[Tài liệu toán 10 file word] Đề Thi HK2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 3

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Thi HK2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết - Đề 3 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết một đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 10 theo chương trình Cánh Diều, cấu trúc mới. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 2, củng cố kỹ năng giải toán và rèn luyện tư duy logic. Đề thi được phân tích chi tiết từng câu hỏi, từ việc hiểu đề, lựa chọn phương pháp giải, đến trình bày lời giải một cách khoa học và chính xác. Bài học sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và nắm vững các dạng bài tập quan trọng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Áp dụng định lý Pytago, các tỉ số lượng giác, hệ thức về cạnh và góc. Phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, tìm miền nghiệm, biện luận nghiệm. Đồ thị hàm số bậc hai: Xác định đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ, vẽ đồ thị. Bất đẳng thức: Áp dụng các bất đẳng thức quen thuộc, chứng minh bất đẳng thức. Hình học phẳng: Giải các bài tập về hình học, tính toán diện tích, chu vi, các bài toán liên quan đến đường tròn. Đại số: Giải các phương trình, bất phương trình, hệ phương trình. Khái niệm về hàm số: Tính chất, đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Phân tích yêu cầu, xác định dạng bài tập.
Lựa chọn phương pháp giải: Chọn lựa phương pháp phù hợp, tối ưu.
Giải bài toán một cách chính xác: Thực hiện các bước giải toán đúng quy trình.
Trình bày bài giải rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và logic.
Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích theo các bước sau:

1. Hiểu đề: Phân tích yêu cầu của bài toán.
2. Lựa chọn phương pháp: Xác định phương pháp giải phù hợp.
3. Giải bài toán: Thực hiện các bước giải chi tiết.
4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được.
5. Trình bày bài giải: Trình bày bài giải một cách rõ ràng và chính xác.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán trong xây dựng: Tính toán chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích. Phân tích dữ liệu: Phân tích các số liệu thống kê, tìm kiếm mối quan hệ. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học, đại số. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kỳ 2 môn Toán 10. Nó kết nối với các bài học trước về các chủ đề như hệ thức lượng, phương trình, bất đẳng thức, hình học phẳng, đại sốu2026 Học sinh cần nắm vững kiến thức từ các bài học trước để có thể làm tốt các bài tập trong đề thi.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng.
Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải phù hợp.
Thực hành giải bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
Kiểm tra và sửa lỗi: Kiểm tra lại bài làm và tìm hiểu những sai sót.
Trao đổi với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về cách giải và kết quả.
Tham khảo tài liệu: Tham khảo tài liệu hướng dẫn giải chi tiết.
* Tập trung vào các dạng bài tập trọng tâm: Tìm hiểu và thực hành các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.

Từ khóa liên quan:

1. Đề thi HK2 Toán 10
2. Toán 10 Cánh Diều
3. Cấu trúc mới
4. Giải chi tiết
5. Đề 3
6. Hệ thức lượng
7. Phương trình bậc nhất hai ẩn
8. Bất đẳng thức
9. Hình học phẳng
10. Đại số
11. Hàm số bậc nhất
12. Hàm số bậc hai
13. Đồ thị hàm số
14. Hệ phương trình
15. Đường tròn
16. Tam giác vuông
17. Định lý Pytago
18. Tỉ số lượng giác
19. Ứng dụng thực tế
20. Kỹ năng giải toán
21. Phương pháp giải
22. Trình bày bài giải
23. Kiểm tra kết quả
24. Ôn tập học kỳ
25. Kiến thức trọng tâm
26. Kỹ năng tư duy
27. Học tập hiệu quả
28. Tài liệu học tập
29. Bài tập ôn tập
30. Phương pháp học tập
31. Bài giảng chi tiết
32. Giải đáp thắc mắc
33. Giáo án
34. Bài giảng trực tuyến
35. Bài tập tự luyện
36. Tài liệu tham khảo
37. Ôn tập tổng hợp
38. Chương trình học
39. Cánh Diều
40. Toán 10

Đề thi HK2 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

Câu 1. Số cách chọn 1 quyển sách là: $5 + 6 + 8 = 19$. Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu môi trường?

A. 23 . B. 17 . C. 40 . D. 391 .

Câu 2. Khai triển nhị thức ${(a – 2b)^5}$ thành tồng các đơn thức:

A. ${a^5} – 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} – 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} – {b^5}$. B. ${a^5} + 10{a^4}b – 40{a^3}{b^2} + 80{a^2}{b^3} – 80a{b^4} + 32{b^5}$.

C. ${a^5} – 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} – 80{a^2}{b^3} + 40a{b^4} – {b^5}$. D. ${a^5} – 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} – 80{a^2}{b^3} + 80a{b^4} – 32{b^5}$.

Câu 3. Cho $a$ là số gần đúng của $\overline a $, sai số tuyệt đối của $a$ là:

A. $\frac{{\overline a }}{a}$. B. $\overline a – a$. C. $\left| {\overline a – a} \right|$. D. $a – \overline a $.

Câu 4. Bảng sau đây cho biết điểm thi môn Toán kì thi học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố (thang điểm 20) của bốn trường Trung học phổ thông trên địa bàn quận:

Trường A 12 15 13 9 8
Trường B 13 11 17 5 14
Trường C 8 8 10 12 13
Trường D 6 9 13 15 18

Điểm số của trường nào có mức độ phân tán cao nhất?

A. Trường A B. Trường B  C. Trường C D. Trường D

Câu 5. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình.

Tìm số trung vị của mẫu số liệu trên?

A. 111 . B. 116 . C. 114 . D. 117 .

Câu 6. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện là

A. $\frac{1}{6}$. B. $\frac{5}{6}$. C. $\frac{1}{2}$. D. $\frac{1}{3}$.

Câu 7. Một lớp học có 30 học sinh gồm có cả nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là $\frac{{12}}{{29}}$. Tính số học sinh nữ của lớp.

A. 16 . B. 14 . C. 13 . D. 17 .

Câu 8. Vectơ $\vec a = \left( { – 4;0} \right)$ được phân tích theo hai vectơ đơn vị như thế nào?

A. $\vec a = – 4\vec i + \vec j$. B. $\vec a = – \vec i + 4\vec j$. C. $\vec a = – 4\vec j$. D. $\vec a = – 4\vec i$.

Câu 9. Đường thẳng $51x – 30y + 11 = 0$ đi qua điểm nào sau đây?

A. $\left( { – 1;\frac{3}{4}} \right)$. B. $\left( { – 1; – \frac{4}{3}} \right)$ C. $\left( {1;\frac{3}{4}} \right)$. D. $\left( { – 1; – \frac{3}{4}} \right)$

Câu 10. Góc tạo bởi trục $Ox$ và đường thẳng $y = \sqrt 3 x$ là:

A. ${30^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 11. Phương trình đường tròn tâm $I\left( {a;b} \right)$, bán kính $R$ có dạng:

A. ${(x + a)^2} + {(y + b)^2} = {R^2}$. B. ${(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}$.

C. ${(x – a)^2} + {(y + b)^2} = {R^2}$. D. ${(x + a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}$.

Câu 12. Elip $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1$ có hai đỉnh thuộc trục $Oy$ là:

A. ${B_1}\left( { – 25;0} \right),{B_2}\left( {25;0} \right)$. B. ${B_1}\left( {0; – 5} \right),{B_2}\left( {0;5} \right)$. C. ${B_1}\left( { – 5;0} \right),{B_2}\left( {5;0} \right)$. D. ${B_1}\left( { – 5;0} \right),{B_2}\left( {5;0} \right)$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Trước một tòa nhà, người ta làm một cái hồ bơi có dạng hình elip với độ dài hai bán trục lần lượt là $3m$ và $5m$. Xét hệ trục tọa độ $Oxy$ (đơn vị trên các trục là mét) có hai trục tọa độ chứa hai trục của elip, gốc tọa độ $O$ là tâm của elip (hình)

Khi đó:

a) Phương trình chính tác của đường elip là: $\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1$.

b) Xét các điểm $M,N$ cùng thuộc trục lớn của elip và đều cách $O$ một khoảng bằng $4m$ về hai phía của $O$. Tổng khoảng cách từ mọi điểm trên đường elip đến $M$ và $N$ luôn bằng $10\;m$

c) Một người đứng ở vị trí $P$ cách $O$ một khoảng bằng $6\;m$. Người đó đứng ở trong hồ

d) Xét vị trí $C$ trên mép hồ cách trục lớn một khoảng bằng $2m$. Khi đó vị trí $C$ cách trục nhỏ một khoảng bằng $\frac{5}{3}m$

Câu 2. Trong hộp có chứa 7 bi xanh, 5 bi đo, 2 bi vàng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên từ trong hộp 6 viên bi. Khi đó:

a) Xác suất để có đúng một màu bằng: $\frac{1}{{429}}$

b) Xác suất để có đúng hai màu đỏ và vàng bằng: $\frac{1}{{429}}$

c) Xác suất để có ít nhất 1 bi đỏ bằng: $\frac{{139}}{{143}}$

d) Xác suất để có ít nhất 2 bi xanh bằng: $\frac{{32}}{{39}}$

Câu 3. Số liệu sau đây cho ta lãi (quy tròn) hàng tháng của một cửa hàng trong năm 2022. Đơn vị: triệu đồng.

Khi đó:

a) Lãi thấp nhất của cửa hàng là 13

b) Sắp xếp các số trong mẫu theo thứ tự không giảm:

$\begin{array}{*{20}{l}}
{12}&{13}&{13}&{14}&{15}&{15}&{16}&{17}&{17}&{18}&{18}&{20}
\end{array}$

c) Số trung bình của mẫu: $\overline x \approx 13,67$ (triệu đồng).

d) Số trung vị là: 16 .

Câu 4. Cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0$ và hai điểm $A\left( {1; – 1} \right),B\left( {1;3} \right)$. Khi đó:

a) Điểm $A$ thuộc đường tròn

b) Điểm $B$ nằm trong đường tròn

c) $x = 1$ phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A$.

d) Qua $B$ kẻ được hai tiếp tuyến với $\left( C \right)$ có phương trình là: $x = 1;3x + 4y – 12 = 0$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để khoảng cách từ điểm $A\left( { – 1;2} \right)$ đến đường thẳng $\Delta : mx + y – m + 4 = 0$ bằng $2\sqrt 5 $.

Câu 2. Một mảnh đất hình Elip có độ dài trục lớn bằng $120\;m$, độ dài trục bé bằng $90\;m$. Tập đoàn VinGroup dự định xây dựng một trung tâm thương mại Vincom trong một hình chữ nhật nội tiếp của Eip như hình vẽ. Tính diện tích xây dựng Vincom lớn nhất.

Câu 3. Số dân ở thời điểm hiện tại của một tỉnh là 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của tỉnh đó là $5\% $. Sử dụng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của lũy thừa ${(a + b)^n}$, hỏi sau bao nhiêu năm thì số dân của tỉnh đó là 1,2 triệu người?

Câu 4. Từ bộ bài tây gồm 52 quân bài, người ta rút ra ngẫu nhiên 2 quân bài. Tính xác suất để rút được 2 quân bài khác màu.

Câu 5. Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày

12 7 10 9 12 9 10 11 10 14

Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này

Câu 6. Cho họ đường tròn $\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} + 4mx + 2\left( {m + 1} \right)y – 1 = 0$.

Tìm bán kính bé nhất của đường tròn $\left( {{C_m}} \right)$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI THAM KHẢO

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

1C 2D 3C 4D 5C 6A
7B 8D 9B 10C 11B 12B

Câu 1. Số cách chọn 1 quyển sách là: $5 + 6 + 8 = 19$. Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu môi trường?

A. 23 .

B. 17 .

C. 40 .

D. 391 .

Chọn C

Lời giải

Theo quy tắc cộng, có $23 + 17 = 40$ cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu môi trường.

Câu 2. Khai triển nhị thức ${(a – 2b)^5}$ thành tồng các đơn thức:

A. ${a^5} – 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} – 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} – {b^5}$.

B. ${a^5} + 10{a^4}b – 40{a^3}{b^2} + 80{a^2}{b^3} – 80a{b^4} + 32{b^5}$.

C. ${a^5} – 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} – 80{a^2}{b^3} + 40a{b^4} – {b^5}$.

D. ${a^5} – 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} – 80{a^2}{b^3} + 80a{b^4} – 32{b^5}$.

Chọn D

Lời giải

Ta có: ${(a – 2b)^5} = C_5^0{a^5} + C_5^1{a^4}\left( { – 2b} \right) + C_5^2{a^3}{( – 2b)^2} + C_5^3{a^2}{( – 2b)^3} + C_5^4a{( – 2b)^4} + C_5^5{( – 2b)^5}$ $ = {a^5} – 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} – 80{a^2}{b^3} + 80a{b^4} – 32{b^5}$.

Câu 3. Cho $a$ là số gần đúng của $\overline a $, sai số tuyệt đối của $a$ là:

A. $\frac{{\overline a }}{a}$.

B. $\overline a – a$.

C. $\left| {\overline a – a} \right|$.

D. $a – \overline a $.

Chọn C

Lời giải

Câu 4. Bảng sau đây cho biết điểm thi môn Toán kì thi học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố (thang điểm 20) của bốn trường Trung học phổ thông trên địa bàn quận:

Trường A 12 15 13 9 8
Trường B 13 11 17 5 14
Trường C 8 8 10 12 13
Trường D 6 9 13 15 18

Điểm số của trường nào có mức độ phân tán cao nhất?

A. Trường A

B. Trường B

C. Trường C

D. Trường D

Chọn D

Lời giải

Độ lệch chuẩn điểm số của bốn trường $A,B,C,D$ lần lượt là: ${s_1} \approx 2,577$, ${s_2} = 4,{s_3} = 2,04,{s_4} \approx 4,261$.

Vì độ lệch chuẩn điểm số của trường $D$ là lớn nhất $\left( {{s_4} \approx 4,261} \right)$ nên mẫu số liệu trường $D$ có mức độ phân tán cao nhất.

Câu 5. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình.

Tìm số trung vị của mẫu số liệu trên?

A. 111 .

B. 116 .

C. 114 .

D. 117 .

Chọn C

Lời giải

Sắp xếp mẫu theo thứ tự không giảm: $\begin{array}{*{20}{l}}
{111}&{112}&{112}&{112}&{113}&{113}&{113}&{113}
\end{array}$

$\begin{array}{*{20}{l}}
{114}&{114}&{114}&{114}&{114}&{115}&{115}&{115}&{115}&{116}&{116}&{117.}
\end{array}$

Do kích thước mẫu $n = 20$ là một số chẵn nên số trung vị là số trung bình cộng của hai giá trị đứng thứ 10 và 11 (hai vị trí chính giữa dãy số vừa ghi). Vậy trung vị là: $\frac{{114 + 114}}{2} = 114$.

Câu 6. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện là

A. $\frac{1}{6}$.

B. $\frac{5}{6}$.

C. $\frac{1}{2}$.

D. $\frac{1}{3}$.

Chọn A

Lời giải

Không gian mẫu là $\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\} \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6$.

Biến cố xuất hiện là $A = \left\{ 6 \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 1$. Suy ra $P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{6}$.

Câu 7. Một lớp học có 30 học sinh gồm có cả nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là $\frac{{12}}{{29}}$. Tính số học sinh nữ của lớp.

A. 16 .

B. 14 .

C. 13 .

D. 17 .

Chọn B

Lời giải

Gọi số học sinh nữ của lớp là $n\left( {n \in {\mathbb{N}^*},n \leqslant 28} \right)$. Số học sinh nam là $30 – n$.

Số phần tử không gian mẫu là $n\left( \Omega \right) = C_{30}^3$.

Gọi $A$ là biến cố “Chọn được 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ”.

Chọn 2 học sinh nam trong $30 – n$ em, có $C_{30 – n}^2$ cách.

Chọn 1 học sinh nữ trong $n$ em, có $C_n^1$ cách.

Suy ra $n\left( A \right) = C_{30 – n}^2C_n^1$. Ta có: $P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{30 – n}^2C_n^1}}{{C_{30}^3}} = \frac{{12}}{{29}} \Rightarrow n = 14$.

Câu 8. Vectơ $\vec a = \left( { – 4;0} \right)$ được phân tích theo hai vectơ đơn vị như thế nào?

A. $\vec a = – 4\vec i + \vec j$.

B. $\vec a = – \vec i + 4\vec j$.

C. $\vec a = – 4\vec j$.

D. $\vec a = – 4\vec i$.

Chọn D

Lời giải

Ta có: $\vec a = \left( { – 4;0} \right) \Rightarrow \vec a = – 4\vec i + 0\vec j = – 4\vec i$.

Câu 9. Đường thẳng $51x – 30y + 11 = 0$ đi qua điểm nào sau đây?

A. $\left( { – 1;\frac{3}{4}} \right)$.

B. $\left( { – 1; – \frac{4}{3}} \right)$

C. $\left( {1;\frac{3}{4}} \right)$.

D. $\left( { – 1; – \frac{3}{4}} \right)$

Chọn B

Lời giải

Thay tọa độ $x = – 1,y = – \frac{4}{3}$ thì phương trình đường thẳng thỏa mãn.

Câu 10. Góc tạo bởi trục $Ox$ và đường thẳng $y = \sqrt 3 x$ là:

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Chọn C

Lời giải

$tan\varphi = k = \sqrt 3 \Rightarrow \varphi = {60^ \circ }$.

Câu 11. Phương trình đường tròn tâm $I\left( {a;b} \right)$, bán kính $R$ có dạng:

A. ${(x + a)^2} + {(y + b)^2} = {R^2}$.

B. ${(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}$.

C. ${(x – a)^2} + {(y + b)^2} = {R^2}$.

D. ${(x + a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}$.

Chọn B

Lời giải

Câu 12. Elip $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1$ có hai đỉnh thuộc trục $Oy$ là:

A. ${B_1}\left( { – 25;0} \right),{B_2}\left( {25;0} \right)$.

B. ${B_1}\left( {0; – 5} \right),{B_2}\left( {0;5} \right)$.

C. ${B_1}\left( { – 5;0} \right),{B_2}\left( {5;0} \right)$.

D. ${B_1}\left( { – 5;0} \right),{B_2}\left( {5;0} \right)$.

Chọn B

Lời giải

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Trước một tòa nhà, người ta làm một cái hồ bơi có dạng hình elip với độ dài hai bán trục lần lượt là $3m$ và $5m$. Xét hệ trục tọa độ $Oxy$ (đơn vị trên các trục là mét) có hai trục tọa độ chứa hai trục của elip, gốc tọa độ $O$ là tâm của elip (hình)

Khi đó:

a) Phương trình chính tác của đường elip là: $\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1$.

b) Xét các điểm $M,N$ cùng thuộc trục lớn của elip và đều cách $O$ một khoảng bằng $4m$ về hai phía của $O$. Tổng khoảng cách từ mọi điểm trên đường elip đến $M$ và $N$ luôn bằng $10\;m$

c) Một người đứng ở vị trí $P$ cách $O$ một khoảng bằng $6\;m$. Người đó đứng ở trong hồ

d) Xét vị trí $C$ trên mép hồ cách trục lớn một khoảng bằng $2m$. Khi đó vị trí $C$ cách trục nhỏ một khoảng bằng $\frac{5}{3}m$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Phương trình chính tác của đường elip là: $\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1$.

b) Ta có: $a = 5,b = 3$ nên ${c^2} = {a^2} – {b^2} = 25 – 9 = 16$, suy ra $c = 4$.

Các tiêu điểm của elip có tọa độ là $\left( { – 4;0} \right)$ và $\left( {4;0} \right)$.

Vậy $M$ và $N$ chính là các tiêu điểm của elip. Vì vậy, tổng khoảng cách từ mọi điểm trên đường elip đến $M$ và $N$ luôn bằng $2a = 10m$ không đổi.

c) Gọi giao điểm của đường thẳng $OP$ và elip là $Q$.

Vì độ dài bán trục lớn là $5\;m$ nên $OQ \leqslant 5$. Suy ra $OQ < OP = 6\;m$.

Vậy vị trí $P$ ở ngoài hồ.

d) Giả sử $C\left( {{x_0};{y_0}} \right)$. Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x_0^2}}{{25}} + \frac{{y_0^2}}{9} = 1} \\
{\left| {{y_0}} \right| = 2}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x_0^2}}{{25}} + \frac{4}{9} = 1} \\
{\left| {{y_0}} \right| = 2}
\end{array}} \right.} \right.$$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left| {{x_0}} \right| = \frac{{5\sqrt 5 }}{3}} \\
{\left| {{y_0}} \right| = 2}
\end{array}} \right.$

Vậy $C$ cách trục nhỏ một khoảng bằng $\frac{{5\sqrt 5 }}{3}m$.

Câu 2. Trong hộp có chứa 7 bi xanh, 5 bi đo, 2 bi vàng có kích thước và khối lượng như nhau. Lây ngẫu nhiên từ trong hộp 6 viên bi. Khi đó:

a) Xác suất để có đúng một màu bằng: $\frac{1}{{429}}$

b) Xác suất để có đúng hai màu đỏ và vàng bằng: $\frac{1}{{429}}$

c) Xác suất để có ít nhất 1 bi đỏ bằng: $\frac{{139}}{{143}}$

d) Xác suất để có ít nhất 2 bi xanh bằng: $\frac{{32}}{{39}}$

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai

Chọn ngẫu nhiên 6 viên bi trong 14 viên bi, có $C_{14}^6$ cách.

Vậy số phần tử của không gian mẫu $n\left( \Omega \right) = C_{14}^6 = 3003$

a) Gọi A: “6 viên được chọn có đúng một màu”.

$n\left( A \right) = C_7^6$. Suy ra $P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_7^6}}{{C_{14}^6}} = \frac{1}{{429}}$.

b) Gọi biến cố $B$ : “6 viên được chọn có đúng hai màu đỏ và vàng”.

Số trường hợp thuận lợi cho $B$ là:

Trường hợp 1: Chọn được 1 vàng và 5 đỏ, có $C_2^1 \cdot C_5^5 = 2$ cách.

Trường hợp 2: Chọn được 2 vàng và 4 đỏ, có $C_2^2 \cdot C_5^4 = 5$ cách.

$n\left( B \right) = 2 + 5 = 7$.

Suy ra $P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{7}{{C_{14}^6}} = \frac{1}{{429}}$.

c) Gọi C: “6 viên được chọn có ít nhất 1 bi đỏ”.

Biến cố đối $\overline C $ : “Tất cả 6 viên được chọn đều không có bi đỏ”.

$n\left( {\overline C } \right) = C_9^6 = 84$. Suy ra $P\left( {\overline C } \right) = \frac{{n\left( {\overline C } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{143}}$.

$P\left( C \right) + P\left( {\overline C } \right) = 1$$ \Rightarrow P\left( C \right) = 1 – P\left( {\overline C } \right) = \frac{{139}}{{143}}$

d) Gọi biến cố $D$: “6 viên được chọn có ít nhất 2 bi xanh”.

Biến cố đối $\overline D $ : “6 viên được chọn có nhiều nhất 1 bi xanh”.

Số trường hợp thuận lợi cho $\overline D $ là:

Trường hợp 1: Chọn được 6 bi đỏ,vàng, có $C_7^6 = 7$ cách.

Trường hợp 2: Chọn được 1 bi xanh và 5 bi đỏ,vàng, có $C_7^1 \cdot C_7^5 = 147$ cách.

$n\left( {\overline D } \right) = 7 + 147 = 154$.

Suy ra $P\left( {\overline D } \right) = \frac{{n\left( {\overline D } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{{39}}$.

$P\left( D \right) + P\left( {\overline D } \right) = 1$$ \Rightarrow P\left( D \right) = 1 – P\left( {\overline D } \right) = \frac{{37}}{{39}}$

Câu 3. Số liệu sau đây cho ta lãi (quy tròn) hàng tháng của một cửa hàng trong năm 2022. Đơn vị: triệu đồng.

Khi đó:

a) Lãi thấp nhất của cửa hàng là 13

b) Sắp xếp các số trong mẫu theo thứ tự không giảm:

$\begin{array}{*{20}{l}}
{12}&{13}&{13}&{14}&{15}&{15}&{16}&{17}&{17}&{18}&{18}&{20}
\end{array}$

c) Số trung bình của mẫu: $\overline x \approx 13,67$ (triệu đồng).

d) Số trung vị là: 16 .

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Số trung bình của mẫu: $\overline x = \frac{{12 + 15 + 18 + \ldots + 20 + 17}}{{12}} = \frac{{47}}{3} \approx 15,67$ (triệu đồng).

Sắp xếp các số trong mẫu theo thứ tự không giảm:

$\begin{array}{*{20}{l}}
{12}&{13}&{13}&{14}&{15}&{15}&{16}&{17}&{17}&{18}&{18}&{20}
\end{array}$

Số trung vị là: $\frac{{15 + 16}}{2} = 15,5$.

Câu 4. Cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0$ và hai điểm $A\left( {1; – 1} \right),B\left( {1;3} \right)$.

Khi đó:

a) Điểm $A$ thuộc đường tròn

b) Điểm $B$ nằm trong đường tròn

c) $x = 1$ phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A$.

d) Qua $B$ kẻ được hai tiếp tuyến với $\left( C \right)$ có phương trình là: $x = 1;3x + 4y – 12 = 0$.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( {3; – 1} \right)$ bán kính $R = \sqrt {9 + 1 – 6} = 2$.

-Ta có: $IA = 2 = R,IB = 2\sqrt 5 > R$ suy ra điểm $A$ thuộc đường tròn và điểm $B$ nằm ngoài đường tròn.

-Tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A$ nhận $\overrightarrow {AI} = \left( {2;0} \right)$ làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là

$2\left( {x – 1} \right) + 0\left( {y + 1} \right) = 0$ hay $x = 1$.

-Phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua $B$ có dạng: $a\left( {x – 1} \right) + b\left( {y – 3} \right) = 0$ (với ${a^2} + {b^2} \ne 0$ ) hay $ax + by – a – 3b = 0$.

Đường thẳng $\Delta $ là tiếp tuyến của đường tròn $ \Leftrightarrow d\left( {I,\Delta } \right) = R$

$ \Leftrightarrow \frac{{\left| {3a – b – a – 3b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 2 \Leftrightarrow {(a – 2b)^2} = {a^2} + {b^2} \Leftrightarrow 3{b^2} – 4ab = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{b = 0} \\
{3b = 4a}
\end{array}} \right.$.

Với $b = 0$, chọn $a = 1$; phương trình tiếp tuyến là $x = 1$.

Với $3b = 4a$, chọn $a = 3 \Rightarrow b = 4$; phương trình tiếp tuyến là $3x + 4y – 15 = 0$.

Vậy qua $B$ kẻ được hai tiếp tuyến với $\left( C \right)$ có phương trình là: $x = 1;3x + 4y – 15 = 0$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để khoảng cách từ điểm $A\left( { – 1;2} \right)$ đến đường thẳng $\Delta :mx + y – m + 4 = 0$ bằng $2\sqrt 5 $.

Trả lời: $m = – 2$ và $m = \frac{1}{2}$

Lời giải

Ta có: $d\left( {A;\Delta } \right) = \frac{{\left| {m \cdot \left( { – 1} \right) + 2 – m + 4} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| { – m + 2 – m + 4} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + 1} }} = 2\sqrt 5 $

$ \Rightarrow \left| {m – 3} \right| = \sqrt 5 \cdot \sqrt {{m^2} + 1} $

$ \Leftrightarrow {(m – 3)^2} = 5\left( {{m^2} + 1} \right)$

$ \Leftrightarrow 4{m^2} + 6m – 4 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 2} \\
{m = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Vậy với $m = – 2$ và $m = \frac{1}{2}$ thì thoả yêu cầu bài toán.

Câu 2. Một mảnh đất hình Elip có độ dài trục lớn bằng $120\;m$, độ dài trục bé bằng $90\;m$. Tập đoàn VinGroup dự định xây dựng một trung tâm thương mại Vincom trong một hình chữ nhật nội tiếp của Eip như hình vẽ. Tính diện tích xây dựng Vincom lớn nhất.

Trả lời: $5400\left( {\;{m^2}} \right)$

Phương trình chính tắc của $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1$.

Lời giải

Ta có: $2a = 120 \Rightarrow a = 60,2b = 90 \Rightarrow b = 45$.

Suy ra $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{3600}} + \frac{{{y^2}}}{{2025}} = 1$.

Chọn $M\left( {{x_M};{y_M}} \right)$ là đỉnh hình chữ nhật và ${x_M} > 0,{y_M} > 0$.

Ta có: $\frac{{x_M^2}}{{3600}} + \frac{{y_M^2}}{{2025}} = 1$.

Diện tích hình chữ nhật là $S = 4{x_M} \cdot {y_M} = 5400 \cdot 2 \cdot \frac{{{x_M}}}{{60}} \cdot \frac{{{y_M}}}{{45}} \leqslant 5400\left( {\frac{{x_M^2}}{{3600}} + \frac{{y_M^2}}{{2025}}} \right) = 5400\left( {\;{m^2}} \right)$.

Câu 3. Số dân ở thời điểm hiện tại của một tỉnh là 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của tỉnh đó là $5\% $. Sử dụng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của lũy thừa ${(a + b)^n}$, hỏi sau bao nhiêu năm thì số dân của tỉnh đó là 1,2 triệu người?

Trả lời: 4

Lời giải

Gọi $A$ là số dân ban đầu, $r$ là tỉ lệ tăng dân số hàng năm, ${A_n}$ là số dân của tỉnh đó sau $n$ năm. Khi đó: ${A_n} = A{(1 + r)^n}$.

Theo giả thiết: $1,2 = {\left( {1 + \frac{5}{{100}}} \right)^n}$

$ \Leftrightarrow 1,2 = \left[ {C_n^0 + C_n^1 \cdot \left( {\frac{5}{{100}}} \right) + C_n^2 \cdot {{\left( {\frac{5}{{100}}} \right)}^2} + \ldots + C_n^{n – 1} \cdot {{\left( {\frac{5}{{100}}} \right)}^{n – 1}}} \right.$

$ \Leftrightarrow 1,2 \approx C_n^0 + C_n^1 \cdot \frac{5}{{100}} \Leftrightarrow 1,2 \approx 1 + 0,05n \Leftrightarrow n \approx 4$.

Vậy: Sau khoảng 4 năm thì số dân của tỉnh đó là 1,2 triệu người.

Câu 4. Từ bộ bài tây gồm 52 quân bài, người ta rút ra ngẫu nhiên 2 quân bài. Tính xác suất để rút được 2 quân bài khác màu.

Trả lời: $\frac{{26}}{{51}}$

Lời giải

Số cách để rút ra ngẫu nhiên 2 quân bài từ bộ bài tây gồm 52 quân bài mà không quan trọng thứ tự là: $C_{52}^2 = 1326$ (cách). Do đó, ta có $n\left( \Omega \right) = 1326$.

Gọi $A$ là biến cố rút được hai quân bài khác màu.

Vì bộ bài tây gồm 26 quân bài đỏ và 26 quân bài đen nên số cách rút được hai quân

bài khác màu là: $C_{26}^1 \cdot C_{26}^1 = 676$ (cách). Do đó, ta có $n\left( A \right) = 676$.

Vậy xác suất của biến cố $A$ là: $P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{676}}{{1326}} = \frac{{26}}{{51}}$.

Câu 5. Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày

12 7 10 9 12 9 10 11 10 14

Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này

Trả lời: 3

Lòi giải

Trước hết ta sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm như sau

7 9 9 10 10 10 11 12 12 14

Mẫu số liệu này gồm 10 giá trị nên trung vị là số chính giữa ${Q_2} = \frac{{10 + 10}}{2} = 10$.

Nửa số liệu bên trái là 7;9;9;10;10 gồm 5 giá trị, hai phần tử chính giữa là 9.

Do đó ${Q_1} = 9$.

Nửa số liệu bên phải là 10;11;12;12;14 gồm 5 giá trị, hai phần tử chính giữa là 12 .

Do đó ${Q_3} = 12$.

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này là ${\Delta _Q} = {Q_3} – {Q_1} = 3$.

Câu 6. Cho họ đường tròn $\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} + 4mx + 2\left( {m + 1} \right)y – 1 = 0$.

Tìm bán kính bé nhất của đường tròn $\left( {{C_m}} \right)$.

Trả lời: ${R_{min}} = \sqrt {\frac{9}{5}} $

Lời giải:

Đặt $a = \frac{{4m}}{{ – 2}} = – 2m,b = \frac{{2\left( {m + 1} \right)}}{{ – 2}} = – \left( {m + 1} \right),c = – 1$.

Ta có : ${a^2} + {b^2} – c = 4{m^2} + {(m + 1)^2} + 1 > 0,\forall m \in \mathbb{R}$ nên $\left( {{C_m}} \right)$ luôn là đường tròn với mọi số thực $m$.

Bán kính đường tròn là:

$R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} = \sqrt {5{m^2} + 2m + 2} = \sqrt {5{{\left( {m + \frac{1}{5}} \right)}^2} + \frac{9}{5}} \geqslant \sqrt {\frac{9}{5}} $.

Vậy bán kính nhỏ nhất của đườn tròn ${R_{min}} = \sqrt {\frac{9}{5}} $; khi đó $m = – \frac{1}{5}$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-10-Canh-Dieu-De-3-hay.docx

    262.22 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm