[Tài liệu toán 10 file word] Đề Thi Giữa HK2 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới 2024 Giải Chi Tiết-Đề 6

Bài giới thiệu chi tiết về Đề Thi Giữa HK2 Môn Toán 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới 2024 Giải Chi Tiết - Đề 6

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán 10 theo sách giáo khoa Kết nối tri thức, cấu trúc mới năm 2024 - Đề 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ 2 hiệu quả. Bài học cung cấp lời giải chi tiết, kèm theo những phương pháp giải nhanh, giúp học sinh nắm vững các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hệ thức lượng trong tam giác: Các công thức lượng giác, định lý sin, định lý cosin, diện tích tam giác. Phương trình lượng giác cơ bản: Phương trình sinx = a, cosx = a, tanx = a. Bất đẳng thức: Các bất đẳng thức cơ bản và cách chứng minh. Hàm số bậc nhất, bậc hai: Các tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc nhất, bậc hai. Đồ thị hàm số: Biểu diễn đồ thị của các hàm số. Các dạng bài tập: Giải phương trình, bất phương trình, xác định tham số. Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán toán học một cách chính xác và khoa học.

Qua việc giải đề, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng:

Phân tích và xử lý thông tin đề bài một cách chính xác. Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể. Suy luận logic, tìm ra cách giải tối ưu. Trình bày lời giải một cách khoa học và rõ ràng. Đánh giá kết quả và tìm ra những sai sót trong quá trình giải bài. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, chỉ rõ các công thức và phương pháp cần áp dụng. Các bước giải sẽ được trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Bài học cũng đưa ra các ví dụ minh họa, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lượng giác, bất đẳng thức, hàm sốu2026 có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Xác định chiều cao, khoảng cách: Trong các bài toán đo đạc, địa lý.
Thiết kế công trình: Trong các bài toán về kiến trúc, xây dựng.
Mô hình hóa các hiện tượng vật lý: Trong các bài toán về vật lý, kỹ thuật.
Phân tích và dự đoán xu hướng: Trong các bài toán thống kê, kinh tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học trước trong chương trình Toán 10, đặc biệt là các bài về:

Hệ thức lượng trong tam giác
Phương trình lượng giác
Bất đẳng thức
Hàm số bậc nhất, bậc hai
Đồ thị hàm số

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và điều kiện của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần áp dụng và các bước giải. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài. Thực hiện giải bài: Thực hiện từng bước giải một cách chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả và tìm ra những sai sót nếu có. Làm thêm các bài tập tương tự: Củng cố và nâng cao kỹ năng. * Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn. Từ khóa liên quan:

1. Đề thi giữa học kỳ 2
2. Toán 10
3. Kết nối tri thức
4. Cấu trúc mới 2024
5. Giải chi tiết
6. Đề 6
7. Hệ thức lượng trong tam giác
8. Phương trình lượng giác
9. Bất đẳng thức
10. Hàm số bậc nhất
11. Hàm số bậc hai
12. Đồ thị hàm số
13. Phương pháp giải toán
14. Kỹ năng giải đề
15. Ứng dụng thực tế
16. Ôn tập học kỳ 2
17. Kiến thức cần nhớ
18. Kỹ năng cần có
19. Lượng giác
20. Bất đẳng thức cơ bản
21. Hàm số
22. Phương trình
23. Bất phương trình
24. Tham số
25. Tam giác
26. Giải phương trình
27. Giải bất phương trình
28. Xác định tham số
29. Đọc đề
30. Phân tích đề
31. Chọn phương pháp giải
32. Trình bày lời giải
33. Kiểm tra kết quả
34. Bài tập tương tự
35. Hỏi thầy cô giáo
36. Ôn tập giữa kỳ 2
37. Kiến thức cần nhớ
38. Kỹ năng cần có
39. Phương pháp giải
40. Bài tập ôn luyện

Lưu ý: Bài học này chỉ là hướng dẫn tổng quan. Để có kết quả tốt nhất, học sinh cần tự tìm hiểu và làm bài tập thật nhiều.

Đề thi giữa HK2 môn Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới 2024 giải chi tiết-Đề 6 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Hàm số nào sau đây đồng biến trên $\mathbb{R}$ ?

A. $y = 2{x^2}$. B. $y = x – 2024$. C. $y = – x + 2$. D. $y = – \frac{1}{2}{x^2}$.

Câu 2. Đồ thị hàm số $y = {x^2} – 2x – 3$ đi qua điểm nào sau đây?

A. $M\left( {1;1} \right)$ B. $N\left( {1;2} \right)$ C. $P\left( {0;2} \right)$. D. $Q\left( {3;0} \right)$.

Câu 3. Đồ thị của hàm số $y = a{x^2} + x + a$ đi qua điểm $A\left( {1;2} \right)$. Giá trị của $a$ là:

A. $a = \frac{2}{3}$. B. $a = – \frac{2}{3}$. C. $a = – \frac{1}{2}$. D. $a = \frac{1}{2}$.

Câu 4. Nghiệm của bất phương trình ${x^2} – 8x + 15 \leqslant 0$ là:

A. $x \in \left[ {3;5} \right]$. B. $x \in \left( {3;5} \right)$. C. $x \in \left( { – \infty ;3\left] \cup \right[5; + \infty } \right)$. D. $x \in \left( { – \infty ;3} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)$.

Câu 5. Với giá trị nào của $m$ thì bất phương trình $ – {x^2} – x + m \geqslant 0$ vô nghiệm?

A. $m \geqslant – \frac{1}{4}$. B. $m > – \frac{1}{4}$. C. $m \leqslant – \frac{1}{4}$. D. $m < – \frac{1}{4}$.

Câu 6. Số nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} – 4\left| x \right| + 3} = 2x – 1$ là:

A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 0 .

Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $A\left( {5;4} \right),B\left( { – 1;0} \right)$. Đường trung trực của đoạn thẳng $AB$ có phương trình là:

A. $x – 2y + 5 = 0$. B. $3x + 2y – 10 = 0$. C. $3x + 2y – 5 = 0$. D. $2x + 3y – 1 = 0$.

Câu 8. Trong mặt phẳng tọ độ $Oxy$, cho ba điểm $A\left( {2;4} \right),B\left( {0; – 2} \right),C\left( {5;3} \right)$. Đường thẳng đi qua điểm $A$ và song song với đường thẳng $BC$ có phương trình là:

A. $x – y + 5 = 0$. B. $x + y – 5 = 0$. C. $x – y + 2 = 0$. D. $x + y = 0$.

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho điểm $M\left( {2;4} \right)$ và đường thẳng $\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 5 + 3t} \\
{y = – 5 – 4t}
\end{array}} \right.$. Khoảng cách từ $M$ đến đường thẳng $\Delta $ là:

A. $\frac{5}{2}$. B. 3 . C. 5 . D. $\frac{9}{5}$.

Câu 10. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng $\Delta : x – 2y – 3 = 0$. Đường thẳng nào sau đây có vị trí tương đối trùng với đường thẳng $\Delta $ ?

A. ${\Delta _1}:x + 2y – 3 = 0$. B. ${\Delta _2}: 2x + y – 3 = 0$. C. ${\Delta _3}:2x – 4y – 1 = 0$. D. ${\Delta _4}:2x – 4y – 6 = 0$.

Câu 11. Đường tròn nào sau đây có tâm là $I\left( { – 3;5} \right)$ và có bán kính là $R = 4$ ?

A. ${x^2} + {y^2} – 3x + 5y + 9 = 0$. B. ${x^2} + {y^2} – 3x + 5y – 9 = 0$.

C. ${x^2} + {y^2} + 6x – 10y – 18 = 0$. D. ${x^2} + {y^2} + 6x – 10y + 18 = 0$.

Câu 12. Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, cho hai điểm $A\left( { – 4;6} \right)$ và $B\left( { – 2;4} \right)$. Phương trình đường tròn có đường kính $AB$ là:

A. ${(x + 3)^2} + {(y – 5)^2} = 2$. B. ${(x + 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2$.

C. ${(x – 3)^2} + {(y + 5)^2} = 2\sqrt 2 $. D. ${(x – 3)^2} + {(y – 5)^2} = 2\sqrt 2 $

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Xét đồ thị của hàm số $y = 2{x^2} + 4x + 1$. Khi đó:

a) có tọa độ đỉnh $I\left( { – 1; – 1} \right)$

b) trục đối xứng là $x = 1$.

c) Giao điểm của đồ thị với trục tung là $M\left( {0;1} \right)$.

d) Đồ thị đi qua các điểm $Q\left( {1;6} \right)$ và $P\left( { – 3;6} \right)$.

Câu 2. Cho phương trình $\sqrt {{x^2} – 4x – 5} = \sqrt {2{x^2} + 3x + 1} \left( * \right)$. Khi đó:

a) Bình phương hai vế của phương trình $\left( * \right)$, ta được ${x^2} – 7x + 6 = 0$

b) $x = – 1$ là nghiệm của phương trình $\left( * \right)$

c) Tổng các nghiệm của phương trình $\left( * \right)$ bằng -1

d) Phương trình $\left( * \right)$ có 1 nghiệm phân biệt

Câu 3. Cho hai đường thẳng ${\Delta _1}:x – y + 2 = 0$ và ${\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 3t} \\
{y = – 2 + t}
\end{array}} \right.$. Khi đó:

a) Đường thẳng ${\Delta _1}$ có vectơ pháp tuyến $\vec n\left( {1;1} \right)$

b) Đường thẳng ${\Delta _2}$ có vectơ pháp tuyến là $\vec n\left( {1; – 3} \right)$

c) Phương trình tham số của đường thẳng ${\Delta _1}$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t} \\
{y = 2 + t.\;}
\end{array}} \right.$

d) Phương trình tổng quát của đường thẳng ${\Delta _2}$ là $x – 3y – 7 = 0$

Câu 4. Xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Phương trình đường tròn có tâm $I\left( { – 2; – 5} \right)$ và có bán kính là $R = 8$ là ${(x + 2)^2} + {(y + 5)^2} = 64$

b) Phương trình đường tròn có tâm $I\left( { – 1;3} \right)$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta : x + 2y + 5 = 0$ là ${(x + 1)^2} + {(y – 3)^2} = 30$

c) Phương trình đường tròn có tâm $I\left( { – 3;2} \right)$ và đi qua điểm $A\left( { – 4;1} \right)$ là ${(x + 3)^2} + {(y – 2)^2} = 20$

d) Phương trình đường tròn đi qua ba điểm $A\left( {5; – 2} \right),B\left( {3;0} \right),C\left( { – 1;2} \right)$ là ${(x + 4)^2} + {(y + 9)^2} = 130$

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án tù câu 1 đến câu 5.

Câu 1. Một vật chuyển động có vận tốc (mét/giây) được biểu diễn theo thời gian $t$ (giây) bằng công thức $v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} – 4t + 10$

a) Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu giây thì vận tốc của vật không bé hơn $10\;m/s$ (biết rằng $t > 0$ )

b) Trong 10 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu

Câu 2. Tính tổng các nghiệm của phương trình $\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} – x + 11} $

Câu 3. Cho các vectơ $\vec a = \left( {1; – 2} \right),\vec b = \left( { – 2; – 6} \right),\vec c = \left( {m + n; – m – 4n} \right)$. Tìm hai số $m,n$ sao cho $\vec c$ cùng phương $\vec a$ và $\left| {\vec c} \right| = 3\sqrt 5 $

Câu 4. Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ biết rằng:

$\Delta $ qua điểm $E\left( {2;3} \right)$, đồng thời cắt các tia $Ox,Oy$ tại các điểm $M,N$ (khác gốc tọa độ $O$ ) biết rằng $OM + ON$ bé nhất….

Câu 5. Cho số thực $\alpha \left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{4}} \right)$. Góc giữa hai tiếp tuyến được vẽ từ điểm $P$ đến đường tròn có phương trình ${x^2} + {y^2} + 6x + 10y – 3si{n^3}\alpha – 4cos\alpha si{n^2}\alpha + 34 = 0$ là $2\alpha $. Quỹ tích điểm $P$ là 1 hình tròn có bán kính bằng bao nhiêu?

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

1 2 3 4 5 6
B D D A D A
7 8 9 10 11 12
B C B D D A

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Xét đồ thị của hàm số $y = 2{x^2} + 4x + 1$. Khi đó:

a) có tọa độ đỉnh $I\left( { – 1; – 1} \right)$

b) trục đối xứng là $x = 1$.

c) Giao điểm của đồ thị với trục tung là $M\left( {0;1} \right)$.

d) Đồ thị đi qua các điểm $Q\left( {1;6} \right)$ và $P\left( { – 3;6} \right)$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Ta có $a = 2 > 0$ nên parabol quay bề lõm lên trên, có tọa độ đỉnh $I\left( { – 1; – 1} \right)$ và trục đối xứng là $x = – 1$. Giao điểm của đồ thị với trục tung là $M\left( {0;1} \right)$. Điểm đối xứng với $M$ qua trục đối xứng là $N\left( { – 2;1} \right)$. Đồ thị đi qua các điểm $Q\left( {1;7} \right)$ và $P\left( { – 3;7} \right)$.

Câu 2. Cho phương trình $\sqrt {{x^2} – 4x – 5} = \sqrt {2{x^2} + 3x + 1} \left( * \right)$. Khi đó:

a) Bình phương hai vế của phương trình $\left( * \right)$, ta được ${x^2} – 7x + 6 = 0$

b) $x = – 1$ là nghiệm của phương trình $\left( * \right)$

c) Tổng các nghiệm của phương trình $\left( * \right)$ bằng -1

d) Phương trình $\left( * \right)$ có 1 nghiệm phân biệt

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai

$\sqrt {{x^2} – 4x – 5} – \sqrt {2{x^2} + 3x + 1} = 0 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} – 4x – 5} = \sqrt {2{x^2} + 3x + 1} $

Bình phương hai vế của phương trình, ta được: ${x^2} – 4x – 5 = 2{x^2} + 3x + 1 \Rightarrow {x^2} + 7x + 6 = 0 \Rightarrow x = – 1$ hoặc $x = – 6$.

Thay lần lượt $x = – 1;x = – 6$ vào phương trình đã cho, ta thấy hai giá trị này đều thoả mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $S = \left\{ { – 1; – 6} \right\}$.

Câu 3. Cho hai đường thẳng ${\Delta _1}:x – y + 2 = 0$ và ${\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 3t} \\
{y = – 2 + t}
\end{array}} \right.$. Khi đó:

a) Đường thẳng ${\Delta _1}$ có vectơ pháp tuyến $\vec n\left( {1;1} \right)$

b) Đường thẳng ${\Delta _2}$ có vectơ pháp tuyến là $\vec n\left( {1; – 3} \right)$

c) Phương trình tham số của đường thẳng ${\Delta _1}$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t} \\
{y = 2 + t.}
\end{array}} \right.$

d) Phương trình tổng quát của đường thẳng ${\Delta _2}$ là $x – 3y – 7 = 0$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Đường thẳng ${\Delta _1}:x – y + 2 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec n\left( {1; – 1} \right)$ nên nhận $\vec u\left( {1;1} \right)$ là một vectơ chỉ phương, lại có ${\Delta _1}$ đi qua điểm $A\left( {0;2} \right)$ nên phương trình tham số của ${\Delta _1}$ là: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t} \\
{y = 2 + t.}
\end{array}} \right.$

Đường thẳng ${\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 3t} \\
{y = – 2 + t}
\end{array}} \right.$ có vectơ chỉ phương là $\vec u\left( {3;1} \right)$ nên nhận $\vec n\left( {1; – 3} \right)$

là một vectơ pháp tuyến, lại có ${\Delta _2}$ đi qua điểm $M\left( {1; – 2} \right)$ nên phương trình tổng quát của ${\Delta _2}$ là:

$\left( {x – 1} \right) – 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x – 3y – 7 = 0$.

Câu 4. Xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Phương trình đường tròn có tâm $I\left( { – 2; – 5} \right)$ và có bán kính là $R = 8$ là ${(x + 2)^2} + {(y + 5)^2} = 64$

b) Phương trình đường tròn có tâm $I\left( { – 1;3} \right)$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta : x + 2y + 5 = 0$ là ${(x + 1)^2} + {(y – 3)^2} = 30$

c) Phương trình đường tròn có tâm $I\left( { – 3;2} \right)$ và đi qua điểm $A\left( { – 4;1} \right)$ là ${(x + 3)^2} + {(y – 2)^2} = 20$

d) Phương trình đường tròn đi qua ba điểm $A\left( {5; – 2} \right),B\left( {3;0} \right),C\left( { – 1;2} \right)$ là ${(x + 4)^2} + {(y + 9)^2} = 130$

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng

a) ${(x + 2)^2} + {(y + 5)^2} = 64$

b) ${(x + 1)^2} + {(y – 3)^2} = 20$.

c) ${(x + 3)^2} + {(y – 2)^2} = 2$.

d) ${(x + 4)^2} + {(y + 9)^2} = 130$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thi sinh trả lời đáp án tù câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một vật chuyển động có vận tốc (mét/giây) được biểu diễn theo thời gian $t$ (giây) bằng công thức $v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} – 4t + 10$

a) Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu giây thì vận tốc của vật không bé hơn $10\;m/s$ (biết rằng $t > 0$ )

b) Trong 10 giây đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu

a) Để vận tốc vật không dưới $10\;m/s$, ta cần xét:

Lời giải

$v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} – 4t + 10 \geqslant 10 \Rightarrow \frac{1}{2}{t^2} – 4t \geqslant 0$.

Xét $f\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} – 4t;f\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{2}{t^2} – 4t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0} \\
{t = 8}
\end{array}} \right.$.

Bảng xét dấu $f\left( t \right)$ :

Ta có: $f(t) \geqslant 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
t \leqslant 0\,\,\,(loai) \hfill \\
t \geqslant 8 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy, thời gian tối thiểu là 8 giây thì vật sẽ đạt vận tốc không bé hơn $10\;m/s$.

b) Xét $v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} – 4t + 10$ với $ – \frac{b}{{2a}} = 4,a = \frac{1}{2} > 0$ nên bề lõm parabol hướng lên. Bảng biến thiên của $v\left( t \right)$ :

Vậy, ở giây thứ tư thì vận tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất là $v{(t)_{min}} = 2$.

Câu 2. Tính tổng các nghiệm phương trình $\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} – x + 11} $

Lời giải

Cách giải 1:

Bình phương hai vế phương trình, ta được:

$2{x^2} + 5 = {x^2} – x + 11 \Leftrightarrow {x^2} + x – 6 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \vee x = – 3.$

Thay giá trị $x = 2$ vào phương trình: $\sqrt {13} = \sqrt {13} $ (thỏa mãn).

Thay giá trị $x = – 3$ vào phương trình: $\sqrt {23} = \sqrt {23} $ (thỏa mãn).

Vậy tập nghiệm phương trình là $S = \left\{ {2; – 3} \right\}$.

Cách giải 2:

Ta có: $\sqrt {2{x^2} + 5} = \sqrt {{x^2} – x + 11} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{x^2} + 5 \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}} \\
{2{x^2} + 5 = {x^2} – x + 11}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow {x^2} + x – 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 3}
\end{array}} \right.$.

Vậy tập nghiệm phương trình là $S = \left\{ {2; – 3} \right\}$.

Câu 3. Cho các vectơ $\vec a = \left( {1; – 2} \right),\vec b = \left( { – 2; – 6} \right),\vec c = \left( {m + n; – m – 4n} \right)$. Tìm hai số $m,n$ sao cho $\vec c$ cùng phương $\vec a$ và $\left| {\vec c} \right| = 3\sqrt 5 $

Lời giải

$\vec c$ cùng phương $\vec a$ và $\left| {\vec c} \right| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\frac{{m + n}}{1} = \frac{{ – m – 4n}}{{ – 2}} \hfill \\
\sqrt {{{(m + n)}^2} + {{( – m – 4n)}^2}} = 3\sqrt 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2m – 2n = – m – 4n} \\
{{{(m + n)}^2} + {{(m + 4n)}^2} = 45}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 2n} \\
{{{(3n)}^2} + {{(6n)}^2} = 45}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 2n} \\
{{{(3n)}^2} + {{(6n)}^2} = 45}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 2n} \\
{45{n^2} = 45}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 2} \\
{n = 1}
\end{array} \vee \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 2} \\
{n = – 1}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$.

Câu 4. Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ biết rằng:

$\Delta $ qua điểm $E\left( {2;3} \right)$, đồng thời cắt các tia $Ox,Oy$ tại các điểm $M,N$ (khác gốc tọa độ $O$ ) biết rằng $OM + ON$ bé nhất

Lời giải

Gọi $M\left( {m;0} \right) = \Delta \cap Ox,N\left( {0;n} \right) = \Delta \cap Oy$ với $m,n > 0$. Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OM = m} \\
{ON = n}
\end{array}} \right.$.

Phương trình $\Delta $ được viết theo đoạn chắn $\frac{x}{m} + \frac{y}{n} = 1$.

Vì $E\left( {2;3} \right) \in \Delta $ nên $\frac{2}{m} + \frac{3}{n} = 1 \Rightarrow \frac{2}{m} = \frac{{n – 3}}{n} \Rightarrow m = \frac{{2n}}{{n – 3}}$.

Vì $m,n > 0$ nên $n – 3 > 0 \Rightarrow n > 3$.

Ta có: $OM + ON = m + n = \frac{{2n}}{{n – 3}} + n$

$ = 2 + \frac{6}{{n – 3}} + n = 5 + \frac{6}{{n – 3}} + \left( {n – 3} \right)$.

Áp dụng bất đẳng thức AM-GM: $\frac{6}{{n – 3}} + \left( {n – 3} \right) \geqslant 2\sqrt {\frac{6}{{n – 3}} \cdot \left( {n – 3} \right)} = 2\sqrt 6 $.

Suy ra: $OM + ON = 5 + \frac{6}{{n – 3}} + \left( {n – 3} \right) \geqslant 5 + 2\sqrt 6 $.

Khi tổng $OM + ON$ đạt giá trị nhỏ nhất (bằng $5 + 2\sqrt 6 $ ) thì dấu bằng của bất đẳng thức trên xảy $\;$ ra: $\;\frac{6}{{n – 3}} = n – 3 \Rightarrow {(n – 3)^2} = 6 \Rightarrow n = \sqrt 6 + 3(n > 3).\;$

Suy ra $m = \frac{{2\left( {\sqrt 6 + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 6 + 3} \right) – 3}} = \frac{{2\sqrt 6 + 6}}{{\sqrt 6 }} = 2 + \sqrt 6 $.

Phương trình tổng quát $\Delta :\frac{x}{{2 + \sqrt 6 }} + \frac{y}{{3 + \sqrt 6 }} = 1$ hay $\frac{x}{{2 + \sqrt 6 }} + \frac{y}{{3 + \sqrt 6 }} – 1 = 0$.

Câu 5. Cho số thực $\alpha \left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{4}} \right)$. Góc giữa hai tiếp tuyến được vẽ từ điểm $P$ đến đường tròn có phương trình ${x^2} + {y^2} + 6x + 10y – 3si{n^3}\alpha – 4cos\alpha si{n^2}\alpha + 34 = 0$ là $2\alpha $. Quỹ tích điểm $P$ là 1 hình tròn có bán kính nào

Lời giải

Tâm đường tròn $I\left( { – 3; – 5} \right)$,

Bán kính đường tròn

$R = \sqrt {9 + 25 + 3si{n^3}\alpha + 4cos\alpha si{n^2}\alpha – 34} $

$ = \sqrt {3si{n^3}\alpha + 4cos\alpha si{n^2}\alpha } $

Gọi $P\left( {x,y} \right)$, xét tam giác $IAP$ ta có $sin\alpha = \frac{{IA}}{{IP}} = \frac{R}{{IP}} = \frac{{\sqrt {3si{n^3}\alpha + 4cos\alpha si{n^2}\alpha } }}{{\sqrt {{{(x + 3)}^2} + {{(y + 5)}^2}} }}$

$ \Leftrightarrow {(x + 3)^2} + {(y + 5)^2} = \frac{{3si{n^3}\alpha + 4cos\alpha si{n^2}\alpha }}{{si{n^2}\alpha }}$

$ = 3sin\alpha + 4cos\alpha \leqslant \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5$

(ĐKCN)

Vậy bán kình của quỹ tích điểm $P$ là $\sqrt 5 $.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-10-KNTT-De-6-HAY.docx

    213.46 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm