[Tài liệu toán 10 file word] Đề Thi Giữa Học Kì 2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 1

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Thi Giữa Học Kì 2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới - Giải Chi Tiết (Đề 1) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi giữa học kì 2 môn Toán 10 theo chương trình Cánh Diều, cấu trúc mới. Bài học bao gồm toàn bộ lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 10 giữa học kì 2, bao gồm:

Các dạng phương trình, bất phương trình: Phương trình bậc hai, bất phương trình bậc nhất, bất phương trình bậc hai. Hàm số bậc nhất và bậc hai: Đường thẳng, đồ thị hàm số, tính chất, ứng dụng. Hình học: Các kiến thức về tam giác, đường thẳng, khoảng cách, véctơ. Đại số: Các khái niệm về tập hợp, quan hệ, phép toán. Giải bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức trên.

Qua việc giải chi tiết các bài tập trong đề thi, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng phân tích đề bài: Xác định yêu cầu, các dữ kiện cần thiết.
Kỹ năng vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Kỹ năng tư duy logic: Suy luận, lập luận để tìm ra lời giải.
Kỹ năng trình bày bài làm: Trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và chính xác.
Kỹ năng sử dụng công cụ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ (nếu có).

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp giải chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định dạng bài tập đến việc áp dụng các công thức, phương pháp giải thích hợp. Bên cạnh đó, bài học sẽ có các ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng. Bài học được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, với các bước giải được trình bày logic và hệ thống.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, như:

Phân tích và giải quyết các vấn đề trong đời sống: Ví dụ, xác định giá trị tối đa hay tối thiểu của một đại lượng, mô hình hóa các bài toán thực tế. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Kiến thức về hàm số, phương trình có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như kinh tế, kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán 10 giữa học kì 2, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và củng cố các kiến thức nền tảng. Bài học cũng chuẩn bị cho học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ thi.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích từng câu hỏi: Xác định dạng bài tập, các dữ liệu cần thiết. Xem lại lý thuyết: Nắm vững các kiến thức liên quan. Thử giải bài tập: Áp dụng các phương pháp giải đã học. So sánh với lời giải: Hiểu rõ cách trình bày lời giải chi tiết. Làm lại các bài tập tương tự: Củng cố kiến thức và kỹ năng. * Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Giải đáp các thắc mắc, trao đổi kinh nghiệm. Từ khóa liên quan:

1. Đề thi
2. Toán 10
3. Cánh Diều
4. Giữa học kì 2
5. Giải chi tiết
6. Phương trình
7. Bất phương trình
8. Hàm số
9. Hình học
10. Đại số
11. Véctơ
12. Tam giác
13. Đường thẳng
14. Khoảng cách
15. Tập hợp
16. Quan hệ
17. Phép toán
18. Bài toán thực tế
19. Phân tích đề
20. Vận dụng kiến thức
21. Tư duy logic
22. Trình bày bài làm
23. Công cụ hỗ trợ
24. Ứng dụng thực tế
25. Hệ thống kiến thức
26. Cấu trúc đề thi
27. Ứng dụng trong đời sống
28. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác
29. Ôn tập
30. Chuẩn bị thi
31. Kiến thức trọng tâm
32. Kỹ năng giải bài tập
33. Giáo trình
34. Tài liệu học tập
35. Bài tập
36. Ví dụ minh họa
37. Bước giải
38. Logic giải bài
39. Phương pháp học tập
40. Học hiệu quả

Đề thi giữa học kì 2 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Có bao nhiêu cách xếp 8 học sinh thành một hàng dọc?

A. 8 . B. 1 . C. 40320 . D. 64 .

Câu 2: Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho 5 học sinh (mỗi em một ghế) ngồi vào 5 ghế trong một dãy 8 ghé?

A. 5 !. B. $A_8^5$. C. $C_8^5$. D. ${5^8}$.

Câu 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $M\left( {1; – 3} \right)$ và $N\left( {0;4} \right)$. Tọa độ $\overrightarrow {NM} $ là:

A. $\left( {1; – 7} \right)$. B. $\left( { – 1;7} \right)$. C. $\left( {1; – 1} \right)$. D. $\left( {0; – 12} \right)$.

Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho điểm $A\left( {3; – 2} \right)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. $\overrightarrow {OA} = 3\vec i – 2\vec j$. B. $\overrightarrow {OA} = 3\vec i + 2\vec j$. C. $\overrightarrow {OA} = 2\vec i – 3\vec j$. D. $\overrightarrow {OA} = 3\vec i \cdot \left( { – 2\vec j} \right)$.

Câu 5: Số tập con có 2 phần tử của tập hợp gồm 10 phần tử là

A. 45 . B. 90 . C. 100 . D. 20 .

Câu 6: Vec tơ nào sau đây là một vec tơ pháp tuyến của đường thẳng $d:2x – 3y – 9 = 0$ ?

A. $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;3} \right)$. B. $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; – 3} \right)$. C. $\overrightarrow {{n_3}} = \left( {3;2} \right)$. D. $\overrightarrow {{n_4}} = \left( { – 2; – 3} \right)$.

Câu 7: Tính góc giữa hai đường thẳng ${d_1}:3x – y + 1 = 0$ và ${d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 2t} \\
{y = 3 + t}
\end{array}} \right.$.

A. ${60^ \circ }$. B. ${45^0}$. C. ${135^0}$. D. ${120^ \circ }$.

Câu 8: Cho đường tròn đi qua điểm $M\left( { – 3;4} \right)$ và có tâm là gốc toạ độ có đường kính bằng

A. 10 . B. 7 . C. 14 . D. 5 .

Câu 9: Có bao nhiêu cách chọn một học sinh từ một nhóm gồm 5 học sinh nam và 6 học sinh nữ?

A. 11 . B. 30 . C. 6 . D. 5 .

Câu 10: Một lớp học có 18 nam và 12 nữ. Số cách chọn hai bạn từ lớp học đó, trong đó có một nam và một nữ tham gia đội xung kích của nhà trường là

A. 30 . B. $C_{18}^2 \cdot C_{12}^2$. C. $C_{20}^2$. D. 216 .

Câu 11: Cho khai triển ${(2 – x)^8} = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_5}{x^5} + \ldots + {a_8}{x^8}$. Tìm hệ số ${a_5}$.

A. ${a_5} = – 448$. B. ${a_5} = 448$. C. ${a_5} = – 56$. D. ${a_5} = 56$.

Câu 12: Với giá trị nào của $m$ thì hai đường thẳng ${d_1}:\left( {2m – 1} \right)x + my – 10 = 0$ và ${d_2}:3x + 2y + 6 = 0$ vuông góc nhau?

A. $m = \frac{3}{2}$. B. $m = – \frac{3}{8}$. C. $m = \frac{3}{8}$. D. $m \in \emptyset $.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 13: Cho $\vartriangle ABC$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BC,CA,AB$ và $G$ là trọng tâm của $\vartriangle ABC$ Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0$

b) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} $.

c) $\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {MG} $.

d) $\overrightarrow {AB} = – \frac{4}{3}\overrightarrow {BN} – \frac{2}{3}\overrightarrow {CP} $.

Câu 14: Điểm kiểm tra toán của một nhóm bạn được ghi lại như sau:

2 4 5 5 6 7 7 8 9 10

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 8 .

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là 2,5 .

c) Phương sai của mẫu số liệu trên là 5,21.

d) Độ lệch chuẩn (làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy) của mẫu số liệu trên là 2,29 .

Câu 15: Một hộp có 21 viên bi màu xanh và 17 viên bi màu vàng, các viên bi là khác nhau. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

a) Số cách chọn 3 viên bi trong hộp là 3648 .

b) Số cách chọn 8 viên bi trong hộp có ít nhất 1 viên bi màu xanh là $C_{38}^8$.

c) Số cách chọn 8 viên bi trong hộp có ít nhất 1 viên bi màu vàng là: 24310 .

d) Số cách chọn 4 viên bi trong hộp có cả viên bi màu xanh và viên bi màu vàng là 72468 .

Câu 16: Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A\left( {1; – 3} \right)$ và đường thẳng $d:2x – 3y + 5 = 0$. Gọi $\Delta $ là đường thẳng đi qua điểm $A$ và tạo với đường thẳng $d$ một góc ${45^ \circ }$.

a) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow {{n_d}} = \left( {2;3} \right)$

b) Khoảng cách từ điểm $A$ đến đường thẳng $d$ bằng $\frac{{\sqrt {13} }}{{13}}$

c) Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {1;5} \right)$

d) Có hai đường thẳng $\Delta $ thỏa mãn yêu cầu bài toán đặt ra.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 17: Biết rằng số trung vị trong mẫu số liệu sau ( đã sắp xếp theo thứ tự) bằng 14 .

1 3 4 13 x2-1 18 19 21

Tìm số nguyên dương $x$.

Đáp án:

Câu 18: Từ các chữ số $0,1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho mỗi số tự nhiên đó chia hết cho 3 ?

Đáp án:

Câu 19: Cho tứ giác $ABCD$. Trên mỗi cạnh $AB,BC,CD,DA$ lấy 7 điểm phân biệt và không có điểm nào trùng với 4 đỉnh $A,B,C,D$. Hỏi từ 32 điểm đã cho (tính cả các điểm $A,B,C,D$ ) lập được bao nhiêu tam giác?

Đáp án:

Câu 20: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức Newton ${\left( {{x^2} + \frac{1}{x}} \right)^{15}}$

Đáp án:

Câu 21: Cho tam giác $ABC$ với $A\left( { – 1; – 2} \right)$ và phương trình đường thẳng chứa cạnh $BC$ là $x – y + 4 = 0$ Phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy $BC$ của tam giác có dạng $ax + by + c = 0$. Hãy tính giá trị của biểu thức $T = a + b + c$.

Đáp án:

Câu 22: Một ao cá có dạng hình chữ nhật $ABCD$ với chiều dài $AD = 17\;m$, chiều rộng $AB = 13\;m$. Phần tam giác $DEF$ người ta để nuôi vịt, biết $AE = 6\;m,CF = 6,5\;m$ (minh họa như hình vẽ). Tính khoảng cách từ vị trí người đứng ở vị trí $B$ câu cá đến vách ngăn nuôi vịt là đường thẳng $EF$ (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đáp án:………………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chọn C B A A A B B A A D A C

PHẦN II.

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
a) Đ a) Đ a) S a) S
b) Đ b) S b) S b) S
c) S c) Đ c) Đ c) Đ
d) Đ d) S d) Đ d) Đ

PHẦN III.

Câu $1$ $2$ $3$ $4$ $5$ $6$
Chọn 4 216 4624 3003 3 14,24

LỜI GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Có bao nhiêu cách xếp 8 học sinh thành một hàng dọc?

A. 8 .

B. 1 .

C. 40320

D. 64 .

Lời giải

Số cách xếp 8 học sinh thành một hàng là hoán vị của 8 phần tử. Đáp số: $8! = 40320$ cách.

Câu 2: Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho 5 học sinh (mỗi em một ghế) ngồi vào 5 ghế trong một dãy 8 ghế?

A. 5 !.

B. $A_8^5$.

C. $C_8^5$.

D. ${5^8}$.

Lời giải

Số cách sắp xếp chỗ ngồi cho 5 học sinh (mỗi em một ghế) ngồi vào 5 ghế trong một dãy 8 ghế là $A_8^5$.

Câu 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $M\left( {1; – 3} \right)$ và $N\left( {0;4} \right)$. Tọa độ $\overrightarrow {NM} $ là:

A. $\left( {1; – 7} \right)$.

B. $\left( { – 1;7} \right)$.

C. $\left( {1; – 1} \right)$.

D. $\left( {0; – 12} \right)$.

Lời giải

Với $M\left( {1; – 3} \right)$ và $N\left( {0;4} \right)$;

Ta có: $\overrightarrow {NM} = \left( {1 – 0; – 3 – 4} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {NM} = \left( {1; – 7} \right)$.

Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho điểm $A\left( {3; – 2} \right)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. $\overrightarrow {OA} = 3\vec i – 2\vec j$.

B. $\overrightarrow {OA} = 3\vec i + 2\vec j$.

C. $\overrightarrow {OA} = 2\vec i – 3\vec j$.

D. $\overrightarrow {OA} = 3\vec i \cdot \left( { – 2\vec j} \right)$.

Lời giải

Áp dụng kiến thức: Nếu $\vec u = \left( {{x_0};{y_0}} \right)$ thì $\vec u = {x_0}\vec i + {y_0}\vec j$.

Ta có $A\left( {3; – 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {3; – 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA} = 3\vec i – 2\vec j$.

Câu 5: Số tập con có 2 phần tử của tập hợp gồm 10 phần tử là

A. 45 .

B. 90 .

C. 100 .

D. 20 .

Lời giải

Số tập con có hai phần tử của tập hợp gồm 10 phần tử là số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử hay $C_{10}^2 = 45$ (tập con).

Câu 6: Vec tơ nào sau đây là một vec tơ pháp tuyến của đường thẳng $d:2x – 3y – 9 = 0$ ?

A. $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;3} \right)$.

B. $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; – 3} \right)$.

C. $\overrightarrow {{n_3}} = \left( {3;2} \right)$.

D. $\overrightarrow {{n_4}} = \left( { – 2; – 3} \right)$.

Lời giải

Từ phương trình đường thẳng $d:2x – 3y – 9 = 0$

Ta có $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; – 3} \right)$ là một vec tơ pháp tuyến của đường thẳng $d$.

Câu 7: Tính góc giữa hai đường thẳng ${d_1}:3x – y + 1 = 0$ và ${d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 2t} \\
{y = 3 + t}
\end{array}} \right.$.

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^0}$.

C. ${135^ \circ }$.

D. ${120^ \circ }$.

Lời giải

Đường thẳng $\left( {{d_1}} \right)$ có VTPT $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3; – 1} \right)$.

Đường thẳng $\left( {{d_2}} \right)$ có VTCP $\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;1} \right) \Rightarrow $ VTPT $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; – 2} \right)$.

Ta có $cos\left( {{d_1},{d_2}} \right) = \left| {cos\left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot } \right|\overrightarrow {{n_2}} ||}} = \frac{{\left| {3 + 2} \right|}}{{\sqrt {10} \cdot \sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

$ \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right) = {45^0}$.

Câu 8: Cho đường tròn đi qua điểm $M\left( { – 3;4} \right)$ và có tâm là gốc toạ độ có đường kính bằng

A. 10 .

B. 7 .

C. 14 .

D. 5 .

Ta có $OM = \sqrt {9 + 16} = 5$.

Lời giải

Vậy đường kính của đường tròn là 10 .

Câu 9: Có bao nhiêu cách chọn một học sinh từ một nhóm gồm 5 học sinh nam và 6 học sinh nữ?

A. 11 .

B. 30 .

C. 6 .

D. 5 .

Lời giải

Phương án 1: Chọn một bạn nam có 5 cách.

Phương án 2: Chọn một bạn nữ có 6 cách.

Theo quy tắc cộng ta có: $5 + 6 = 11$ cách.

Câu 10: Một lớp học có 18 nam và 12 nữ. Số cách chọn hai bạn từ lớp học đó, trong đó có một nam và một nữ tham gia đội xung kích của nhà trường là

A. 30 .

B. $C_{18}^2 \cdot C_{12}^2$.

C. $C_{20}^2$.

D. 216 .

Lời giải

Số cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán là $18.12 = 216$.

CÂU 11: Cho khai triển ${(2 – x)^8} = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_5}{x^5} + \ldots + {a_8}{x^8}$. Tìm hệ số ${a_5}$.

A. ${a_5} = – 448$.

B. ${a_5} = 448$.

C. ${a_5} = – 56$.

D. ${a_5} = 56$.

Lời giải

Số hạng tổng quát trong khai triển của ${(2 – x)^8}$ là $C_8^k \cdot {2^{8 – k}} \cdot {( – x)^k} = C_8^k \cdot {2^{8 – k}} \cdot {( – 1)^k}{x^k}$ với $\left( {k \in {\mathbb{N}^*},k \leqslant 8} \right)$.

${a_5}$ là hệ số ${x^5}$ ứng với $k = 5$.

Vậy hệ số ${a_5} = C_8^5 \cdot {2^3} \cdot {( – 1)^5} = – 448$.

Câu 12: Với giá trị nào của $m$ thì hai đường thẳng ${d_1}:\left( {2m – 1} \right)x + my – 10 = 0$ và ${d_2}:3x + 2y + 6 = 0$ vuông góc nhau?

A. $m = \frac{3}{2}$.

B. $m = – \frac{3}{8}$.

C. $m = \frac{3}{8}$.

D. $m \in \emptyset $.

Lời giải

Đường thẳng ${d_1}:\left( {2m – 1} \right)x + my – 10 = 0$ có vectơ pháp tuyến ${\vec n_1} = \left( {2m – 1;m} \right)$

Đường thẳng ${d_2}:3x + 2y + 6 = 0$ có vectơ pháp tuyến ${\vec n_2} = \left( {3;2} \right)$

${d_1} \bot {d_2} \Rightarrow {\vec n_1} \cdot {\vec n_2} = 0 \Leftrightarrow \left( {2m – 1} \right) \cdot \left( 3 \right) + \left( m \right) \cdot \left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow m = \frac{3}{8}$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho $\vartriangle ABC$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BC,CA,AB$ và $G$ là trọng tâm của $\vartriangle ABC$ Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0$.

b) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} $.

c) $\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {MG} $.

d) $\overrightarrow {AB} = – \frac{4}{3}\overrightarrow {BN} – \frac{2}{3}\overrightarrow {CP} $.

Lời giải

a) Đúng: Vì $G$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$ nên $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0$.

b) Đúng: Vì $M$ là trung điểm $BC$ nên $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} $.

c) Sai: Vì $M$ là trung điểm $BC$ nên $\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GM} $.

d) Đúng: $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {GM} + \left( {\overrightarrow {GB} – \overrightarrow {GM} } \right) = 2\overrightarrow {GM} + \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GB} = 2\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} $ $ = – \frac{4}{3}\overrightarrow {BN} – \frac{2}{3}\overrightarrow {CP} $.

Câu 2: Điểm kiểm tra toán của một nhóm bạn được ghi lại như sau:

2 4 5 5 6 7 7 8 9 10

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 8 .

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là 2,5 .

c) Phương sai của mẫu số liệu trên là 5,21 .

d) Độ lệch chuẩn (làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy) của mẫu số liệu trên là 2,29.

Lời giải

a) Đúng: Khoảng biến thiên là $10 – 2 = 8$.

b) Sai: ${Q_1} = 5,{Q_3} = 8$. Khoảng tứ phân vị là $\Delta Q = 8 – 5 = 3$.

c) Đúng: $\overline x = 6,3$. Phương sai ${s^2} = \frac{{\sum\limits_{i = 1}^{10} {{{\left( {{x_i} – 6,3} \right)}^2}} }}{{10}} = 5,21$.

d) Sai: Độ lệch chuẩn $s = \sqrt {5,21} \approx 5,28$.

Câu 3: Một hộp có 21 viên bi màu xanh và 17 viên bi màu vàng, các viên bi là khác nhau. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

a) Số cách chọn 3 viên bi trong hộp là 3648 .

b) Số cách chọn 8 viên bi trong hộp có ít nhất 1 viên bi màu xanh là $C_{38}^8$.

c) Số cách chọn 8 viên bi trong hộp có ít nhất 1 viên bi màu vàng là: 24310 .

d) Số cách chọn 4 viên bi trong hộp có cả viên bi màu xanh và viên bi màu vàng là 72468 .

Lời giải

a) Sai: Số cách chọn 3 viên bi trong hộp là $C_{17}^3 = 8436$.

b) Sai: Số cách chọn 8 viên bi trong hộp có ít nhất 1 viên bi màu xanh là:

$C_{38}^8 – C_{17}^8 = 48879182$

c) Đúng: Số cách chọn 8 viên bi trong hộp có ít nhất 1 viên bi màu vàng là:

$C_{38}^8 – C_{21}^8 = 48700002.$

d) Đúng: Số cách chọn 4 viên bi trong hộp có cả viên bi màu xanh và viên bi màu vàng là:

$C_{38}^4 – C_{21}^3 – C_{17}^1 = 72468.$

Câu 4: Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A\left( {1; – 3} \right)$ và đường thẳng $d:2x – 3y + 5 = 0$. Gọi $\Delta $ là đường thẳng đi qua điểm $A$ và tạo với đường thẳng $d$ một góc ${45^ \circ }$.

a) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow {{n_d}} = \left( {2;3} \right)$

b) Khoảng cách từ điểm $A$ đến đường thẳng $d$ bằng $\frac{{\sqrt {13} }}{{13}}$

c) Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {1;5} \right)$

d) Có hai đường thẳng $\Delta $ thỏa mãn yêu cầu bài toán đặt ra.

Lời giải

Khoảng cách từ điểm $A$ đến đường thẳng $d$ là: $d\left( {A;d} \right) = \frac{{\left| {2 \cdot 1 – 3 \cdot \left( { – 3} \right) + 5} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( – 3)}^2}} }} = \frac{{16\sqrt {13} }}{{13}}$

Đường thẳng $d$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow {{n_d}} = \left( {2; – 3} \right)$.

Đường thẳng $\Delta $ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {a;b} \right),{a^2} + {b^2} > 0$.

Do $\Delta $ tạo với đường thẳng $d$ một góc ${45^ \circ }$ nên $\frac{1}{{\sqrt 2 }} = cos{45^ \circ } = \left| {cos\left( {\overrightarrow {{n_d}} ,\overrightarrow {{n_\Delta }} } \right)} \right|$

Hay $\frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_d}} \cdot \overrightarrow {{n_\Delta }} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_d}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_\Delta }} } \right|}} \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\left| {2a – 3b} \right|}}{{\sqrt {4 + 9} \cdot \sqrt {{a^2} + {b^2}} }} \Leftrightarrow 13{a^2} + 13{b^2} = 8{a^2} – 24ab + 18{b^2}$

$ \Leftrightarrow 5{a^2} + 24ab – 5{b^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {5a – b} \right)\left( {a + 5b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 5a} \\
{a = – 5b}
\end{array}} \right.$.

Với $b = 5a$, chọn $a = 1 \Rightarrow b = 5 \Rightarrow \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {1;5} \right) \Rightarrow \Delta :1\left( {x – 1} \right) + 5\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 5y + 14 = 0$.

Với $a = – 5b$, chọn $a = 5 \Rightarrow b = – 1 \Rightarrow \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {5; – 1} \right) \Rightarrow \Delta :5\left( {x – 1} \right) – 1\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 5x – y – 8 = 0$

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn bài toán có phương trình là: $x + 5y + 14 = 0;5x – y – 8 = 0$.

a) Sai: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow {{n_d}} = \left( {2; – 3} \right)$

b) Sai: Khoảng cách từ điểm $A$ đến đường thẳng $d$ bằng $\frac{{16\sqrt {13} }}{{13}}$

c) Đúng: Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {1;5} \right)$

d) Đúng: Có hai đường thẳng $\Delta $ thỏa mãn yêu cầu bài toán đặt ra.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Biết rằng số trung vị trong mẫu số liệu sau ( đã sắp xếp theo thứ tự) bằng 14.

1 3 4 13 x2-1 18 19 21

Tìm số nguyên dương $x$.

Lời giải

Số trung vị trong mẫu số liệu trên là $\frac{{{x^2} – 1 + 13}}{2} = \frac{{{x^2} + 12}}{2}$

Từ giả thiết suy ra $\frac{{{x^2} + 12}}{2} = 14 \Leftrightarrow {x^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{}&{x = 4\;\left( {\;lm} \right)} \\
{x = – 4}&{\left( {\;loai\;} \right)}
\end{array}} \right.$.

Vậy $x = 4$.

Câu 2: Từ các chữ số $0,1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho mỗi số tự nhiên đó chia hết cho 3 ?

Lời giải

Một số tự nhiên $\overline {abcde} $ có 5 chữ số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 .

Nhận thấy một số tự nhiên thoả yêu cầu bài toán sẽ không đồng thời có mặt các chữ số 0 và 3 .

Do đó ta chia làm 2 trường hợp:

Trường hợp 1: $\overline {abcde} $ không có chữ số 0 .

Khi đó 5 chữ số còn lại có tổng của chúng chia hết cho 3 nên số số tự nhiên thoả mãn là 5 ! số.

Trường hợp 2: $\overline {abcde} $ không có chữ số 3 .

Bước 1: Chọn chữ số $a$ có 4 cách.

Bước 2: Chọn $\overline {bcde} $ có 4 ! cách.

Suy ra trường hợp này ta có 4.4 ! số.

Vậy theo quy tắc cộng ta có tất cả $5! + 4.4! = 216$ số.

Câu 3: Cho tứ giác $ABCD$. Trên mỗi cạnh $AB,BC,CD,DA$ lấy 7 điểm phân biệt và không có điểm nào trùng với 4 đỉnh $A,B,C,D$. Hỏi từ 32 điểm đã cho (tính cả các điểm $A,B,C,D$ ) lập được bao nhiêu tam giác?

Lời giải

Số tam giác lập được là số cách chọn 3 điểm trong 32 điểm đã cho sao cho không có 3 điểm nào thẳng hàng.

Số cách chọn 3 điểm như trên là $C_{32}^3 – 4C_9^3 = 4624$

Số tam giác lập được thoả mãn đề bài là 4624 .

Câu 4: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức Newton ${\left( {{x^2} + \frac{1}{x}} \right)^{15}}$

Lời giải

Ta có số hạng tổng quát của khai triển là:

${T_{k + 1}} = C_{15}^k \cdot {\left( {{x^2}} \right)^{15 – k}} \cdot {\left( {\frac{1}{x}} \right)^k} = C_{15}^k \cdot {x^{30 – 2k}} \cdot \frac{1}{{{x^k}}} = C_{15}^k \cdot {x^{30 – 3k}}$ với $k \in \mathbb{N},k \leqslant 15.$

Khi đó, số hạng không chứa $x$ tương ứng với $30 – 3k = 0 \Leftrightarrow k = 10$.

Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển trên là $C_{15}^{10} = 3003$.

Câu 5: Cho tam giác $ABC$ với $A\left( { – 1; – 2} \right)$ và phương trình đường thẳng chứa cạnh $BC$ là $x – y + 4 = 0$ Phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy $BC$ của tam giác có dạng $ax + by + c = 0$. Hãy tính giá trị của biểu thức $T = a + b + c$.

Lời giải

Chọn điểm $K\left( {0;4} \right)$ thuộc $BC$ và gọi $E$ là trung điểm đoạn $AK$ nên $E\left( { – \frac{1}{2};1} \right)$.

Gọi $d$ là đường trung bình ứng với cạnh đáy $BC$ của tam giác $ABC$, suy ra $d$ qua $E$ và có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow {n’} = \left( {1; – 1} \right)$.

Phương trình tổng quát $d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) – 1\left( {y – 1} \right) = 0$ hay $2x – 2y + 3 = 0$.

Vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2} \\
{b = – 2} \\
{c = 3}
\end{array} \Rightarrow T = a + b + c = 2 – 2 + 3 = 3} \right.$.

Câu 6: Một ao cá có dạng hình chữ nhật $ABCD$ với chiều dài $AD = 17\;m$, chiều rộng $AB = 13\;m$. Phần tam giác $DEF$ người ta để nuôi vịt, biết $AE = 6\;m,CF = 6,5\;m$ (minh họa như hình vẽ). Tính khoảng cách từ vị trí người đứng ở vị trí $B$ câu cá đến vách ngăn nuôi vịt là đường thẳng $EF$ (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

Chọn hệ trục tọa độ $Oxy$, có điểm $O$ trùng với điểm $B$, các tia $Ox,Oy$ tương ứng trùng với các tia $BC,BA$. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng toạ độ tương ứng với $1\;m$ trong thực tế.

Khi đó $A\left( {0;13} \right),B\left( {0;0} \right),C\left( {17;0} \right),D\left( {17;13} \right),E\left( {6;13} \right),F\left( {17;6,5} \right)$.

$\overrightarrow {EF} \left( {11; – 6,5} \right)$.

Đường thẳng $EF$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {EF} \left( {11; – 6,5} \right)$ nên có vectơ pháp tuyến $\vec n = \left( {6,5;11} \right)$ và đi qua điểm $E\left( {6;13} \right)$.

Suy ra phương trình tổng quát của đường thẳng $EF$ là: $6,5\left( {x – 6} \right) + 11\left( {y – 13} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow 6,5x + 11y – 182 = 0$.

Khoảng cách từ $B$ đến đường thẳng $EF$ là $d\left( {B,EF} \right) = \frac{{\left| { – 182} \right|}}{{\sqrt {6,{5^2} + {{11}^2}} }} \approx 14,24$.

Vậy khoảng cách từ vị trí người đứng ở vị trí $B$ câu cá đến vách ngăn nuôi vịt là đường thẳng EF bằng 14,24 mét.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-10-Canh-dieu-De-1-hay.docx

    296.97 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm