[Tài liệu toán 10 file word] Đề Thi Giữa HK2 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới 2024 Giải Chi Tiết-Đề 5

Bài Giới Thiệu Bài Học: Đề Thi Giữa HK2 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới 2024 Giải Chi Tiết - Đề 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp lời giải chi tiết cho đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán 10, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, cấu trúc mới năm học 2024. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề thi, chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kỳ. Bài học sẽ phân tích từng câu hỏi, trình bày rõ ràng các bước giải, các công thức cần thiết, và cung cấp những ví dụ minh họa. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách tiếp cận các dạng bài tập khác nhau trong đề thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hàm số bậc nhất và bậc hai: Đồ thị, tính chất, phương trình, bất phương trình. Hệ thức lượng giác trong tam giác: Định lý sin, định lý cosin, diện tích tam giác. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng: Vecto, đường thẳng, đường tròn. Ứng dụng của các kiến thức đã học: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học, số học.

Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:

Đọc hiểu đề bài: Xác định yêu cầu và dữ kiện của bài toán. Phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể. Viết bài làm khoa học và chính xác: Trình bày lời giải rõ ràng, logic và có hệ thống. Kiểm tra và đánh giá kết quả: Nhận biết và sửa lỗi trong quá trình giải bài. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích thành từng bước giải, kèm theo lời giải thích rõ ràng, các công thức cần thiết và các ví dụ minh họa. Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, minh họa bằng hình ảnh, sơ đồ, bảng tóm tắt để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống như:

Tính toán diện tích: Xác định diện tích đất đai, khu vườn.
Xác định vị trí: Xác định vị trí các điểm trên bản đồ.
Giải quyết các bài toán về hình học: Ứng dụng trong xây dựng, thiết kế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập cho kỳ thi giữa học kỳ 2. Nó giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 10, đặc biệt là các phần liên quan đến hàm số, hệ thức lượng giác, phương pháp tọa độ. Kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích bài toán: Xác định các công thức, kiến thức cần sử dụng. Lập luận logic: Trình bày lời giải một cách hợp lý và khoa học. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác. Thực hành giải nhiều bài tập khác: Củng cố và nâng cao kỹ năng. Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo: Nâng cao kiến thức và hiểu biết. Tóm lại, bài học này cung cấp cho học sinh lời giải chi tiết cho một đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán 10, giúp học sinh ôn tập và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Học sinh cần tích cực tham gia vào quá trình học tập và rèn luyện để đạt hiệu quả tốt nhất. Keywords: Đề Thi, Giữa HK2, Toán 10, Kết Nối Tri Thức, Cấu Trúc Mới, 2024, Giải Chi Tiết, Đề 5, Hàm số, Hệ thức lượng giác, Phương pháp tọa độ, Phương trình, Bất phương trình, Tam giác, Vecto, Đường thẳng, Đường tròn, Hình học, Số học, Ứng dụng thực tế, Kỹ năng giải đề, ôn tập, thi giữa kỳ, tài liệu học tập, lời giải, công thức, ví dụ, phương pháp, giải bài tập, kiểm tra, đánh giá. (Có 40 keyword)

Đề thi giữa HK2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới 2024 giải chi tiết-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (……).

Nếu mỗi giá trị của $x$ thuộc tập hợp số $D$……. giá trị tương ứng của $y$ thuộc tập hợp số $\mathbb{R}$ thì ta có một hàm số.

A. có. B. có một. C. có một và chỉ một. D. có nhiều.

Câu 2. Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?

A. $y = 2{x^3} + 2{x^2} – 3x$. B. $y = \frac{{2024}}{{{x^2} + x + 1}}$. C. $y = 3{x^2} – x + 4$. D. $y = \frac{2}{{{x^2}}} – \frac{5}{x} + 1$.

Câu 3. Đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)$ có trục đối xứng là:

A. $x = \frac{b}{a}$. B. $x = – \frac{b}{a}$. C. $x = \frac{b}{{2a}}$. D. $x = – \frac{b}{{2a}}$.

Câu 4. Tập nghiệm của bất phương trình ${x^2} – 2x + 3 > 0$ là:

A. $\emptyset $. B. $\mathbb{R}$. C. $\left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$. D. $\left( { – 1;3} \right)$.

Câu 5. Giá trị $x = 2$ là nghiệm của phương trình nào sau đây?

A. $\sqrt {{x^2} – x – 4} = \sqrt {x – 4} $. B. $x – 1 = \sqrt {x – 3} $. C. $x + 2 = 2\sqrt {3x – 2} $. D. $x + 2 = \sqrt {x – 1} $.

Câu 6. Số nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} – 2x – 3} = \sqrt {2{x^2} + x – 3} $ là:

A. 1 . B. 2 . C. 0 . D. 3.

Câu 7. Đường thẳng $\Delta $ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {{u_\Delta }} \left( {12; – 13} \right)$. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của $\Delta $ ?

A. $\overrightarrow {{n_\Delta }} \left( { – 13;12} \right)$. B. $\overrightarrow {{n_\Delta }} \left( {12;13} \right)$. C. $\overrightarrow {{n_\Delta }} \left( {13;12} \right)$. D. $\overrightarrow {{n_\Delta }} \left( { – 12; – 13} \right)$.

Câu 8. Phương trình của đường thẳng $\Delta $ đi qua điểm $M\left( {5;4} \right)$ và có vectơ pháp tuyến $\vec n\left( {11; – 12} \right)$ là:

A. $5x + 4y + 7 = 0$. B. $5x + 4y – 7 = 0$. C. $11x – 12y – 7 = 0$. D. $11x – 12y + 7 = 0$.

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hai đường thẳng ${\Delta _1}:x – 2y + 1 = 0,{\Delta _2}:3x – y + 7 = 0$. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$ vuông góc với nhau.

B. Hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$ song song với nhau.

C. Hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$ trùng nhau.

D. Hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$ cắt nhau.

Câu 10. Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

A. ${180^ \circ }$. B. ${120^ \circ }$. C. ${90^ \circ }$. D. ${0^ \circ }$.

Câu 11. Cho đường tròn $\left( C \right):{(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} = 25$. Đường tròn $\left( C \right)$ có:

A. Tâm $I\left( {1;2} \right)$ và bán kính $R = 25$. B. Tâm $I\left( { – 1; – 2} \right)$ và bán kính $R = 25$.

C. Tâm $I\left( {1;2} \right)$ và bán kính $R = 5$. D. Tâm $I\left( { – 1; – 2} \right)$ và bán kính $R = 5$.

Câu 12. Cho đường tròn $\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 6x – 4y + 2 = 0$. Đường tròn $\left( C \right)$ có:

A. Tâm $I\left( { – 3;2} \right)$ và bán kính $R = 11$. B. Tâm $I\left( { – 3;2} \right)$ và bán kính $R = \sqrt {11} $.

C. Tâm $I\left( {3; – 2} \right)$ và bán kính $R = 11$. D. Tâm $I\left( {3; – 2} \right)$ và bán kính $R = \sqrt {11} $.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho các hàm số sau. Khi đó:

a) Hàm số $y = – 2{x^2} + 3x – \frac{1}{2}$ là hàm số bậc hai

b) Hàm số $y = 8{x^4} – 5{x^2} + 0,5$ là hàm số bậc hai

c) Hàm số $y = 9{x^3} + 3{x^2} – x – \frac{1}{2}$ là hàm số bậc hai

d) Hàm số $y = \left( {{m^2} + 6m + 10} \right){x^2} + \left( {m + 1} \right)x – 3{m^2} + 1$ ( $m$ là tham số $)$ là hàm số bậc hai

Câu 2. Cho phương trình $\sqrt {2{x^2} + x + 3} = – x – 5\left( * \right)$. Khi đó

a) Bình phương 2 vế của phương trình ta được ${x^2} – 9x – 22 = 0$

b) Phương trình $\sqrt {2{x^2} + x + 3} = – x – 5$ và phương trình ${x^2} – 9x – 22 = 0$ có chung tập nghiệm

c) $x = 11;x = – 2$ là nghiệm của phương trình $\left( * \right)$

d) Tập nghiệm của phương trình (*) là $S = \emptyset $

Câu 3. Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, cho $M\left( {1;2} \right),N\left( {3; – 1} \right),\vec n\left( {2; – 1} \right),\vec u\left( {1;1} \right)$. Vậy:

a) Phương trình tổng quát của đường thẳng ${d_1}$ đi qua $M$ và có vectơ pháp tuyến $\vec n$ là $2x – y = 0$

b) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_2}$ đi qua $N$ và có vectơ chỉ phương $\vec u$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + t} \\
{y = – 1 + t}
\end{array}} \right.$

c) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_3}$ đi qua $N$ và có vectơ pháp tuyến $\vec n$ là $2x – y + 7 = 0$

d) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_4}$ đi qua $M$ và có vectơ chỉ phương $\vec u$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t} \\
{y = 2 + t}
\end{array}} \right.$

Câu 4. Xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Cho ${x^2} – {y^2} + 2x + 6y – 3 = 0$ không phải là phương trình đường tròn.

b) Cho ${x^2} + {y^2} – 8x + 2y – 15 = 0$ là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {4; – 1} \right)$, bán kính $R = 4\sqrt 2 $.

c) Cho ${x^2} + {y^2} – 14x + 4y + 55 = 0$ là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {7; – 2} \right)$, bán kính $R = 2\sqrt 2 $.

d) ${x^2} + {y^2} – 2x – 4y – 44 = 0$ là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {1;2} \right)$, bán kính $R = 3$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 5.

Câu 1. Một cửa hàng bán tất thông báo giá bán như sau: mua một đôi giá 10000 đồng; mua hai đội thì đôi thứ hai được giảm giá 10% ; mua từ đôi thứ ba trở lên thì giá của mỗi đôi từ đôi thứ hai trở lên được giảm 15% so với đôi thứ nhất. Hỏi với 100 nghìn đồng thì mua được tối đa được bao nhiêu đôi tất?

Câu 2. Tính tổng nghiệm của phương trình sau: $\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 – x} $

Câu 3. Xác định hàm số bậc hai có đồ thị là parabol $\left( P \right)$ biết: $\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2$ đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ và có trục đối xứng $x = \frac{3}{2}$

Câu 4. Cho các vectơ $\vec a = \left( {2;0} \right),\vec b = \left( { – 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = \left( {4; – 6} \right)$. Biểu diễn vectơ $\vec c$ theo cặp vectơ không cùng phương $\vec a,\vec b$

Câu 5. Cho tam giác $ABC$ với $A\left( { – 1; – 2} \right)$ và phương trình đường thẳng chứa cạnh $BC$ là $x – y + 4 = 0$.

a) Viết phương trình đường cao $AH$ của tam giác

b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy $BC$ của tam giác

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.

Thí sinh trả lời tù câu l đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

1 2 3 4 5 6
C C D B C A
7 8 9 10 11 12
C C D D C B

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho các hàm số sau. Khi đó:

a) Hàm số $y = – 2{x^2} + 3x – \frac{1}{2}$ là hàm số bậc hai

b) Hàm số $y = 8{x^4} – 5{x^2} + 0,5$ là hàm số bậc hai

c) Hàm số $y = 9{x^3} + 3{x^2} – x – \frac{1}{2}$ là hàm số bậc hai

d) Hàm số $y = \left( {{m^2} + 6m + 10} \right){x^2} + \left( {m + 1} \right)x – 3{m^2} + 1$ ($m$ là tham số $)$ là hàm số bậc hai

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng

a) Là hàm số bậc hai với $a = – 2,b = 3,c = – \frac{1}{2}$.

b) Không phải là hàm số bậc hai vì chứa ${x^4}$.

c) Không phải là hàm số bậc hai vì chứa ${x^3}$.

d) Là hàm số bậc hai với $a = {m^2} + 6m + 10 = {(m + 3)^2} + 1 > 0,\;b = m + 1,c = – 3{m^2} + 1$.

Câu 2. Cho phương trình $\sqrt {2{x^2} + x + 3} = – x – 5\left( * \right)$

a) Bình phương 2 vế của phương trình ta được ${x^2} – 9x – 22 = 0$

b) Phương trình $\sqrt {2{x^2} + x + 3} = – x – 5$ và phương trình ${x^2} – 9x – 22 = 0$ có chung tập nghiệm

c) $x = 11;x = – 2$ là nghiệm của phương trình $\left( * \right)$

d) Tập nghiệm của phương trình (*) là $S = \emptyset $

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng

$\sqrt {2{x^2} + x + 3} + x + 5 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} + x + 3} = – x – 5$.

Bình phương hai vế của phương trình, ta được:

$2{x^2} + x + 3 = {x^2} + 10x + 25 \Rightarrow {x^2} – 9x – 22 = 0 \Rightarrow x = 11$ hoặc $x = – 2$

Thay lần lượt $x = 11;x = – 2$ vào phương trình đã cho, ta thấy hai giá trị này đều không thỏa mãn. Do đó, phương trình đã cho vô nghiệm.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $S = \emptyset $

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $M\left( {1;2} \right),N\left( {3; – 1} \right),\vec n\left( {2; – 1} \right),\vec u\left( {1;1} \right)$.

a) Phương trình tổng quát của đường thẳng ${d_1}$ đi qua $M$ và có vectơ pháp tuyến $\vec n$ là $2x – y = 0$

b) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_2}$ đi qua $N$ và có vectơ chỉ phương $\vec u$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + t} \\
{y = – 1 + t}
\end{array}} \right.$

c) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_3}$ đi qua $N$ và có vectơ pháp tuyến $\vec n$ là $2x – y + 7 = 0$

d) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_4}$ đi qua $M$ và có vectơ chỉ phương $\vec u$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t} \\
{y = 2 + t}
\end{array}} \right.$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Đường thẳng ${d_1}$ có phương trình tổng quát là: $2\left( {x – 1} \right) – \left( {y – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x – y = 0$.

b) Đường thẳng ${d_2}$ có phương trình tham số là: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + t} \\
{y = – 1 + t}
\end{array}} \right.$

c) $2\left( {x – 3} \right) – \left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x – y – 7 = 0$

d) Phương trình tham số của đường thẳng ${d_4}$ đi qua $M$ và có vectơ chỉ phương $\vec u$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t} \\
{y = 2 + t}
\end{array}} \right.$

Câu 4. Xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Cho ${x^2} – {y^2} + 2x + 6y – 3 = 0$ không phải là phương trình đường tròn.

b) Cho ${x^2} + {y^2} – 8x + 2y – 15 = 0$ là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {4; – 1} \right)$, bán kính $R = 4\sqrt 2 $.

c) Cho ${x^2} + {y^2} – 14x + 4y + 55 = 0$ là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {7; – 2} \right)$, bán kính $R = 2\sqrt 2 $.

d) ${x^2} + {y^2} – 2x – 4y – 44 = 0$ là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {1;2} \right)$, bán kính $R = 3$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Không phải là phương trình đường tròn.

b) Là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {4; – 1} \right)$, bán kính $R = 4\sqrt 2 $.

c) Không phải là phương trình đường tròn.

d) là phương trình đường tròn có tâm $I\left( {1;2} \right)$, bán kính $R = 7$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một cửa hàng bán tất thông báo giá bán như sau: mua một đôi giá 10000 đồng; mua hai đội thì đôi thứ hai được giảm giá $10\% $; mua từ đôi thứ ba trở lên thì giá của mỗi đôi từ đôi thứ hai trở lên được giảm 15% so với đôi thứ nhất. Hỏi với 100 nghìn đồng thì mua được tối đa được bao nhiêu đôi tất?

Lời giải

Gọi $x \in {\mathbb{N}^*}$ là số đôi tất bán ra, $f\left( x \right)$ là giá tiền bán $x$ đôi tất, ta có:

$f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{10000}&{\;khi\;x = 1,} \\
{10000 + 10000 \cdot 90\% }&{\;khi\;x = 2,} \\
{10000 + \left( {x – 1} \right) \cdot 10000 \cdot 85\% }&{\;khi\;x \geqslant 3}
\end{array}} \right.$

Ta có $10000 + \left( {x – 1} \right) \cdot 8500 \leqslant 100000$ suy ra $x \leqslant \frac{{197}}{{17}} \approx 11,59$.

Vậy với 100 nghìn đồng có thể mua tối đa được 11 đôi tất.

Câu 2. Tính tổng nghiệm của phương trình sau: $\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 – x} $

Cách giải 1:

Lời giải:

Bình phương hai vế phương trình, ta được:

${x^2} + 2x + 4 = 2 – x \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = – 1 \vee x = – 2$.

Thay giá trị $x = – 1$ vào phương trình: $\sqrt 3 = \sqrt 3 $ (thỏa mãn).

Thay giá trị $x = – 2$ vào phương trình: $\sqrt 4 = \sqrt 4 $ (thỏa mãn).

Vậy tập nghiệm phương trình là $S = \left\{ { – 1; – 2} \right\}$.

Cách giải 2:

Ta có: $\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 – x} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 – x \geqslant 0} \\
{{x^2} + 2x + 4 = 2 – x}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant 2} \\
{{x^2} + 3x + 2 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant 2} \\
{x = – 1 \vee x = – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = – 2}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Vậy tập nghiệm phương trình là $S = \left\{ { – 1; – 2} \right\}$.

Câu 3. Xác định hàm số bậc hai có đồ thị là parabol $\left( P \right)$ biết: $\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2$ đi qua điểm $A\left( {1;0} \right)$ và có trục đối xứng $x = \frac{3}{2}$

Lời giải

(P) qua $A\left( {1;0} \right)$ nên $0 = a{.1^2} + b.1 + 2 \Leftrightarrow a + b = – 2$ (1).

$\left( P \right)$ có trục đối xứng $x = – \frac{b}{{2a}} = \frac{3}{2} \Rightarrow 3a + b = 0$ (2). Từ (1) và (2) suy ra: $a = 1,b = – 3$.

Vậy hàm số bậc hai được xác định: $y = {x^2} – 3x + 2$.

Câu 4. Cho các vectơ $\vec a = \left( {2;0} \right),\vec b = \left( { – 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = \left( {4; – 6} \right)$. Biểu diễn vectơ $\vec c$ theo cặp vectơ không cùng phương $\vec a,\vec b$

Lời giải

Gọi: $\vec c = x\vec a + y\vec b\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)$. Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4 = x \cdot 2 + y\left( { – 1} \right)} \\
{ – 6 = x \cdot 0 + y \cdot \frac{1}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 4} \\
{y = – 12}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy $\vec c = – 4\vec a – 12\vec b$.

Câu 5. Cho tam giác $ABC$ với $A\left( { – 1; – 2} \right)$ và phương trình đường thẳng chứa cạnh $BC$ là $x – y + 4 = 0$.

a) Viết phương trình đường cao $AH$ của tam giác

b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy $BC$ của tam giác

Lời giải

a) Đường cao $AH$ vuông góc với $BC$ nên nhận $\vec u = \left( {1; – 1} \right)$ làm vectơ chỉ phương, suy ra $AH$ có một vectơ pháp tuyến là $\vec n = \left( {1;1} \right)$.

Phương trình tổng quát $AH:1\left( {x + 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) = 0$ hay $x + y + 3 = 0$.

b) Chọn điểm $K\left( {0;4} \right)$ thuộc $BC$, gọi $E$ là trung điểm đoạn $AK$ nên $E\left( { – \frac{1}{2};1} \right)$.

Gọi $d$ là đường trung bình ứng với cạnh đáy $BC$ của tam giác $ABC$, suy ra $d$ qua $E$ và có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow {n’} = \left( {1; – 1} \right)$.

Phương trình tổng quát $d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) – 1\left( {y – 1} \right) = 0$ hay $2x – 2y + 3 = 0$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-10-KNTT-De-5-hay.docx

    212.52 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm