[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 8

Bài Giới Thiệu Chi Tiết về Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 8

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán lớp 10, sách Kết nối tri thức, đề số 8 kèm đáp án. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới. Đề kiểm tra được thiết kế đa dạng, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm của chương trình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hệ thống số thực: Các phép toán với số thực, tính chất của các phép toán, so sánh số thực. Hàm số: Khái niệm hàm số, cách xác định miền xác định, đồ thị hàm số, các dạng hàm số cơ bản (hàm số bậc nhất, bậc hai). Phương trình và bất phương trình: Giải các phương trình và bất phương trình bậc nhất, bậc hai. Hệ phương trình: Giải các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hình học phẳng: Các kiến thức về đường thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông... Định lý Pytago: Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh trong tam giác vuông. Các công thức lượng giác cơ bản: Cung, góc lượng giác, giá trị lượng giác của các cung đặc biệt. Véc tơ: Khái niệm vectơ, phép cộng vectơ, phép trừ vectơ, tích của vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ.

Học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập. Suy luận logic: Phát triển khả năng tư duy logic để giải quyết các bài toán. Giải quyết vấn đề: Nắm bắt và vận dụng các công thức, định lý để giải quyết các bài toán phức tạp. Viết trình bày lời giải: Đưa ra lời giải rõ ràng, chính xác, đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng đề kiểm tra, giúp học sinh làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi. Đề bài được thiết kế theo các mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ:

Tính toán diện tích, thể tích: Trong thiết kế, xây dựng.
Giải quyết vấn đề liên quan đến hình học: Trong đo đạc, vẽ bản đồ.
Mô hình hóa các hiện tượng vật lý: Trong khoa học kỹ thuật.
Phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán giá cả, so sánh giá trị.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao gồm kiến thức từ các bài học trước trong chương trình học kỳ 1 môn Toán 10. Các bài toán trong đề kiểm tra được thiết kế để kết nối và vận dụng các kiến thức từ các bài học khác nhau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề kiểm tra này, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Đảm bảo nắm vững các kiến thức cơ bản.
Làm các bài tập trong đề: Thực hành giải các bài tập trong đề kiểm tra.
Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải từng bài toán.
Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác: Nếu cần thêm thông tin hoặc hướng dẫn.
Làm việc nhóm: Trao đổi và thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra cách giải.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại lời giải và kết quả của mình.
Phân bổ thời gian hợp lý: Đảm bảo hoàn thành đề kiểm tra trong thời gian cho phép.
* Đọc kỹ hướng dẫn làm bài: Hiểu rõ cách thức trình bày lời giải.

Keywords: Đề kiểm tra, Học kỳ 1, Toán 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Ôn tập, Hệ số, Hàm số, Phương trình, Bất phương trình, Véc tơ, Hình học, Số thực, Lượng giác, Kiến thức, Kỹ năng, Đề 8, Toán lớp 10, Đề kiểm tra học kỳ 1, Đề thi, Ôn tập Toán, Đề có đáp án, Đề ôn tập, Bài tập Toán, Giải bài tập, Làm bài tập, Đề thi chuẩn, Kiểm tra kiến thức

Lưu ý: Để download file đề kiểm tra, vui lòng tìm kiếm trên các nguồn tài liệu giáo dục uy tín.

Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 8 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM)

Câu 1: Cho đoạn thẳng $AB$ có $I$ là trung điểm. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {AB} $ . B. $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {IB} $ . C. $\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {BI} $ D. $\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {IB} $.

Câu 2: Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và có $\widehat B = {60^0}$. Tính góc giữa hai vectơ $\overrightarrow {CA} $ và $\overrightarrow {CB} $.
A. $(\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ) = {150^0}$. B. $(\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ) = {30^0}$ .
C. $(\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ) = {60^0}$ . D. $(\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ) = {120^0}$

Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ , cho hai điểm $A(4;1)$ và$B(2;3)$ . Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $.

A. $\overrightarrow {AB} = (5;5)$ . B. $\overrightarrow {AB} = ( – 2;2)$ . C. $\overrightarrow {AB} = (6;4)$ . D. $\overrightarrow {AB} = (2; – 2)$.

Câu 4: Tam giác ABC có $AB = 3,AC = 6,\widehat {BAC} = {30^\circ }$. Tính diện tích tam giác $ABC$.

A. ${S_{\Delta ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}$. B. ${S_{\Delta ABC}} = \frac{9}{2}$. C. ${S_{\Delta ABC}} = 9$. D. ${S_{\Delta ABC}} = 9\sqrt 3 $.

Câu 5: Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không có điểm đầu và cuối là các đỉnh của tam giác ABC?

A. 8. B. . 12. C. 4. D. 6.

Câu 6: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho tam giác $\Delta \,ABC$ có $A( – 4; – 3),B(0;3),C( – 2;6)$ .Tìm tọa độ trọng tâm $G$ của $\Delta \,ABC$.

A. $G( – 6;6).$ B. $G(2; – 2).$ C. $G( – 3;3).$ D. $G( – 2;2).$

Câu 7:  Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh B  là $1427510 \pm 300$ người. Hãy viết số quy tròn số dân của tỉnh B.

A. $1428000$ người.                                             B.   $1427500$ người.

C. $1430000$ người.                                             D.    $1427000$ người.

Câu 8: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình$2x + y + 4 < 0.$?

A. $Q\left( { – 4;0} \right).$ B. $M\left( {0;6} \right).$ C. $N\left( {0; – 4} \right).$ D. $P\left( { – 3;2} \right).$

Câu 9: Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh $AB = 8{\text{ cm, AD = 6 cm}}$ .Tính $T = \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right|$

A. $T = 100cm.$ B. $T = 2cm.$ C. $T = 10cm.$ D. $T = 14cm.$

Câu 10: Trong các hệ bất phương trình sau,hệ bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $\left\{ \begin{gathered}
y = 0 \hfill \\
3x + 2y < 6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. B. $\left\{ \begin{gathered}
3{x^2} + 2x – 4 > 0 \hfill \\
2{x^2} + 5y > 3 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

C. $\left\{ \begin{gathered}
3{x^2} + 2x – 4 > 0 \hfill \\
3x + 2y < 6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. D. $\left\{ \begin{gathered}
2x + 3y < 5 \hfill \\
3x + 2y > 6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Câu 11: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$,cho $\overrightarrow u = (a;b)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\left| {\overrightarrow u } \right| = {a^2} + {b^2}$ . B. $\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $. C. $\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} – {b^2}} $. D. $\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {a + b} $.

Câu 12: Hình nào sau đây minh họa tập $B$ là con của tập $A$?

A. B. C. D.

Câu 13: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

A. $\sin \left( {{{180}^\circ } – \alpha } \right) = – \cos \alpha .$ B. $\sin \left( {{{180}^\circ } – \alpha } \right) = \cos \alpha .$

C. $\sin \left( {{{180}^\circ } – \alpha } \right) = \sin \alpha .$ D. $\sin \left( {{{180}^\circ } – \alpha } \right) = – \sin \alpha .$

Câu 14: Cho ba điểm tùy ý. Khi đó$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} $ là vectơ nào sau đây?

A. $\overrightarrow {BA} $ . B. $\overrightarrow {BA} $ . C. $\overrightarrow {CA} $ . D. $\overrightarrow {AC} $.

Câu 15: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

A. 15 chia hết cho 5 B. Bạn có khỏe không?

C. 15 là số tự nhiên lẻ. D. 15 chia hết cho 3

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1: (2,0 điểm)

a. Cho hai tập hợp $A = \left[ {1\,;\,5} \right]$ và $B = \left( {4\,;\,8} \right)$. Tìm $A \cap B,{\text{ }}A \cup B$.

b. Cho tam giác ABC có $\widehat B = {120^0}$và AB = 6, BC = 8. Tính độ dài cạnh AC.

Bài 2: (2,0 điểm)

a. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho các điểm $M\left( {1\,;\,3} \right)$, $N\left( {2\,;\,5} \right)$, $P\left( {5\,;\,0} \right)$. Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} $ và tính tích vô hướng $\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} $.

b. Cho hình bình hành $MNEF$. Gọi A là điểm trên cạnh NE sao cho$\overrightarrow {NA} = 4.\overrightarrow {NE} .$ và $G$ là trọng tâm của tam giác ${\text{AF}}M$. Hãy phân tích vectơ $\overrightarrow {MG} $ theo hai vectơ $\overrightarrow {MN} ,{\text{ }}\overrightarrow {MF} .$

Bài 3: (1,0 điểm) Điểm kiểm tra học kì môn toán của các học sinh lớp 10A được thống kê như sau:

a. Tìm điểm trung bình ( làm tròn đến số thập phân thứ 2)

b. Tìm mốt của mẫu số liệu trên.

c. Nếu những học sinh chỉ cần đạt được điểm trung bình của bảng điểm trên thì được khen thưởng, thì số học sinh được khen thưởng là bao nhiêu ?

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1 D 6 D 11 B
2 B 7 A 12 D
3 B 8 A 13 C
4 B 9 C 14 D
5 D 10 D 15 B

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1: (2,0 điểm)

a. Cho hai tập hợp $A = \left[ {1\,;\,5} \right]$ và $B = \left( {4\,;\,8} \right)$. Tìm $A \cap B,{\text{ }}A \cup B$.

$A \cap B = \left( {4,5} \right]$

$A \cup B = \left[ {1,8} \right)$

b.  Cho tam giác ABC có $\widehat B = {120^0}$và AB = 6, BC = 8. Tính độ dài cạnh AC.

$A{C^2} = {6^2} + {8^2} – 2.6.8.c{\text{os12}}{{\text{0}}^0} = 148$

$AC = \sqrt {148} = 2\sqrt {37} $

Bài 2: (2,0 điểm)

a. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho các điểm $M\left( {1\,;\,3} \right)$, $N\left( {2\,;\,5} \right)$, $P\left( {5\,;\,0} \right)$. Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow {MN} ,{\text{ }}\overrightarrow {MP} $ và tính tích vô hướng $\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} $.

$\overrightarrow {MN} = \left( {1,2} \right)$

$\overrightarrow {MP} = \left( {4, – 3} \right)$

$\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} = – 2$

b. Cho hình bình hành $MNEF$. Gọi A là điểm trên cạnh NE sao cho$\overrightarrow {NA} = 4.\overrightarrow {NE} .$ và $G$ là trọng tâm của tam giác ${\text{AF}}M$. Hãy phân tích vectơ $\overrightarrow {MG} $ theo hai vectơ $\overrightarrow {MN} ,{\text{ }}\overrightarrow {MF} .$

$\overrightarrow {MG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MF} + \overrightarrow {MA} } \right)$

$\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MF} + \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NA} } \right)$

$\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MF} + \overrightarrow {MN} + \frac{1}{4}\overrightarrow {NE} } \right)$

$\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\frac{5}{4}\overrightarrow {MF} + \overrightarrow {MN} } \right)$

Bài 3: Điểm kiểm tra học kì môn toán của các học sinh lớp 10A được thống kê như sau

a. $\overline x = \frac{{289}}{{41}} \approx 7,05$

b. Mốt của mẫu số liệu: 8

c. Có 19 học sinh được khen thưởng

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Toan-10-KNTT-De-8-hay.docx

    181.62 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm