[Tài liệu toán 10 file word] 70 Câu Trắc Nghiệm Giá Trị Góc Lượng Giác Từ 0

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 70 Câu Trắc Nghiệm Giá Trị Góc Lượng Giác Từ 0 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến giá trị lượng giác của các góc từ 0 độ đến 360 độ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, định lý cơ bản về lượng giác, từ đó vận dụng vào việc tính toán và giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả. Bài học sẽ bao quát các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt (0°, 30°, 45°, 60°, 90°, ...) và cách xác định giá trị của các góc khác dựa trên các công thức lượng giác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được:

Nắm vững: Các công thức lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot của các góc). Hiểu rõ: Định nghĩa, tính chất và các mối quan hệ giữa các hàm lượng giác. Áp dụng: Các công thức lượng giác vào việc tính toán giá trị của các góc. Phân tích: Các dạng bài tập trắc nghiệm về giá trị lượng giác. Rèn luyện: Kỹ năng tư duy logic và nhanh nhạy trong việc lựa chọn đáp án chính xác. Làm quen: Với các dạng bài toán liên quan đến giá trị lượng giác trong tam giác vuông. Hiểu rõ: Cách xác định dấu của các hàm lượng giác trong các góc phần tư khác nhau. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành.

Phần lý thuyết: Khái quát lại các công thức lượng giác cơ bản, định nghĩa và tính chất của các hàm lượng giác.
Phần bài tập: Bao gồm 70 câu trắc nghiệm, được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, nhằm giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau. Mỗi câu hỏi đều có lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh những sai lầm thường gặp.
Phần phân tích: Bài học sẽ phân tích chi tiết một số câu hỏi khó, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan.
Phần thực hành: Học sinh sẽ tự luyện tập các bài trắc nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giá trị lượng giác có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Kỹ thuật: Tính toán các thông số trong các hình học, đặc biệt trong thiết kế xây dựng.
Vật lý: Tính toán các đại lượng trong các bài toán về chuyển động, lực, năng lượng.
Đo lường: Xác định các góc trong các bài toán đo đạc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học toán, đặc biệt là phần lượng giác. Nó giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn về lượng giác và các ứng dụng của nó trong các môn học khác. Bài học này là nền tảng cho việc học các bài toán hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ: Lý thuyết và các hướng dẫn giải bài tập. Làm các bài tập: Hãy cố gắng giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách độc lập. Phân tích: Các bài tập khó và tìm ra phương pháp giải hiệu quả. Tìm hiểu: Các ví dụ minh họa và lời giải chi tiết. Trao đổi: Với bạn bè, giáo viên để giải đáp thắc mắc. Ôn tập: Định kỳ các kiến thức đã học để củng cố kiến thức. * Làm bài kiểm tra: Đánh giá năng lực của mình và tìm hiểu những điểm cần cải thiện. Từ khóa liên quan:

1. Giá trị lượng giác
2. Góc lượng giác
3. Sin, cos, tan, cot
4. Tam giác vuông
5. Công thức lượng giác
6. Góc đặc biệt
7. Hàm lượng giác
8. Giá trị lượng giác của các góc
9. Giải tam giác
10. Phương trình lượng giác
11. Hệ thức lượng trong tam giác
12. Lượng giác
13. Trắc nghiệm
14. Toán học
15. Học Toán
16. Học lượng giác
17. Bài tập lượng giác
18. Giải bài tập trắc nghiệm
19. Câu hỏi trắc nghiệm
20. Kiến thức lượng giác
21. Ứng dụng lượng giác
22. Kỹ thuật lượng giác
23. Vật lý lượng giác
24. Đo lường lượng giác
25. Hình học lượng giác
26. Phương pháp giải toán
27. Kỹ năng giải toán
28. Bài tập nâng cao
29. Bài tập khó
30. Lời giải chi tiết
31. Câu hỏi và đáp án
32. Ôn tập lượng giác
33. Kiểm tra lượng giác
34. Bài tập ôn thi
35. Hướng dẫn ôn thi
36. Giá trị lượng giác từ 0 đến 360 độ
37. Các góc đặc biệt
38. Các công thức lượng giác
39. Định nghĩa lượng giác
40. Tính chất lượng giác

70 Câu trắc nghiệm bài Giá trị góc lượng giác từ 0­­­0 đến 1800 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: DẤU CỦA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC-TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC LƯỢNG GIÁC

Câu 1. Cho $\alpha $ là góc nhọn. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $sin\alpha < 0$.
B. $cos\alpha > 0$.
C. $tan\alpha < 0$.
D. $cot\alpha < 0$.

Lời giải

Chọn C.

$\alpha $ là góc nhọn suy ra $cos\alpha > 0$.

Câu 2. Cho $\alpha $ là góc tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $sin\alpha < 0$.
B. $cos\alpha > 0$.
C. $tan\alpha < 0$.
D. $cot\alpha > 0$.

Lời giải

Chọn C.

$\alpha $ là góc tù suy ra : $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{sin\alpha > 0} \\
{cos\alpha < 0}
\end{array} \Rightarrow tan\alpha < 0} \right.$.

Câu 3. Cho hai góc nhọn $\alpha $ và $\beta $ trong đó $\alpha < \beta $. Khẳng định nào sau đây sai?
A. $sin\alpha < sin\beta $.
B. $cos\alpha < cos\beta $.
C. $cos\alpha = sin\beta \Leftrightarrow \alpha + \beta = {90^ \circ }$.
D. $cot\alpha + tan\beta > 0$.

Lời giải

Chọn B.

$\alpha $ và $\beta $ là hai góc nhọn $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{sinx > 0} \\
{cosx > 0}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{tanx > 0} \\
{cotx > 0}
\end{array} \Rightarrow tanx + cotx > 0} \right.} \right.$.

$\alpha + \beta = {90^ \circ } \Rightarrow sin\beta = sin\left( {{{90}^ \circ } – \alpha } \right) = cos\alpha $.

Với $\alpha < \beta $, biểu diễn trên nửa đường tròn đơn vị. Suy ra: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{sin\alpha < sin\beta } \\
{cos\alpha > cos\beta }
\end{array}} \right.$.

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. $cos\alpha = – cos\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$.
B. $cot\alpha = cot\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$.
C. $tan\alpha = tan\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$.
D. $sin\alpha = – sin\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Với hai góc bù nhau ta có $cos\alpha = – cos\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$.

Câu 5. Cho hai góc nhọn $\alpha $ và $\beta (\alpha < \beta )$. Khẳng định nào sau đây sai?
A. $cos\alpha < cos\beta $.
B. $sin\alpha < sin\beta $.
C. $tan\alpha + tan\beta > 0$.
D. $cot\alpha > cot\beta $.

Lời giải

Chọn A.

Câu 6. Cho góc $\alpha $ tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $sin\alpha < 0$.
B. $cos\alpha > 0$.
C. $tan\alpha > 0$.
D. $cot\alpha < 0$.

Lời giải

Chọn D.

Câu 7. Cho $\alpha $ và $\beta $ là hai góc khác nhau và bù nhau, trong các đẳng thức sau đây đẳng thức nào sai?
A. $sin\alpha = sin\beta $.
B. $cos\alpha = – cos\beta $.
C. $tan\alpha = – tan\beta $.
D. $cot\alpha = cot\beta $.

Lời giải

Chọn D.

Mối liên hệ hai cung bù nhau.

Câu 8. Bất đẳng thức nào dưới đây là sai?
A. $cos{75^ \circ } > cos{50^ \circ }$.
B. $sin{80^0} > sin{50^0}$.
C. $tan{45^ \circ } < tan{60^ \circ }$.
D. $cos{30^ \circ } = sin{60^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A.

Câu 9. Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?
A. $sin{90^ \circ } < sin{100^ \circ }$.
B. $cos{95^0} > cos{100^0}$.
C. $tan{85^ \circ } < tan{125^0}$.
D. $cos{145^ \circ } > cos{125^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B.

Câu 10. Cho góc $\alpha \in \left( {{{90}^ \circ };{{180}^ \circ }} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $sin\alpha $ và $cot\alpha $ cùng dấu.
B. Tích $sin\alpha \cdot cot\alpha $ mang dấu âm.
C. Tích $sin\alpha \cdot cos\alpha $ mang dấu dương.
D. $sin\alpha $ và $tan\alpha $ cùng dấu.

Lời giải

Chọn B

Với $\alpha \in \left( {{{90}^ \circ };{{180}^ \circ }} \right)$, ta có $sin\alpha > 0,cos\alpha < 0$ suy ra: $tan\alpha < 0,cot\alpha < 0$

Vậy $sin\alpha \cdot cot\alpha < 0$

Câu 11. Cho góc $\alpha $ tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $sin\alpha < 0$.
B. $cos\alpha > 0$.
C. $tan\alpha > 0$.
D. $cot\alpha < 0$.

Lời giải

Chọn D

Câu 12. Hai góc nhọn $\alpha $ và $\beta $ phụ nhau, hệ thức nào sau đây là sai?
A. $sin\alpha = cos\beta $.
B. $tan\alpha = cot\beta $.
C. $cot\beta = \frac{1}{{cot\alpha }}$.
D. $cos\alpha = – sin\beta $.

Lời giải

Chọn D

$cos\alpha = cos\left( {{{90}^ \circ } – \beta } \right) = sin\beta $.

Câu 13. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào đúng?
A. $sin{150^ \circ } = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.
B. $cos{150^ \circ } = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.
C. $tan{150^ \circ } = – \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.
D. $cot{150^ \circ } = \sqrt 3 $

Lời giải

Chọn C

Giá trị lượng giác của góc đặc biệt.

Câu 14. Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?
A. $sin{90^ \circ } < sin{100^ \circ }$.
B. $cos{95^ \circ } > cos{100^ \circ }$.
C. $tan{85^ \circ } < tan{125^ \circ }$.
D. $cos{145^ \circ } > cos{125^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Câu 15. Giá trị của $tan{45^ \circ } + cot{135^ \circ }$ bằng bao nhiêu?
A. 2 .
B. 0 .
C. $\sqrt 3 $.
D. 1 .

Lời giải

Chọn B

$tan{45^ \circ } + cot{135^ \circ } = 1 – 1 = 0$

Câu 16. Giá trị của $cos{30^ \circ } + sin{60^ \circ }$ bằng bao nhiêu?
A. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.
B. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$.
C. $\sqrt 3 $.
D. 1 .

Lời giải

Chọn C

$cos{30^ \circ } + sin{60^ \circ } = \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 $.

Câu 17. Giá trị của $cos{60^ \circ } + sin{30^ \circ }$ bằng bao nhiêu?
A. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$.
B. $\sqrt 3 $.
C. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.
D. 1

Lời giải

Chọn D

Ta có $cos{60^ \circ } + sin{30^ \circ } = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1$.

Câu 18. Giá trị của $tan{30^ \circ } + cot{30^ \circ }$ bằng bao nhiêu?
A. $\frac{4}{{\sqrt 3 }}$.
B. $\frac{{1 + \sqrt 3 }}{3}$.
C. $\frac{2}{{\sqrt 3 }}$.
D. 2 .

Lời giải

Chọn A

$tan{30^ \circ } + cot{30^ \circ } = \frac{{\sqrt 3 }}{3} + \sqrt 3 = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 19. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?
A. $sin{0^ \circ } + cos{0^ \circ } = 1$.
B. $sin{90^ \circ } + cos{90^ \circ } = 1$.
C. $sin{180^ \circ } + cos{180^ \circ } = – 1$.
D. $sin{60^ \circ } + cos{60^ \circ } = 1$.

Lời giải

Chọn D

Giá trị lượng giác của góc đặc biệt.

Câu 20. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. $cos{60^ \circ } = sin{30^ \circ }$.
B. $cos{60^ \circ } = sin{120^ \circ }$.
C. $cos{30^ \circ } = sin{120^ \circ }$.
D. $sin{60^ \circ } = – cos{120^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Giá trị lượng giác của góc đặc biệt.

Câu 21. Đẳng thức nào sau đây sai?
A. $sin{45^ \circ } + sin{45^ \circ } = \sqrt 2 $.
B. $sin{30^ \circ } + cos{60^ \circ } = 1$.
C. $sin{60^ \circ } + cos{150^ \circ } = 0$.
D. $sin{120^ \circ } + cos{30^ \circ } = 0$.

Lời giải

Chọn D

Giá trị lượng giác của góc đặc biệt.

Câu 22. Cho hai góc nhọn $\alpha $ và $\beta (\alpha < \beta )$. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. $cos\alpha < cos\beta $.
B. $sin\alpha < sin\beta $.
C. $tan\alpha + tan\beta > 0$.
D. $cot\alpha > cot\beta $.

Lời giải

Chọn B

Biểu diễn lên đường tròn.

Câu 23. Cho $\vartriangle ABC$ vuông tại $A$, góc $B$ bằng ${30^ \circ }$. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. $cosB = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.
B. $sinC = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.
C. $cosC = \frac{1}{2}$.
D. $sinB = \frac{1}{2}$

Lời giải

Chọn A

$cosB = cos{30^ \circ } = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

Câu 24. Tính giá trị của biểu thức $P = sin{30^ \circ }cos{60^ \circ } + sin{60^ \circ }cos{30^ \circ }$.
A. $P = 1$.
B. $P = 0$.
C. $P = \sqrt 3 $.
D. $P = – \sqrt 3 $.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $P = sin{30^ \circ }cos{60^ \circ } + sin{60^ \circ }cos{30^ \circ } = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = 1$.

Câu 25. Giá trị của biểu thức $A = si{n^2}{51^ \circ } + si{n^2}{55^ \circ } + si{n^2}{39^ \circ } + si{n^2}{35^ \circ }$ là
A. 3 .
B. 4 .
C. 1 .
D. 2 .

Lời giải

Chọn D

$A = \left( {si{n^2}{{51}^ \circ } + si{n^2}{{39}^ \circ }} \right) + \left( {si{n^2}{{55}^ \circ } + si{n^2}{{35}^ \circ }} \right) $

$= \left( {si{n^2}{{51}^ \circ } + co{s^2}{{51}^ \circ }} \right) + \left( {si{n^2}{{55}^ \circ } + co{s^2}{{55}^ \circ }} \right) = 2$.

Câu 26. Giá trị của $E = sin{36^ \circ }cos{6^ \circ }sin{126^ \circ }cos{84^ \circ }$ là
A. $\frac{1}{2}$.
B. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$.
C. 1 .
D. -1 .

Lời giải

Chọn A

$E = sin{36^ \circ }cos{6^ \circ }sin\left( {{{90}^ \circ } + {{36}^ \circ }} \right)cos\left( {{{90}^ \circ } – {6^ \circ }} \right) $

$= sin{36^ \circ }cos{6^ \circ } – cos{36^ \circ }sin{6^ \circ } = sin{30^ \circ } = \frac{1}{2}$

Câu 27. Giá trị của $A = tan{5^ \circ } \cdot tan{10^ \circ } \cdot tan{15^ \circ } \ldots tan{80^ \circ } \cdot tan{85^ \circ }$ là
A. 2 .
B. 1 .
C. 0 .
D. -1 .

Lời giải

Chọn B

$A = \left( {tan{5^ \circ } \cdot tan{{85}^ \circ }} \right) \cdot \left( {tan{{10}^ \circ } \cdot tan{{80}^ \circ }} \right) \ldots \left( {tan{{40}^ \circ }tan{{50}^ \circ }} \right) \cdot tan{45^ \circ } = 1$.

Câu 28. Tổng $si{n^2}{2^ \circ } + si{n^2}{4^ \circ } + si{n^2}{6^ \circ } + \ldots + si{n^2}{84^ \circ } + si{n^2}{86^ \circ } + si{n^2}{88^ \circ }$ bằng
A. 21 .
B. 23 .
C. 22 .
D. 24 .

Lời giải

Chọn C

$S = si{n^2}{2^ \circ } + si{n^2}{4^ \circ } + si{n^2}{6^ \circ } + \ldots + si{n^2}{84^ \circ } + si{n^2}{86^ \circ } + si{n^2}{88^ \circ }$

$ = \left( {si{n^2}{2^ \circ } + si{n^2}{{88}^ \circ }} \right) + \left( {si{n^2}{4^ \circ } + si{n^2}{{86}^ \circ }} \right) + \ldots + \left( {si{n^2}{{44}^ \circ } + si{n^2}{{46}^ \circ }} \right)$

$ = \left( {si{n^2}{2^ \circ } + co{s^2}{2^ \circ }} \right) + \left( {si{n^2}{4^ \circ } + co{s^2}{4^ \circ }} \right) + \ldots + \left( {si{n^2}{{44}^ \circ } + co{s^2}{{44}^ \circ }} \right) = 22$

Câu 29. Giá trị của biểu thức $A = tan{1^ \circ }tan{2^ \circ }tan{3^ \circ } \ldots tan{88^ \circ }tan{89^ \circ }$ là
A. 0 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 1 .

Lời giải

Chọn D

$A = \left( {tan{1^ \circ } \cdot tan{{89}^ \circ }} \right) \cdot \left( {tan{2^ \circ } \cdot tan{{88}^ \circ }} \right) \ldots \left( {tan{{44}^ \circ } \cdot tan{{46}^ \circ }} \right) \cdot tan{45^ \circ } = 1$.

Câu 30. Biểu thức $A = cos{20^ \circ } + cos{40^ \circ } + cos{60^ \circ } + \ldots + cos{160^ \circ } + cos{180^ \circ }$ có giá trị bằng
A. 1 .
B. -1 .
C. 2 .
D. -2 .

Lời giải

Chọn B

Ta có $cos\alpha = – cos\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)\;$ nên suy ra $cos\alpha + cos\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right) = 0$.

Do đó:

$A = \left( {cos{{20}^ \circ } + cos{{160}^ \circ }} \right) + \left( {cos{{40}^ \circ } + cos{{140}^ \circ }} \right) + \left( {cos{{60}^ \circ } + cos{{120}^ \circ }} \right)$

$ + \left( {cos{{80}^ \circ } + cos{{100}^ \circ }} \right) + cos{180^ \circ }$$ = cos{180^ \circ } = – 1.$

DẠNG 2: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC KHI BIẾT TRƯỚC MỘT GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC

• $tan\alpha = \frac{{sin\alpha }}{{cos\alpha }}\left( {\alpha \ne {{90}^ \circ }} \right)$

• $cot\alpha = \frac{{cos\alpha }}{{sin\alpha }}\left( {\alpha \ne {0^ \circ };{{180}^ \circ }} \right)$

• $tan\alpha \cdot cot\alpha = 1\left( {\alpha \ne {0^ \circ };{{90}^ \circ };{{180}^ \circ }} \right)$

• $si{n^2}\alpha + co{s^2}\alpha = 1$

• $1 + ta{n^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}\left( {\alpha \ne {{90}^ \circ }} \right)$

• $1 + co{t^2}\alpha = \frac{1}{{si{n^2}\alpha }}\left( {\alpha \ne {0^ \circ };{{180}^ \circ }} \right)$

Chú ý: $si{n^2}\alpha = {(sin\alpha )^2};co{s^2}\alpha = {(cosx\alpha )^2};ta{n^2}\alpha = {(tan\alpha )^2};co{t^2}\alpha = {(cot\alpha )^2}$

Câu 31. Biết $sin\alpha = \frac{2}{3},\left( {{{90}^ \circ } < \alpha < {{180}^ \circ }} \right)$. Hỏi giá trị tan $\alpha $ là bao nhiêu?
A. 2 .
B. -2 .
C. $ – \frac{{2\sqrt 5 }}{5}$.
D. $\frac{{2\sqrt 5 }}{5}$.

Lời giải

Chọn C.

Vì ${90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ } \Rightarrow cos\alpha < 0 \Rightarrow cos\alpha = – \sqrt {1 – si{n^2}\alpha } = – \sqrt {1 – \frac{4}{9}} = – \frac{{\sqrt 5 }}{3}$.

Vậy $tan\alpha = \frac{{sin\alpha }}{{cos\alpha }} = – \frac{{2\sqrt 5 }}{5}$.

Câu 32. $cos\alpha $ bằng bao nhiêu nếu $cot\alpha = – \frac{1}{2}$ ?
A. $ \pm \frac{{\sqrt 5 }}{5}$.
B. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}$.
C. $ – \frac{{\sqrt 5 }}{5}$.
D. $ – \frac{1}{3}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $cot\alpha = – \frac{1}{2} \Rightarrow tan\alpha = – 2$.

$1 + ta{n^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }} \Leftrightarrow co{s^2}\alpha = \frac{1}{{1 + ta{n^2}\alpha }} = \frac{1}{{1 + {{( – 2)}^2}}} = \frac{1}{5}$.

Suy ra $cos\alpha = \pm \frac{{\sqrt 5 }}{5}$.

Câu 33. Cho $sin\alpha = \frac{1}{3}$, với ${90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }$. Tính $cos\alpha $.
A. $cos\alpha = \frac{2}{3}$.
B. $cos\alpha = – \frac{2}{3}$.
C. $cos\alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$.
D. $cos\alpha = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $co{s^2}\alpha = 1 – si{n^2}\alpha = 1 – {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9}$.

Mặt khác ${90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }$ nên $cos\alpha = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$.

Câu 34. Cho biết $cos\alpha = – \frac{2}{3}$. Tính $tan\alpha $ ?
A. $\frac{5}{4}$.
B. $ – \frac{5}{2}$.
C. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}$.
D. $ – \frac{{\sqrt 5 }}{2}$.

Lời giải

Chọn D

Do $cos\alpha < 0 \Rightarrow tan\alpha < 0$.

Ta có: $1 + ta{n^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }} \Leftrightarrow ta{n^2}\alpha = \frac{5}{4} \Rightarrow tan\alpha = – \frac{{\sqrt 5 }}{2}$.

Câu 35. Cho biết $tan\alpha = \frac{1}{2}$. Tính $cot\alpha $.
A. $cot\alpha = 2$.
B. $cot\alpha = \sqrt 2 $.
C. $cot\alpha = \frac{1}{4}$.
D. $cot\alpha = \frac{1}{2}$.

Lời giải

Chọn A

$tan\alpha \cdot cot\alpha = 1 \Rightarrow cotx = \frac{1}{{tanx}} = 2$.

Câu 36. Nếu $tan\alpha = 3$ thì $cos\alpha $ bằng bao nhiêu?
A. $ – \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}$.
B. $\frac{1}{3}$.
C. $ \pm \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}$.
D. $\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $1 + ta{n^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }} \Leftrightarrow co{s^2}\alpha = \frac{1}{{1 + ta{n^2}\alpha }} = \frac{1}{{1 + {3^2}}} = \frac{1}{{10}}$.

Suy ra $cos\alpha = \pm \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}$.

Câu 37. Cho $\alpha $ là góc tù và $sin\alpha = \frac{5}{{13}}$. Giá trị của biểu thức $3sin\alpha + 2cos\alpha $ là
A. $\frac{9}{{13}}$.
B. 3 .
C. $ – \frac{9}{{13}}$.
D. -3 .

Lời giải

Chọn C

Ta có $co{s^2}\alpha = 1 – si{n^2}\alpha = \frac{{144}}{{169}} \Rightarrow cos\alpha = \pm \frac{{12}}{{13}}$

Do $\alpha $ là góc tù nên $cos\alpha < 0$, từ đó $cos\alpha = – \frac{{12}}{{13}}$

Như vậy $3sin\alpha + 2cos\alpha = 3 \cdot \frac{5}{{13}} + 2\left( { – \frac{{12}}{{13}}} \right) = – \frac{9}{{13}}$.

Câu 38. Biết $cot\alpha = – a,a > 0$. Tính $cos\alpha $
A. $cos\alpha = \frac{a}{{\sqrt {1 + {a^2}} }}$.
B. $cos\alpha = \frac{1}{{\sqrt {1 + {a^2}} }}$.
C. $cos\alpha = – \frac{1}{{\sqrt {1 + {a^2}} }}$.
D. $cos\alpha = – \frac{a}{{\sqrt {1 + {a^2}} }}$.

Lời giải

Chọn D

Do $cot\alpha = – a,a > 0$ nên ${90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }$ suy ra $cos\alpha < 0$.

Mặt khác, $tan\alpha = \frac{1}{{cot\alpha }} \Leftrightarrow tan\alpha = \frac{{ – 1}}{a}$.

Mà ta lại có $1 + ta{n^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }} \Leftrightarrow co{s^2}\alpha = \frac{1}{{1 + ta{n^2}\alpha }} \Leftrightarrow co{s^2}\alpha = \frac{{{a^2}}}{{1 + {a^2}}}$.

Khi đó $cos\alpha = – \frac{{\left| a \right|}}{{\sqrt {1 + {a^2}} }}$ và do $a > 0$ nên $cos\alpha = – \frac{a}{{\sqrt {1 + {a^2}} }}$.

Câu 39. Cho $cosx = \frac{1}{2}$. Tính biểu thức $P = 3si{n^2}x + 4co{s^2}x$
A. $\frac{{13}}{4}$.
B. $\frac{7}{4}$.
C. $\frac{{11}}{4}$.
D. $\frac{{15}}{4}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $P = 3si{n^2}x + 4co{s^2}x = 3\left( {si{n^2}x + co{s^2}x} \right) + co{s^2}x = 3 + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{{13}}{4}$.

Câu 40. Cho $\alpha $ là góc tù và $sin\alpha = \frac{4}{5}$. Giá trị của biểu thức $A = 2sin\alpha – cos\alpha $ bằng
A. $\frac{{ – 7}}{5}$.
B. $\frac{7}{5}$.
C. 1 .
D. $\frac{{11}}{5}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $sin\alpha = \frac{4}{5} \Rightarrow co{s^2}\alpha = 1 – si{n^2}\alpha = 1 – {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}$. Do $\alpha $ là góc tù nên $cos\alpha < 0 \Rightarrow cos\alpha = \frac{{ – 3}}{5}$.

$A = 2sin\alpha – cos\alpha = \frac{{2.4}}{5} – \frac{{ – 3}}{5} = \frac{{11}}{5}$

Câu 41. Cho $sin\alpha = \frac{4}{5}$, với ${90^ \circ } \leqslant \alpha \leqslant {180^ \circ }$. Tính giá trị của $M = \frac{{sin\alpha + cos\alpha }}{{co{s^3}\alpha }}$
A. $M = \frac{{25}}{{27}}$
B. $M = \frac{{175}}{{27}}$.
C. $M = \frac{{35}}{{27}}$.
D. $M = – \frac{{25}}{{27}}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $co{s^2}\alpha = 1 – si{n^2}\alpha = 1 – {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}$.

Mà ${90^ \circ } \leqslant \alpha \leqslant {180^ \circ } \Rightarrow cos\alpha \leqslant 0 \Rightarrow cos\alpha = \frac{{ – 3}}{5}$.

Từ đó $M = \frac{{sin\alpha + cos\alpha }}{{co{s^3}\alpha }} = \frac{{ – 25}}{{27}}$.

Câu 42. Cho biết $cos\alpha = – \frac{2}{3}$. Tính giá trị của biểu thức $E = \frac{{cot\alpha + 3tan\alpha }}{{2cot\alpha + tan\alpha }}$ ?
A. $ – \frac{{19}}{{13}}$.
B. $\frac{{19}}{{13}}$.
C. $\frac{{25}}{{13}}$.
D. $ – \frac{{25}}{{13}}$

Lời giải

Chọn B

$E = \frac{{cot\alpha + 3tan\alpha }}{{2cot\alpha + tan\alpha }} = \frac{{1 + 3ta{n^2}\alpha }}{{2 + ta{n^2}\alpha }} = \frac{{3\left( {ta{n^2}\alpha + 1} \right) – 2}}{{1 + \left( {1 + ta{n^2}\alpha } \right)}} = \frac{{\frac{3}{{co{s^2}\alpha }} – 2}}{{\frac{1}{{co{s^2}\alpha }} + 1}}$

$ = \frac{{3 – 2co{s^2}\alpha }}{{1 + co{s^2}\alpha }} = \frac{{19}}{{13}}.$

Câu 43. Cho biết $cot\alpha = 5$. Tính giá trị của $E = 2co{s^2}\alpha + 5sin\alpha cos\alpha + 1$ ?
A. $\frac{{10}}{{26}}$.
B. $\frac{{100}}{{26}}$.
C. $\frac{{50}}{{26}}$.
D. $\frac{{101}}{{26}}$.

Lời giải

Chọn D

$E = si{n^2}\alpha \left( {2co{t^2}\alpha + 5cot\alpha + \frac{1}{{si{n^2}\alpha }}} \right) = \frac{1}{{1 + co{t^2}\alpha }}\left( {3co{t^2}\alpha + 5cot\alpha + 1} \right) = \frac{{101}}{{26}}$.

Câu 44. Cho $cot\alpha = \frac{1}{3}$. Giá trị của biểu thức $A = \frac{{3sin\alpha + 4cos\alpha }}{{2sin\alpha – 5cos\alpha }}$ là:
A. $ – \frac{{15}}{{13}}$.
B. -13 .
C. $\frac{{15}}{{13}}$.
D. 13 .

Lời giải

Chọn D

$A = \frac{{3sin\alpha + 4sin\alpha \cdot cot\alpha }}{{2sin\alpha – 5sin\alpha \cdot cot\alpha }} = \frac{{3 + 4cot\alpha }}{{2 – 5cot\alpha }} = 13.$

Câu 45. Cho biết $cos\alpha = – \frac{2}{3}$. Giá trị của biểu thức $E = \frac{{cot\alpha – 3tan\alpha }}{{2cot\alpha – tan\alpha }}$ bằng bao nhiêu?
A. $ – \frac{{25}}{3}$.
B. $ – \frac{{11}}{{13}}$.
C. $ – \frac{{11}}{3}$.
D. $ – \frac{{25}}{{13}}$.

Lời giải

Chọn C

$E = \frac{{cot\alpha – 3tan\alpha }}{{2cot\alpha – tan\alpha }} = \frac{{1 – 3ta{n^2}\alpha }}{{2 – ta{n^2}\alpha }} = \frac{{4 – 3\left( {ta{n^2}\alpha + 1} \right)}}{{3 – \left( {1 + ta{n^2}\alpha } \right)}} = \frac{{4 – \frac{3}{{co{s^2}\alpha }}}}{{3 – \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}}} = \frac{{4co{s^2}\alpha – 3}}{{3co{s^2}\alpha – 1}} = – \frac{{11}}{3}$.

Câu 46. Biết $cos\alpha = \frac{1}{3}$. Giá trị đúng của biểu thức $P = si{n^2}\alpha + 3co{s^2}\alpha $ là:
A. $\frac{{11}}{9}$.
B. $\frac{4}{3}$.
C. $\frac{1}{3}$.
D. $\frac{{10}}{9}$.

Lời giải

Chọn A

$cos\alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow P = si{n^2}\alpha + 3co{s^2}\alpha = \left( {si{n^2}\alpha + co{s^2}\alpha } \right) + 2co{s^2}\alpha = 1 + 2co{s^2}\alpha = \frac{{11}}{9}$.

DẠNG 3: RÚT GỌN ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Câu 47. Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng?
A. $si{n^2}\alpha + cos{\alpha ^2} = 1$.
B. $si{n^2}\alpha + co{s^2}\frac{\alpha }{2} = 1$.
C. $sin{\alpha ^2} + cos{\alpha ^2} = 1$.
D. $si{n^2}2\alpha + co{s^2}2\alpha = 1$.

Lời giải

Chọn D

Công thức lượng giác cơ bản.

Câu 48. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. $si{n^2}\alpha + co{s^2}\alpha = 1$.
B. $1 + co{t^2}\alpha = \frac{1}{{si{n^2}\alpha }}\left( {sin\alpha \ne 0} \right)$.
C. $tan\alpha \cdot cot\alpha = – 1\left( {sin\alpha \cdot cos\alpha \ne 0} \right)$.
D. $1 + ta{n^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}\left( {cos\alpha \ne 0} \right)$.

Lời giải

Chọn C

$tan\alpha \cdot cot\alpha = \frac{{sinx}}{{cosx}} \cdot \frac{{cosx}}{{sinx}} = 1$.

Câu 49. Đẳng thức nào sau đây là sai?
A. $\frac{{1 – cosx}}{{sinx}} = \frac{{sinx}}{{1 + cosx}}\left( {x \ne {0^ \circ },x \ne {{180}^ \circ }} \right)$.
B. $tanx + cotx = \frac{1}{{sinxcosx}}\left( {x \ne {0^ \circ },{{90}^ \circ },{{180}^ \circ }} \right)$
C. $ta{n^2}x + co{t^2}x = \frac{1}{{si{n^2}xco{s^2}x}} – 2\left( {x \ne {0^ \circ },{{90}^ \circ },{{180}^ \circ }} \right)$
D. $si{n^2}2x + co{s^2}2x = 2$.

Lời giải

Chọn D

$si{n^2}2x + co{s^2}2x = 1$.

Câu 50. Rút gọn biểu thức sau $A = \frac{{co{t^2}x – co{s^2}x}}{{co{t^2}x}} + \frac{{sinx \cdot cosx}}{{cotx}}$
A. $A = 4$.
B. $A = 2$.
C. $A = 1$.
D. $A = 3$.

Lời giải

Chọn C

$A = \frac{{co{t^2}x – co{s^2}x}}{{co{t^2}x}} + \frac{{sinx \cdot cosx}}{{cotx}} = \frac{{\frac{{co{s^2}x}}{{si{n^2}x}} – co{s^2}x}}{{\frac{{co{s^2}x}}{{si{n^2}x}}}} + \frac{{sinx \cdot cosx}}{{\frac{{cosx}}{{sinx}}}}$

$\; = \frac{{co{s^2}x\left( {1 – si{n^2}x} \right)}}{{co{s^2}x}} + si{n^2}x = 1 – si{n^2}x + si{n^2}x = 1.$

Câu 51. Đẳng thức nào sau đây là sai?
A. ${(cosx + sinx)^2} + {(cosx – sinx)^2} = 2,\forall x$.
B. $ta{n^2}x – si{n^2}x = ta{n^2}xsi{n^2}x,\forall x \ne {90^ \circ }$
C. $si{n^4}x + co{s^4}x = 1 – 2si{n^2}xco{s^2}x,\forall x$.
D. $si{n^6}x – co{s^6}x = 1 – 3si{n^2}xco{s^2}x,\forall x$

Lời giải

Chọn D

$si{n^6}x – co{s^6}x = \left( {si{n^2}x – co{s^2}x} \right)\left( {1 – si{n^2}xco{s^2}x} \right)$.

Câu 52. Biểu thức ${(cota + tana)^2}$ bằng
A. $\frac{1}{{si{n^2}\alpha }} – \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}$.
B. $co{t^2}a + ta{n^2}a2$.
C. $\frac{1}{{si{n^2}\alpha }} + \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}$.
D. $co{t^2}ata{n^2}a + 2$.

Lời giải

Chọn C

${(cota + tana)^2} = co{t^2}a + 2cota \cdot tana + ta{n^2}a $

$= \left( {co{t^2}a + 1} \right) + \left( {ta{n^2}a + 1} \right) = \frac{1}{{si{n^2}a}} + \frac{1}{{co{s^2}a}}$.

Câu 53. Rút gọn biểu thức sau $A = {(tanx + cotx)^2} – {(tanx – cotx)^2}$
A. $A = 4$.
B. $A = 1$.
C. $A = 2$.
D. $A = 3$

Lời giải

Chọn A

$A = \left( {ta{n^2}x + 2tanx \cdot cotx + co{t^2}x} \right) – \left( {ta{n^2}x – 2tanx \cdot cotx + co{t^2}x} \right) = 4$.

Câu 54. Đơn giản biểu thức $G = \left( {1 – si{n^2}x} \right)co{t^2}x + 1 – co{t^2}x$.
A. $si{n^2}x$.
B. $co{s^2}x$.
C. $\frac{1}{{cosx}}$.
D. $cosx$.

Lời giải

Chọn A

$G = \left[ {\left( {1 – si{n^2}x} \right) – 1} \right]co{t^2}x + 1 = – si{n^2}x \cdot co{t^2}x + 1 = 1 – co{s^2}x = si{n^2}x$.

Câu 55. Đơn giản biểu thức $E = cotx + \frac{{sinx}}{{1 + cosx}}$ ta được
A. $sinx$.
B. $\frac{1}{{cosx}}$.
C. $\frac{1}{{sinx}}$.
D. $cosx$.

Lời giải

Chọn C

$E = cotx + \frac{{sinx}}{{1 + cosx}} = \frac{{cosx}}{{sinx}} + \frac{{sinx}}{{1 + cosx}} = \frac{{cosx\left( {1 + cosx} \right) + sinx \cdot sinx}}{{sinx\left( {1 + cosx} \right)}}$

$ = \frac{{cosx\left( {1 + cosx} \right) + \left( {1 – co{s^2}x} \right)}}{{sinx\left( {1 + cosx} \right)}} = \frac{{cosx\left( {1 + cosx} \right) + \left( {1 + cosx} \right)\left( {1 – cosx} \right)}}{{sinx\left( {1 + cosx} \right)}}$

$ = \frac{1}{{sinx}}$

Câu 56. Rút gọn biểu thức $P = \frac{{1 – si{n^2}x}}{{2sinx \cdot cosx}}$ ta được
A. $P = \frac{1}{2}tanx$.
B. $P = \frac{1}{2}cotx$.
C. $P = 2cotx$.
D. $P = 2tanx$.

Lời giải

Chọn B

$P = \frac{{1 – si{n^2}x}}{{2sinx \cdot cosx}} = \frac{{co{s^2}x}}{{2sinx \cdot cosx}} = \frac{{cosx}}{{2sinx}} = \frac{1}{2}cotx$.

Câu 57. Cho $tan\alpha – cot\alpha = 3$. Tính giá trị của biểu thức sau: $A = ta{n^2}\alpha + co{t^2}\alpha $.
A. $A = 12$.
B. $A = 11$.
C. $A = 13$.
D. $A = 5$.

Lời giải

Chọn B

$tan\alpha – cot\alpha = 3 \Leftrightarrow {(tan\alpha – cot\alpha )^2} = 9 \Leftrightarrow ta{n^2}\alpha + co{t^2}\alpha – 2tan\alpha \cdot cot\alpha = 9$

$ \Leftrightarrow ta{n^2}\alpha + co{t^2}\alpha – 2 = 9 \Leftrightarrow ta{n^2}\alpha + co{t^2}\alpha = 11$

Câu 58. Biết $sina + cosa = \sqrt 2 $. Hỏi giá trị của $si{n^4}a + co{s^4}a$ bằng bao nhiêu?
A. $\frac{3}{2}$.
B. $\frac{1}{2}$.
C. -1 .
D. 0 .

Lời giải

Chọn B

Ta có: $sina + cosa = \sqrt 2 \Rightarrow 2 = {(sina + cosa)^2} \Rightarrow sina \cdot cosa = \frac{1}{2}$.

$si{n^4}a + co{s^4}a = \left( {si{n^2}a + co{s^2}a} \right) – 2si{n^2}aco{s^2}a = 1 – 2{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}$.

Câu 59. Biểu thức $f\left( x \right) = 3\left( {si{n^4}x + co{s^4}x} \right) – 2\left( {si{n^6}x + co{s^6}x} \right)$ có giá trị bằng:
A. 1 .
B. 2 .
C. -3 .
D. 0 .

Lời giải

Chọn A

$si{n^4}x + co{s^4}x = 1 – 2si{n^2}xco{s^2}x$.

$si{n^6}x + co{s^6}x = 1 – 3si{n^2}xco{s^2}x$

$f\left( x \right) = 3\left( {1 – 2si{n^2}xco{s^2}x} \right) – 2\left( {1 – 3si{n^2}xco{s^2}x} \right) = 1$

Câu 60. Biểu thức: $f\left( x \right) = co{s^4}x + co{s^2}xsi{n^2}x + si{n^2}x$ có giá trị bằng
A. 1 .
B. 2 .
C. -2 .
D. -1 .

Lời giải

Chọn A

$f\left( x \right) = co{s^2}x\left( {co{s^2}x + si{n^2}x} \right) + si{n^2}x = co{s^2}x + si{n^2}x = 1.$

Câu 61. Biểu thức $ta{n^2}xsi{n^2}x – ta{n^2}x + si{n^2}x$ có giá trị bằng
A. -1 .
B. 0 .
C. 2 .
D. 1 .

Lời giải

Chọn B

$ta{n^2}xsi{n^2}x – ta{n^2}x + si{n^2}x = ta{n^2}x\left( {si{n^2}x – 1} \right) + si{n^2}x = \frac{{si{n^2}x}}{{co{s^2}x}}\left( { – co{s^2}x} \right) + si{n^2}x = 0.$

Câu 62. Cho $tan\alpha + cot\alpha = m$. Tìm $m$ để $ta{n^2}\alpha + co{t^2}\alpha = 7$.
A. $m = 9$.
B. $m = 3$.
C. $m = – 3$.
D. $m = \pm 3$.

Lời giải

Chọn D

$7 = ta{n^2}\alpha + co{t^2}\alpha = {(tan\alpha + cot\alpha )^2} – 2 \Rightarrow {m^2} = 9 \Leftrightarrow m = \pm 3$.

Câu 63. Cho $sinx + cosx = m$. Tính theo $m$ giá trị của $M = sinx \cdot cosx$.
A. ${m^2} – 1$.
B. $\frac{{{m^2} – 1}}{2}$.
C. $\frac{{{m^2} + 1}}{2}$.
D. ${m^2} + 1$.

Lời giải

Chọn B

$sinx + cosx = m \Rightarrow {(sinx + cosx)^2} = {m^2} \Leftrightarrow \left( {si{n^2}x + co{s^2}x} \right) + 2sinx \cdot cosx = {m^2}$

$ \Leftrightarrow 1 + 2sinx \cdot cosx = {m^2} \Leftrightarrow sinx \cdot cosx = \frac{{{m^2} – 1}}{2}$.

Vậy $M = \frac{{{m^2} – 1}}{2}$.

Câu 64. Cho $x$ thỏa mãn $2sinx + cosx = \frac{2}{5}$. Tính giá trị biểu thức: $P = 2\left| {sinx} \right| + cosx$.

Bạn Minh Hiền đã làm như sau:

Bước 1: Nếu sin $ \geqslant 0$ thì

$P = 2\left| {sinx} \right| + cosx = 2sinx + cosx = \frac{2}{5}.$

Nếu $sinx < 0$ thì $P = 2\left| {sinx} \right| + cosx = – 2sinx + cosx$.

Bước 2: Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2sinx + cosx = \frac{2}{5}} \\
{ – 2sinx + cosx = P}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{sinx = \frac{1}{4}\left( {\frac{2}{5} – P} \right)} \\
{cosx = \frac{1}{2}\left( {\frac{2}{5} + P} \right)}
\end{array}} \right.} \right.$

Bước 3: Do $si{n^2}x + co{s^2}x = 1$

$ \Rightarrow \frac{1}{{16}}{\left( {\frac{2}{5} – P} \right)^2} + \frac{1}{4}{\left( {\frac{2}{5} + P} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{P = – 2} \\
{P = \frac{{38}}{{25}}}
\end{array}} \right.$

Bước 4: Vậy $P \in \left\{ { – 2;\frac{2}{5};\frac{{38}}{{25}}} \right\}$ là các giá trị cần tính.

Bạn Minh Hiền sai ở bước nào?
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .

Lời giải

Chọn D.

Bạn Minh Hiền đã không chú ý tới điều kiện $sinx < 0$. Với điều kiện này $\frac{1}{4}\left( {\frac{2}{5} – P} \right) < 0$

$ \Leftrightarrow \frac{2}{5} < P \leqslant \sqrt 5 $

Như vậy giá trị $P = – 2$ bị loại.

Vậy bạn Minh Hiền sai ở bước 4, chưa thử lại đã kết luận vội vàng.

Câu 65. Cho $\alpha \in \left( {{0^0};{{180}^ \circ }} \right)$. Xác định mệnh đề đúng?
A. $\frac{{cos\alpha + sin\alpha }}{{si{n^3}\alpha }} = 1 + cot\alpha + co{t^2}\alpha + co{t^3}\alpha $.
B. $\frac{{cos\alpha + sin\alpha }}{{si{n^3}\alpha }} = 1 + 2cot\alpha = co{t^2}\alpha + co{t^3}\alpha $.
C. $\frac{{cos\alpha + sin\alpha }}{{si{n^3}\alpha }} = 1 + cot\alpha + 2co{t^2}\alpha + co{t^3}\alpha $.
D. $\frac{{cos\alpha + sin\alpha }}{{si{n^3}\alpha }} = 1 + cot\alpha – 2co{t^2}\alpha + co{t^3}\alpha $.

Lời giải

Chọn A.

$\frac{{cos\alpha + sin\alpha }}{{si{n^3}\alpha }} = \frac{{cos\alpha }}{{si{n^3}\alpha }} + \frac{1}{{si{n^2}\alpha }}$

$ = \frac{{cot\alpha }}{{si{n^2}\alpha }} = 1 + co{t^2}\alpha $

$ = cot\alpha \left( {1 + co{t^2}\alpha } \right) + 1 + co{t^2}\alpha $

$ = 1 + cot\alpha + co{t^2}\alpha + co{t^3}\alpha $

Tài liệu đính kèm

  • TRAC-NGHIEM-GIA-TRI-GOC-LUONG-GIAC-TU-0-180.docx

    486.41 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm