Ôn tập lại các bài học: Nắm vững các kiến thức đã học. Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Phân bổ thời gian hợp lý: Quản lý thời gian làm bài hiệu quả. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Hỏi đáp thắc mắc với giáo viên, bạn bè. Đọc kĩ đáp án: Hiểu rõ cách giải bài toán. Thực hành giải nhiều bài tập tương tự: Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức. Keywords (40 từ khóa):

Đề kiểm tra, Toán 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đáp án, Số học, Hàm số, Phương trình, Bất phương trình, Hình học, Hệ trục tọa độ, Đường thẳng, Đường tròn, Giải bài toán thực tế, Ôn tập, Kiểm tra, Kiến thức, Kỹ năng, Tư duy, Làm bài, Quản lý thời gian, Hướng dẫn, Thực hành, Bài tập, Đánh giá, Nâng cao, Ứng dụng, Tài liệu, Download, File, Học tập, Học kỳ, Bài giảng, Giải chi tiết, Phân tích đề, Đề 12

Lưu ý: Để có kết quả tốt nhất, học sinh nên tải file đề kiểm tra và làm bài một cách cẩn thận, sau đó đối chiếu với đáp án để tự đánh giá năng lực của mình.

Đề kiểm tra cuối HK 1 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 12 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Trong hệ tọa độ $Oxy,$ cho tam giác $ABC$ có $A\left( { – 1;4} \right), B\left( {3;8} \right), C\left( {4;0} \right).$ Tìm tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC?$

A. $G\left( {2;4} \right).$ B. $G\left( {\frac{8}{3};4} \right).$ C. $G\left( {3;6} \right).$ D. $G\left( {9;9} \right).$

Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $\overrightarrow u = – 5\overrightarrow i + \overrightarrow j $. Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow u $.

A. $\overrightarrow u = \left( {5;1} \right)$. B. $\overrightarrow u = \left( { – 5; – 1} \right)$. C. $\overrightarrow u = \left( {5; – 1} \right)$. D. $\overrightarrow u = \left( { – 5;1} \right)$.

Câu 3: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $2{x^2} – y > 5$. B. $2x – y > 5$. C. $2{x^2} + 3x + 1 > 0$. D. $2{x^2} + 5{y^2} > 3$.

Câu 4: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

A. $\cos \left( {{{180}^0}–a} \right) = – \sin a$. B. $\cos \left( {{{180}^0}–a} \right) = \cos a$.

C. $\cos \left( {{{180}^0}–a} \right) = \sin a$. D. $\cos \left( {{{180}^0}–a} \right) = – \cos a$.

Câu 5: Cho tam giác $ABC$, mệnh đề nào sau đây đúng?

A. ${b^2} = {a^2} + {c^2} – 2bc\cos C$. B. ${b^2} = {a^2} + {c^2} + 2ac\cos B$.

C. ${b^2} = {a^2} + {c^2} – 2ac\cos B$. D. ${b^2} = {a^2} – {c^2} – 2bc\cos B$

Câu 6: Cho tam giác $ABC$ đều cạnh$3a$. Tính $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|.$

A. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \frac{{3a\sqrt 3 }}{2}.$ B. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

C. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 3a\sqrt 3 $. D. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a\sqrt 3 $.

Câu 7: Cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ tổng $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $ bằng:

A. $\overrightarrow {AC} $. B. $\overrightarrow {DB} $ . C. $\overrightarrow {CA} $. D. $\overrightarrow {BD} $.

Câu 8: Trong hệ tọa độ $Oxy,$ cho $A\left( {4;3} \right), B\left( { – 6;2} \right).$ Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow {AB} ?$

A. $\overrightarrow {AB} = \left( { – 2; – 1} \right).$ B. $\overrightarrow {AB} = \left( {10;1} \right).$ C. $\overrightarrow {AB} = \left( { – 10; – 1} \right).$ D. $\overrightarrow {AB} = \left( { – 9; – 2} \right).$

Câu 9: Cho số gần đúng $a = 4213416$ với độ chính xác $d = 200$. Số quy tròn của số gần đúng $a$ là:

A. $4214500.$ B. $4214.$ C. $4213000.$ D. $4214000.$

Câu 10: Cho tam giác $ABC$, có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh $A, B, C?$

A. 4. B. 6. C. 9. D. 3.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

B. Hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương và cùng độ dài.

C. Hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng

D. Hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ được gọi là bằng nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

A. Bây giờ là mấy giờ rồi? B. Hôm nay trời đẹp quá!

C. Bạn chăm học quá! D. $3 < 1$

Câu 13: Số tập con của tập $A = \{ 1;2\} $ là:

A. 6. B. 8. C. 7. D. 4.

Câu 14: Cho hai vectơ $\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b $ đều khác vectơ $\overrightarrow 0 .$ Tích vô hướng của $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ được xác định bởi công thức:

A. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\,.$ B. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\,.$

C. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\,.$ D. $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right|.\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\,.$

Câu 15: Trong mặt phẳng $Oxy$ cho$\overrightarrow a = \left( {1; – 3} \right),\;\overrightarrow b = \left( { – 2;2} \right)$. Tích vô hướng của 2 vectơ $\overrightarrow a .\overrightarrow b $ là:

A. $ – 8$ B. 1 C. $6$ D. $ – 5$ .

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. (1 điểm) Cho các tập hợp $A = \left( { – \infty ;4} \right]$, $B = \left( { – 2;8} \right)$. Tìm các tập hợp $A \cap B$, $A \cup B$?

Câu 2. (1 điểm) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình: $\left\{ \begin{gathered}
2x – y \geqslant 2 \hfill \\
x – 3y \leqslant 3 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Câu 3. (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ biết $A\left( { – 2; – 1} \right)$, $B\left( {3;3} \right)$, $C\left( {5; – 3} \right)$. Tìm tọa độ chân đường cao hạ từ $C$ của tam giác $ABC$?

Câu 4. (1 điểm) Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$, gọi $G$ là trọng tâm tam giác $OCD$. Chứng minh rằng $3\overrightarrow {CD} + 5\overrightarrow {CB} + 6\overrightarrow {AG} = \overrightarrow 0 $.

Câu 5. (1 điểm) Trong thực hành đo đạc chiều cao cột cờ của trường, hai bạn A và B đứng ở hai bên cột cờ từ hai vị trí A, B (như hình vẽ) dùng giác kế ngắm lên đỉnh cột cờ tạo với phương nằm ngang các góc có số đo lần lượt là ${40^0}$ và ${80^0}$. Biết hai bạn A và B đứng cách nhau $12m$.

Tính chiều cao của cột cờ (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?

———– HẾT ———-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 A 6 C 11 A
2 D 7 D 12 D
3 B 8 C 13 D
4 D 9 C 14 B
5 C 10 B 15 A

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Cho các tập hợp $A = \left( { – \infty ;4} \right]$, $B = \left( { – 2;8} \right)$. Tìm các tập hợp $A \cap B$, $A \cup B$?

Lời giải

$A \cap B = \left( { – 2;4} \right]$

$A \cup B = \left( { – \infty ;8} \right)$

Câu 2. (1 điểm) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình: $\left\{ \begin{gathered}
2x – y \geqslant 2 \hfill \\
x – 3y \leqslant 3 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Lời giải

Biểu diễn đúng một trong hai miền nghiệm

Biểu diễn đúng miền nghiệm còn lại và kết luận đúng

Câu 3. (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ biết $A\left( { – 2; – 1} \right)$, $B\left( {3;3} \right)$, $C\left( {5; – 3} \right)$. Tìm tọa độ chân đường cao hạ từ $C$ của tam giác $ABC$?

Lời giải

Gọi $H\left( {x;y} \right)$ là chân đường cao hạ từ $C$.

Ta có: $\left\{ \begin{gathered}
AB \bot CH \hfill \\
\;\overrightarrow {AH} \,cùng\,phương\,với\,\,\overrightarrow {AB} \; \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$\overrightarrow {AB} = \left( {5;4} \right)$, $\overrightarrow {CH} = \left( {x – 5;y + 3} \right)$, $\overrightarrow {AH} = \left( {x + 2;y + 1} \right)$.

$AB \bot CH \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CH} = 0 \Leftrightarrow 5x + 4y = 13$

$\overrightarrow {AH} $ cùng phương $\overrightarrow {AB} $ $ \Rightarrow 4x – 5y = – 3$

Giải hệ $\left\{ \begin{gathered}
5x + 4y = 13 \hfill \\
4x – 5y = – 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = \frac{{53}}{{41}} \hfill \\
y = \frac{{67}}{{41}} \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow H\left( {\frac{{53}}{{41}};\frac{{67}}{{41}}} \right)$.

Câu 4. (1 điểm) Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$, gọi $G$ là trọng tâm tam giác $OCD$. Chứng minh rằng $3\overrightarrow {CD} + 5\overrightarrow {CB} + 6\overrightarrow {AG} = \overrightarrow 0 $.

Lời giải

Gọi $E$ là trung điểm $CD$, ta có: $\overrightarrow {OG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {OE} $; $\overrightarrow {AO} = – \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} $; $\overrightarrow {OE} = – \frac{1}{2}\overrightarrow {CB} $.

$\overrightarrow {AG} = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OG} = – \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OE} $

$\, = – \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} } \right) + \frac{2}{3}.\left( { – \frac{1}{2}\overrightarrow {CB} } \right)$

$ = – \frac{1}{2}\overrightarrow {CD} – \frac{5}{6}\overrightarrow {CB} $

Suy ra điều phải chứng minh.

Câu 5. (1 điểm) Trong thực hành đo đạc chiều cao cột cờ của trường, hai bạn A và B đứng ở hai bên cột cờ từ hai vị trí A, B (như hình vẽ) dùng giác kế ngắm lên đỉnh cột cờ tạo với phương nằm ngang các góc có số đo lần lượt là ${40^0}$ và ${80^0}$. Biết hai bạn A và B đứng cách nhau $12m$.

Tính chiều cao của cột cờ (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?

Lời giải

$\widehat C = 180^\circ – 80^\circ – 40^\circ = 60^\circ $

Áp dụng định lí sin trong tam giác$ABC$ ta có: $\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}$

Tính được $AC \approx 13,65$

Tính được chiều cao cột cờ $CH \approx 8,77$m.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Toan-10-KNTT-De-12-hay.docx

    642.53 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm