[Tài liệu toán 10 file word] 50 Câu Trắc Nghiệm Bài Tổng Hiệu Hai VecTơ Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 50 Câu Trắc Nghiệm Bài Tổng Hiệu Hai VecTơ Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán về tổng và hiệu hai vectơ trong không gian. 50 câu trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao quát các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào giải toán. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ khái niệm vectơ, tổng và hiệu hai vectơ. Thành thạo các phương pháp giải toán liên quan đến tổng và hiệu hai vectơ. Vận dụng kiến thức vào các bài toán hình học phẳng và không gian. Tăng cường kỹ năng tư duy logic và phân tích bài toán. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:

Định nghĩa vectơ, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau, vectơ đối. Quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm. Tổng và hiệu của hai vectơ. Phương pháp phân tích vectơ thành các vectơ đơn vị. Các tính chất về phép cộng và phép trừ vectơ. Cách xác định vectơ tổng và vectơ hiệu bằng hình vẽ và bằng phép tính. Áp dụng vào việc giải quyết các bài toán hình học.

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định được vectơ tổng và vectơ hiệu của hai vectơ cho trước.
Vận dụng các quy tắc hình học để giải quyết các bài toán về tổng và hiệu hai vectơ.
Phân tích và xử lý thông tin từ đề bài để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Tự tin giải quyết các bài tập trắc nghiệm về tổng và hiệu hai vectơ.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng dựa trên phương pháp "học từ thực hành". 50 câu trắc nghiệm được sắp xếp theo trình tự tăng dần độ khó, từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu trắc nghiệm đều kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.

Phân loại câu hỏi: Câu hỏi được phân loại rõ ràng theo mức độ khó, giúp học sinh tập trung vào các kiến thức cần thiết.
Giải chi tiết: Mỗi câu hỏi đều được kèm theo lời giải chi tiết, bao gồm cả hình vẽ minh họa nếu cần thiết, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào thực hành.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về các quy tắc và phương pháp.
Bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm bài tập trắc nghiệm để kiểm tra và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tổng và hiệu hai vectơ có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Xác định lực tổng hợp, lực phân tích.
Vật lý: Xác định vận tốc, gia tốc.
Kiến trúc: Thiết kế các công trình dựa trên các phép toán vectơ.
Đồ họa máy tính: Tạo hình ảnh và đồ họa 3D.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học, đặc biệt liên quan đến phần hình học. Nó kết hợp với các bài học trước về vectơ và mở rộng kiến thức cho các bài học sau về hình học không gian. Nó cũng là nền tảng cho các bài học về phương trình đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm về vectơ, tổng và hiệu hai vectơ.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm, đặc biệt chú trọng vào các câu hỏi khó.
Phân tích lời giải: Cẩn thận phân tích lời giải của mỗi câu hỏi, tìm hiểu cách tiếp cận và phương pháp giải.
Vẽ hình minh họa: Sử dụng hình vẽ để minh họa các bài toán, giúp hình dung rõ hơn về vectơ tổng và hiệu.
Ôn tập lại kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về vectơ trước khi bắt đầu làm bài tập.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn.
Tự học: Nên dành thời gian tự học và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Keywords: 50 câu trắc nghiệm, tổng hiệu hai vectơ, vectơ, hình học, giải chi tiết, trắc nghiệm toán, quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm, phương pháp giải, hình học phẳng, hình học không gian, vận dụng thực tế, kiến thức toán, kỹ năng giải toán, câu hỏi trắc nghiệm, lời giải chi tiết, học tập, ôn tập, bài tập, phép cộng vectơ, phép trừ vectơ, phân tích vectơ.

(Danh sách keywords có thể được bổ sung thêm)

50 câu trắc nghiệm bài Tổng hiệu hai vectơ giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: CÁC PHÉP TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG VÀ HIỆU CÁC VECTƠ

• Quy tắc ba điểm: Với ba điểm $A,B,C$, ta luôn có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} $

• Quy tắc hiệu: Với ba điểm $M,N,O$, ta luôn có: $\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {ON} – \overrightarrow {OM} $

• Quy tắc hình bình hành: Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành, ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} $.

• Điểm $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \vec 0$.

• Điểm $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ khi và chỉ khi $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0$.

Câu 1. Cho ba vectơ $\vec a,\vec b$ và $\vec c$ khác vectơ-không. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. $\vec a + \vec b = \vec b + \vec a$.

B. $\left( {\vec a + \vec b} \right) + \vec c = \vec a + \left( {\vec b + \vec c} \right)$.

C. $\vec a + \vec 0 = \vec a$.

D. $\vec 0 + \vec a = \vec 0$.

Lời giải

Chọn D

$\vec 0 + \vec a = \vec a$.

Câu 2. Cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ tổng $\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} $ bằng

A. $\overrightarrow {CA} $.

B. $\overrightarrow {BD} $.

C. $\overrightarrow {AC} $.

D. $\overrightarrow {DB} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CA} .\;$

Câu 3. Cho ba điểm phân biệt $A,B,C$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} $.

B. $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} $.

C. $\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BA} $.

D. $\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BA} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} $.

Câu 4. Cho bốn điểm phân biệt $A,B,C,D$. Vectơ tổng $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} $ bằng

A. $\vec 0$.

B. $\overrightarrow {AC} $.

C. $\overrightarrow {BD} $.

D. $\overrightarrow {BA} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AA} = \vec 0$

Câu 5. Cho tam giác $ABC$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC,CA$. Vectơ tổng $\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} $ bằng

A. $\overrightarrow {BP} $.

B. $\overrightarrow {MN} $.

C. $\overrightarrow {CP} $.

D. $\overrightarrow {PA} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MP} = \overrightarrow {BP} $.

Câu 6. Cho hình bình hành $ABCD$ và gọi $I$ là giao điểm của hai đường chéo. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {IB} $.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} $.

C. $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {IB} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BI} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {IB} $

Câu 7. Cho hình bình hành $ABCD$ và gọi $I$ là giao điểm của hai đường chéo. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {IB} $.

B. $\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BI} = \overrightarrow {DI} $.

C. $\overrightarrow {ID} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {IC} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CI} = \overrightarrow {IA} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CI} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CI} = \overrightarrow {AI} $.

Câu 8. Cho các điểm phân biệt $M,N,P,Q,R$. Xác định vectơ tổng $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RP} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} $.

A. $\overrightarrow {MP} $.

B. $\overrightarrow {MN} $.

C. $\overrightarrow {MQ} $.

D. $\overrightarrow {MR} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RP} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RP} = \overrightarrow {MP} $

Câu 9. Cho hình bình hành $ABCD$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BC} $

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} $.

C. $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CB} $.

D. $\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {DB} $.

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} $.

Câu 10. Cho tam giác $ABC$ và $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BC,CA,AB$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} = \vec 0$.

C. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PM} = \vec 0$.

D. $\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MP} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PM} .\;$

Câu 11. Cho lục giác đều $ABCDEF$ có tâm $O$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?.

A. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OE} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {EB} $.

C. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EF} = \vec 0$.

D. $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AD} $.

Lời giải

Chọn D

Do $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} = \vec 0$ nên D sai.

Câu 12. Cho hình vuông $ABCD$, tâm $O$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CA} $.

B. $\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {AO} = \overrightarrow {CA} $.

C. $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {CA} $.

D. $\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {CA} $.

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {CA} $.

Câu 13. Cho lục giác đều $ABCDEF$ có tâm $O$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?.

A. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BO} = \vec 0$.

C. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {FE} = \vec 0$.

D. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {FA} = \vec 0$.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {ED} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {FA} $.

Câu 14. Cho tam giác $ABC$ có trọng tâm $G$. Gọi $M$ là trung điểm $BC,{G_1}$ là điểm đối xứng của $G$ qua $M$. Vectơ tổng $\overrightarrow {{G_1}B} + \overrightarrow {{G_1}C} $ bằng

A. $\overrightarrow {GA} $.

B. $\overrightarrow {BC} $.

C. $\overrightarrow {{G_1}A} $.

D. $\overrightarrow {{G_1}M} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {{G_1}B} + \overrightarrow {{G_1}C} = \overrightarrow {{G_1}G} = \overrightarrow {GA} $.

Câu 15. Cho 5 điểm phân biệt $M,N,P,Q,R$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MP} $.

B. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {PR} $.

C. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MR} $.

D. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} $

Câu 16. Cho hình bình hành $ABCD$, tâm $O$. Vectơ tổng $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} $ bằng

A. $\vec 0$.

B. $\overrightarrow {BD} $.

C. $\overrightarrow {OC} $.

D. $\overrightarrow {OA} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CC} = \vec 0$.

Câu 17. Gọi 0 là tâm hình bình hành $ABCD$. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. $\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CD} $.

B. $\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} – \overrightarrow {OA} $.

C. $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} $.

D. $\overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {DC} – \overrightarrow {DA} $.

Lời giải

Chọn B

Xét các đáp án:

• Đáp án A. Ta có $\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} $. Vậy A đúng.

• Đáp án B. Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {CB} = – \overrightarrow {AD} } \\
{\overrightarrow {OD} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} }
\end{array}} \right.$.
Vậy B sai.

• Đáp án $C$. Ta có $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} $. Vậy $C$ đúng.

• Đáp án D. Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {AC} } \\
{\overrightarrow {DC} – \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AC} }
\end{array}} \right.$.
Vậy D đúng

Câu 18. Gọi $O$ là tâm hình vuông $ABCD$. Tính $\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OC} $.

A. $\overrightarrow {BC} $.

B. $\overrightarrow {DA} $.

C. $\overrightarrow {OD} – \overrightarrow {OA} $.

D. $\overrightarrow {AB} $.

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {DA} $.

Câu 19. Cho $O$ là tâm hình bình hành $ABCD$. Hỏi vectơ $\left( {\overrightarrow {AO} – \overrightarrow {DO} } \right)$ bằng vectơ nào?

A. $\overrightarrow {BA} $.

B. $\overrightarrow {BC} $.

C. $\overrightarrow {DC} $.

D. $\overrightarrow {AC} $.

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {AO} – \overrightarrow {DO} = \overrightarrow {OD} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} $.

Câu 20. Chọn khẳng định sai:

A. Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {IA} – \overrightarrow {IB} = \vec 0$.

B. Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {AI} – \overrightarrow {BI} = \overrightarrow {AB} $.

C. Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {AI} – \overrightarrow {IB} = \vec 0$.

D. Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {IA} – \overrightarrow {BI} = \vec 0$.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {IA} – \overrightarrow {IB} = \overrightarrow {BA} \ne \vec 0.$

Câu 21. Cho các điểm phân biệt $A,B,C,D$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {DA} $.

B. $\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {AD} $.

C. $\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {DB} = \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {DA} $.

D. $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DC} – \overrightarrow {BC} $.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} ,\overrightarrow {DC} – \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {DB} $.

Vậy: $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DC} – \overrightarrow {BC} $.

Câu 22. Chỉ ra vectơ tổng $\overrightarrow {MN} – \overrightarrow {QP} + \overrightarrow {RN} – \overrightarrow {PN} + \overrightarrow {QR} $ trong các vectơ sau

A. $\overrightarrow {MR} $.

B. $\overrightarrow {MQ} $.

C. $\overrightarrow {MP} $.

D. $\overrightarrow {MN} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MN} $

Câu 23. Cho hình bình hành $ABCD$ và điểm $M$ tùy ý. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} $.

B. $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MB} $.

C. $\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {MD} $.

D. $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} $.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} $

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} – \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MD} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} – \overrightarrow {MD} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DC} = \vec 0$. (đúng).

Câu 24. Cho tam giác $ABC$ có $M,N,D$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC,BC$. Khi đó, các vectơ đối của vectơ $\overrightarrow {DN} $ là:

A. $\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {ND} $.

B. $\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {ND} $.

C. $\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {AM} $.

D. $\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {ND} $.

Lời giải

Chọn A

Nhìn hình ta thấy vectơ đối của vectơ $\overrightarrow {DN} $ là: $\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {ND} $.

Câu 25. Cho các điểm phân biệt $A,B,C$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {AC} $.

B. $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {CA} $.

C. $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {CA} $.

D. $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CA} – \overrightarrow {CB} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {BO} = \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} $

Câu 26. Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Khi đó $\overrightarrow {CB} – \overrightarrow {CA} $ bằng

A. $\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OB} $.

B. $\overrightarrow {AB} $.

C. $\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {DO} $.

D. $\overrightarrow {CD} $.

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {CA} $ (qui tắc 3 điểm).

Câu 27. Cho bốn điểm $A,B,C,D$ phân biệt. Khi đó vectơ $\vec u = \overrightarrow {AD} – \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {AB} $ bằng:

A. $\vec u = \overrightarrow {AD} $.

B. $\vec u = \vec 0$.

C. $u = \overrightarrow {CD} $.

D. $\vec u = \overrightarrow {AC} $.

Lời giải

Chọn B

$\vec u = \overrightarrow {AD} – \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DB} = \vec 0$

Câu 28. Cho 4 điểm $A,B,C,D$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {DB} $.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} $.

C. $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {DA} – \overrightarrow {CB} $.

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} $.

Câu 29. Cho Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {BO} – \overrightarrow {CO} + \overrightarrow {DO} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {BO} + \overrightarrow {CO} + \overrightarrow {DO} = \vec 0$.

C. $\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {CO} – \overrightarrow {OD} = \vec 0$.

D. $\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {CO} + \overrightarrow {DO} = \vec 0$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {BO} + \overrightarrow {CO} + \overrightarrow {DO} = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {CO} + \overrightarrow {BO} + \overrightarrow {DO} = \vec 0$. Do $\overrightarrow {AO} ,\overrightarrow {CO} $ đối nhau, $\overrightarrow {BO} ,\overrightarrow {DO} $ đối nhau.

Câu 30. Cho Cho lục giác đều $ABCDEF$ và $O$ là tâm của nó. Đẳng thức nào dưới đây là đẳng thức sai?

A. $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} – \overrightarrow {EO} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {BC} – \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AD} $.

C. $\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {EB} – \overrightarrow {OC} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} – \overrightarrow {EF} = \vec 0$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} – \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BO} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AO} – \overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow {AO} \ne \vec 0$.

Câu 31. Cho hình bình hành $ABCD$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {CB} $.

B. $\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {BC} $.

C. $\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AD} $.

D. $\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {CA} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {CB} $.

Câu 32. Cho 4 điểm $A,B,C,D$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} $.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} $.

C. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {BC} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {CB} – \overrightarrow {CD} \Leftrightarrow \overrightarrow {DB} = \overrightarrow {DB} $.

Câu 33. Cho $\vartriangle ABC$, vẽ bên ngoài tam giác các hình bình hành $ABEF$, $ACPQ,BCMN$. Xét các mệnh đề:

(I) $\overrightarrow {NE} + \overrightarrow {FQ} = \overrightarrow {MP} $

(II) $\overrightarrow {EF} + \overrightarrow {QP} = – \overrightarrow {MN} $

(III) $\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {AQ} + \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {MC} $

Mệnh đề đúng là :

A. Chỉ $\left( I \right)$.

B. Chỉ (III) .

C. (I) và (II) .

D. Chỉ (II) .

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {NE} + \overrightarrow {FQ} = \overrightarrow {MP} $.

Câu 34. Cho 5 điểm phân biệt $M,N,P,Q,R$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MP} $.

B. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {PR} $.

C. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MR} $.

D. $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} $.

Lời giải

Chọn D

Ta có $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MN} $.

Câu 35. Cho 6 điểm $A,B,C,D,E,F$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AF} $.

C. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AD} $.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} $

$ = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {FA} $

$ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CE} + \overrightarrow {EA} = \vec 0$

DẠNG 2: TÍNH ĐỘ DÀI CỦA VECTƠ

Để tính độ dài của một đẳng thức vectơ (tổng, hiệu của các vectơ ) ta biến đổi đẳng thức vectơ đã cho về dạng một vectơ. Rồi sử dụng tính chất hình học để tính độ dài vectơ đó.

Câu 36. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Tính $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|$.

A. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 3 $.

B. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

C. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a$.

D. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a\sqrt 3 $.

Lời giải

Chọn A

Gọi $M$ là điểm sao cho $ABMC$ là hình bình hành. Ta có $AB = AC$ nên $ABMC$ là hình thoi. Gọi $O$ là tâm hình thoi $ABMC \cdot \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \left| = \right|\overrightarrow {AM} } \right| = AM = 2AO = a\sqrt 3 $.

Câu 37. Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh bằng $a$. Độ dài $\left| {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} } \right|$ bằng

A. $2a$

B. $\frac{{a\sqrt 2 }}{2}$.

C. $\frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

D. $a\sqrt 2 $.

Lời giải

Chọn D

Theo quy tắc đường chéo hình bình hành, ta có

$\left| {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} \left| = \right|\overrightarrow {AC} } \right| = AC = AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 .$

Câu 38. Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$, mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \overrightarrow {BC} $.

B. $\overrightarrow {AC} = a$.

C. $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} $.

D. $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = a$.

Lời giải

Chọn D

$\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = a$.

Câu 39. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây:

A. $\vec 0$ cùng hướng với mọi vectơ.

B. $\vec 0$ cùng phương với mọi vectơ.

C. $\overrightarrow {AA} = \vec 0$.

D. $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| > 0$.

Lời giải

Chọn D

Mệnh đề $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| > 0$ là mệnh đề sai, vì khi $A \equiv B$ thì $\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = 0$.

Câu 40. Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $I$; $G$ là trọng tâm tam giác $BCD$. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DC} $.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AG} $.

C. $\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \left| = \right|\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} } \right|$.

D. $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} = \vec 0$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {DC} $ (vôlý) $ \to $ A sai.

$G$ là trọng tâm tam giác $BCD$; $A$ là một điểm nằm ngoài tam giác $BCD \to $ đẳng thức ở đáp án $B$ đúng.

Ta có $\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} \left| = \right|\overrightarrow {BD} } \right|$ và $\left| {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} \left| = \right|\overrightarrow {DB} } \right|$. Mà $\left| {\overrightarrow {DB} \left| = \right|\overrightarrow {BD} } \right| \to $ đáp án C đúng.

Ta có $\overrightarrow {IA} $ và $\overrightarrow {IC} $ đối nhau, có độ dài bằng nhau $ \Leftrightarrow \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IC} = \vec 0$; tương tự $ \Leftrightarrow \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {ID} = \vec 0 \to $ đáp án $D$ là đúng.

Câu 41. Cho tam giác $ABC$ đều có cạnh $AB = 5,H$ là trung điểm của $BC$. Tính $\left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} } \right|$.

A. $\left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}$.

B. $\left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} } \right| = 5$.

C. $\left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{5\sqrt 7 }}{4}$.

D. $\left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{5\sqrt 7 }}{2}$.

Lời giải

Chọn D

Gọi $M$ là điểm sao cho CHMA là hình bình hành.

Ta có: $\left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} \left| = \right|\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} \left| = \right|\overrightarrow {CM} } \right| = CM = 2CE$ ( $E$ là tâm cúa hình bình hành $CHMA$ ).

Ta lại có: $AH = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}$ ( $\vartriangle ABC$ đều, $AH$ là đường cao).

Trong tam giác HEC vuông tại $H$, có:

$EC = \sqrt {C{H^2} + H{E^2}} = \sqrt {{{2.5}^2} + {{\left( {\frac{{5\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2}} = \frac{{5\sqrt 7 }}{4} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {CA} – \overrightarrow {HC} } \right| = 2CE = \frac{{5\sqrt 7 }}{2}.$

Câu 42. Gọi $O$ là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành $ABCD$. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. $\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} $.

B. $\left| {\overrightarrow {AB} \left| = \right|\overrightarrow {CD} } \right|$.

C. $\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OC} $.

D. $\overrightarrow {AO} = \overrightarrow {OC} $.

Lời giải

Chọn C

Ta có $O$ là trung điểm của $AC$ nên $\overrightarrow {OA} = – \overrightarrow {OC} $.

Câu 43. Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ có $AB = a$. Tính $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|$.

A. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 2 $.

B. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}$.

C. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a$.

D. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a$.

Lời giải

Chọn A

Gọi $D$ là điểm thỏa $ABDC$ là hình bình hành. Tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ suy ra $ABDC$ là hình vuông. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \left| = \right|\overrightarrow {AD} } \right| = 2AM = BC = a\sqrt 2 $.

Câu 44. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$, có $AH$ là đường trung tuyến. Tính $\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AH} } \right|$.

A. $\frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

B. $2a$.

C. $\frac{{a\sqrt {13} }}{2}$.

D. $a\sqrt 3 $.

Lời giải

Chọn C

Dựng $\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {AH} \Rightarrow AHMC$ là hình bình hành $ \Rightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AH} = \overrightarrow {AM} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AH} } \right| = AM$.

Gọi $K$ đối xứng với $A$ qua $BC \Rightarrow \vartriangle AKM$ vuông tại $K$.

$AK = 2AH = a\sqrt 3 ;KM = CH = \frac{a}{2}$.

$AM = \sqrt {A{K^2} + K{M^2}} = \sqrt {{{(a\sqrt 3 )}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}$.

Câu 45. Cho tam giác $ABC$ có $G$ là trọng tâm, $I$ là trung điểm $BC$. Tìm khẳng định sai.

A. $\left| {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {IA} } \right| = IA$.

B. $\left| {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} } \right| = BC$.

C. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2AI$.

D. $\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 3GA$.

Lời giải

Chọn B

$\left| {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {IA} \left| = \right|\vec 0 + \overrightarrow {IA} \left| = \right|\overrightarrow {IA} } \right| = IA$ (Do $I$ là trung điểm $BC$ ) nên khẳng định ở A đúng.

$\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \left| = \right|\overrightarrow {AD} } \right| = AD = 2AI$ (Gọi $D$ là điểm thỏa $ABDC$ là hình bình hành, $I$ là trung điểm $BC$ ) nên khẳng định ở $C$ đúng.

$\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2AI = 3GA$ (Do $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ ) nên khẳng định ở $D$ đúng.

$\left| {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} \left| = \right|\vec 0} \right| = 0$ (Do $I$ là trung điểm $BC$ ) nên khẳng định ở $B$ sai.

DẠNG 3: ỨNG DỤNG THỰC TIỄN

Câu 46. Có hai lực ${\vec F_1},{\vec F_2}$ cùng tác động vào một vật đứng tại điểm $O$, biết hai lực ${\vec F_1},{\vec F_2}$ đều có cường độ là $50\left( {\;N} \right)$ và chúng hợp với nhau một góc ${60^ \circ }$. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu?

A. $100\left( {\;N} \right)$.

B. $50\sqrt 3 \left( {\;N} \right)$.

C. $100\sqrt 3 \left( {\;N} \right)$.

D. Đáp án khác.

Lời giải

Chọn B

Giả sử ${\vec F_1} = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB} $.

Theo quy tắc hình bình hành, suy ra ${\vec F_1} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OC} $, như hình vẽ.

Ta có $\widehat {AOB} = {60^ \circ },OA = OB = 50$, nên tam giác $OAB$ đều, suy ra $OC = 50\sqrt 3 $.

Vậy $\left| {{{\vec F}_1} + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {OC} } \right| = 50\sqrt 3 \left( {\;N} \right)$.

Câu 47. Cho hai lực ${F_1},{F_2}$. Có điểm đặt tại $M$. Tìm cường độ lực tổng hợp của chúng biết ${\vec F_1}$ và $\overrightarrow {{F_2}} $ có cùng cường độ lực là $100\;N$, góc hợp bởi $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ là ${120^ \circ }$.

A. $120N$

B. $60N$

C. $100\;N$

D. $50N$

Lời giải

Chọn C.

Theo quy tắc hình bình hành: ${\vec F_1} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} $

$\vartriangle AMB$ là tam giác đều $ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MB} } \right| = 100N$

Câu 48. Một giá đỡ được gắn vào tường như hình vẽ:

Trong đó $\vartriangle ABC$ vuông ở $C$. Người ta treo vào điểm $A$ một vật nặng $10N$. Khi đó lực tác dụng vào bức tường tại điểm $B$ :

A. Kéo bức tường theo hướng $\overrightarrow {BA} $ với cường độ $10\sqrt 3 N$

B. Kéo bức tường theo hướng $\overrightarrow {BC} $ với cường độ $10\sqrt 2 N$

C. Kéo bức tường theo hướng $\overrightarrow {BA} $ với cường độ $10\sqrt 2 N$

D. Kéo bức tường theo hướng $\overrightarrow {BC} $ với cường độ $10\sqrt 2 N$

Lời giải

Chọn C.

Ta xem $\vec F$ là tổng của vectơ ${\vec F_1},{\vec F_2}$ lần lượt nằm trên 2 dường thẳng $AC$ và $AB$ và ta có:

$\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\vec F} \right| = 10N;\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 10\sqrt 2 $ và lực $\overrightarrow {{F_2}} $ theo hướng $\overrightarrow {BA} $

Câu 49. Cho hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ có điểm đặt 0 và tạo với nhau góc ${60^ \circ }$. Cường độ của hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ đều là $100\;N$.Cường độ tổng hợp lực của hai lực đó là

A. $100\;N$

B. $100\sqrt 3 \;N$

C. $50\;N$

D. $50\sqrt 3 \;N$

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \vec F = \overrightarrow {OA} $

$\left| {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = OA = 100\sqrt 3 $

Câu 50. Cho hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ có điểm đặt 0 hợp với nhau một góc ${120^ \circ }$. Cường độ của hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ đều là $50\;N$.Cường độ tổng hợp lực của hai lực đó là

A. $100\;N$

B. $100\sqrt 3 \;N$

C. $50\;N$

D. $50\sqrt 3 \;N$

Lời giải

Chọn C.

$\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} $

$\left| {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = OD = 50$

Vì $\vartriangle OAD$ là tam giác đều cạnh $50\;N$.


Tài liệu đính kèm

  • 50-Cau-trac-nghiem-bai-Tong-hieu-hai-Vecto.docx

    714.42 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm