[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Giữa HK2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 2

Bài Giới Thiệu Chi Tiết về Đề Kiểm Tra Giữa HK2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới - Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 10 theo chương trình Cánh Diều, cấu trúc mới. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 2, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới. Đề kiểm tra được biên soạn chi tiết, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh về các kiến thức và kỹ năng đã học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức trọng tâm sau:

Hàm số bậc nhất và bậc hai: Đồ thị, tính chất, phương trình, bất phương trình liên quan. Hàm số mũ và logarit: Các tính chất cơ bản, phương trình, bất phương trình. Hình học phẳng: Đường thẳng, đường tròn, các bài toán về hình học phẳng. Khối đa diện: Khái niệm, tính thể tích, diện tích. Các dạng bài tập vận dụng: Các bài tập đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức linh hoạt vào các tình huống khác nhau.

Hơn nữa, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng quan trọng như:

Đọc hiểu đề bài: Phân tích yêu cầu của đề bài một cách chính xác.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán.
Suy luận và lập luận: Phát triển khả năng tư duy logic.
Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và sử dụng thông tin cần thiết từ bài toán.
Viết trình bày bài giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, chính xác và logic.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Các bước giải được trình bày rõ ràng, kèm theo lời giải thích chi tiết, minh họa bằng hình vẽ khi cần thiết. Đây là phương pháp giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và hiểu sâu kiến thức. Ngoài ra, bài học sẽ kết hợp phương pháp đặt câu hỏi, thảo luận để kích thích sự tham gia tích cực của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Hàm số bậc nhất: Ứng dụng trong dự báo, mô hình hóa các hiện tượng trong đời sống. Hàm số bậc hai: Ứng dụng trong tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đại lượng. Hình học phẳng: Ứng dụng trong thiết kế, xây dựng, đo đạc. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này liên kết chặt chẽ với các bài học trước trong chương trình Toán 10 Cánh Diều học kỳ 2. Các kiến thức được ôn tập lại từ các bài học trước, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và củng cố nền tảng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Phân tích kỹ yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Phân loại các dạng bài tập: Nhận diện các dạng bài tập để áp dụng phương pháp giải phù hợp.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về các kiến thức.
Luyện tập giải bài: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và học hỏi từ những người khác.
Đọc kỹ hướng dẫn giải chi tiết: Hiểu rõ từng bước giải và cách vận dụng kiến thức.
Ghi chú và tóm tắt: Tạo hệ thống ghi chú riêng để nắm vững kiến thức.

Keywords liên quan:

1. Đề kiểm tra
2. Toán 10
3. Cánh Diều
4. Học kỳ 2
5. Hàm số bậc nhất
6. Hàm số bậc hai
7. Hàm số mũ
8. Hàm số logarit
9. Hình học phẳng
10. Khối đa diện
11. Phương trình
12. Bất phương trình
13. Đường thẳng
14. Đường tròn
15. Cấu trúc mới
16. Giải chi tiết
17. Bài tập
18. Kiến thức trọng tâm
19. Kỹ năng
20. Ứng dụng thực tế
21. Kết nối chương trình
22. Hướng dẫn học tập
23. Phương pháp học tập
24. Ôn tập
25. Chuẩn bị kiểm tra
26. Hệ thống kiến thức
27. Vận dụng kiến thức
28. Suy luận
29. Lập luận
30. Tìm kiếm thông tin
31. Viết trình bày bài giải
32. Đồ thị
33. Tính chất
34. Phương pháp giải
35. Minh họa hình vẽ
36. Bài toán
37. Hình học không gian
38. Thể tích
39. Diện tích
40. Download file

Đề kiểm tra giữa HK2 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Lớp 10A có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh của lớp $10\;A$ để làm lớp trưởng?

A. 300 . B. 15 . C. 35 . D. 20 .

Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?

A. $C_{10}^2$. B. 81 . C. 100 . D. 90 .

Câu 3: Số các số hạng trong khai triển ${(x + 1)^8}$ là

A. 9 . B. 7 . C. 8 . D. 10 .

Câu 4: Cho $k,n \in {\mathbb{N}^*}$ và $n \geqslant k$. Công thức nào dưới đây đúng?

A. $C_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}$. B. $C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n – k} \right)!}}$. C. $C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n – k} \right)!k!}}$. D. $C_n^k = n!$.

Câu 5: Viết số gần đúng $\sqrt[3]{7}$ theo quy tắc làm tròn đến hai, ba chữ số thập phân?

A. 1,92 B. 1,93 C. 1,91 D. 1,912

Câu 6: Chiều dài (đơn vị feet) của 7 con cá voi trưởng thành được cho như sau:

48 53 51 31 53 112 52

Số trung bình của mẫu số liệu trên là: $(1$ feet $ = 0,3048m)$

A. 51,14 . B. 57,14 . C. 55,2 . D. 52,26 .

Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A\left( {5;3} \right),B\left( {7;8} \right)$. Tìm tọa độ $\overrightarrow {AB} $.

A. $\left( {15;10} \right)$. B. $\left( { – 2;5} \right)$. C. $\left( {2;5} \right)$. D. $\left( {2;6} \right)$.

Câu 8: Trong hệ trục tọa độ $Oxy$, cho $\vec a = \left( {2;5} \right)$ và $\vec b = \left( { – 3;1} \right)$. Khi đó, giá trị của $\vec a \cdot \vec b$ bằng

A. -5 . B. 1 . C. 13 . D. -1 .

Câu 9: Cho điểm $A\left( { – 3;2} \right),B\left( {2; – 3} \right)$. Toạ độ trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$ ?

A. $M\left( { – \frac{1}{2}; – \frac{1}{2}} \right)$. B. $M\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)$. C. $M\left( { – 1; – 1} \right)$. D. $M\left( { – 1;1} \right)$.

Câu 10: Cho hai điểm $A\left( {1;0} \right)$ và $B\left( {0; – 2} \right)$. Tọa độ điểm $D$ thỏa $\overrightarrow {AD} = – 3\overrightarrow {AB} $ là:

A. $\left( {4; – 6} \right)$. B. $\left( {2;0} \right)$. C. $\left( {0;4} \right)$. D. $\left( {4;6} \right)$.

Câu 11: Cho đường thẳng $d:2x + 3y – 4 = 0$. Véctơ nào sau đây là véctơ chỉ phương của $d$ ?

A. $\vec u = \left( {2;3} \right)$. B. $\vec u = \left( {3;2} \right)$. C. $\vec u = \left( {3; – 2} \right)$. D. $\vec u = \left( { – 3; – 2} \right)$.

Câu 12: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm $A\left( {1;2} \right)$ và có $VTPT\vec n = \left( {2;3} \right)$ là

A. $x + 2y – 8 = 0$. B. $x + 2y + 8 = 0$. C. $2x + 3y + 8 = 0$. D. $2x + 3y – 8 = 0$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Cho tập $A$ gồm $n$ phần tử và $1 \leqslant k \leqslant n$. Kết quả của việc lấy $k$ phần tử từ $n$ phần tử từ tập $A$ và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử đã cho.

b) Với $n$ là số nguyên dương bất kì $n \geqslant 3$ thì ta có $A_n^3 = \frac{{n!}}{{\left( {n – 3} \right)!}}$.

c) Số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử nhiều gấp $k$ ! lần số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử

d) Với $n$ nguyên dương bất kỳ và $n \geqslant 3$ thì ta có $C_n^3 = \frac{{n!}}{{3!\left( {n – 3} \right)!}}$.

Câu 2: Từ một hộp chứa 12 quả cầu trong đó có 8 quả màu đỏ, 3 quả màu xanh và 1 quả màu vàng, lấy ngẫu nhiên 3 quả.

a) Số cách chọn ra 3 quả cầu từ hộp là 792 cách.

b) Số cách chọn ra 3 quả cầu có đủ cả ba màu là 36 cách.

c) Số cách chọn ra 3 quả cầu chỉ có một màu là 108 cách.

d) Số cách để lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu là 139 cách.

Câu 3: Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán cuối học kỳ 2 của 40 học sinh lớp 10C như sau (thang điểm là 10 )

Điểm 5 6 7 8 9 10 Cộng
Tần số 5 12 8 9 4 2 40

a) Từ bảng số liệu thì lớp $10C$ có 4 học sinh đạt điểm 9 .

b) Điểm trung bình của 40 học sinh lớp 10C là 7,5.

c) Phương sai của mẫu số liệu bằng 1,784 .

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho bằng 1,335 .

Câu 4: Trong hệ trục tọa độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ có $A\left( { – 2; – 2} \right),B\left( { – 2;1} \right)$ và $C\left( {2; – 2} \right)$.

a) Tam giác $\vartriangle ABC$ là một tam giác cân.

b) Chu vi tam giác $\vartriangle ABC$ bằng 12 .

c) Cosin góc tạo bởi vectơ $\overrightarrow {AC} $ và vectơ $\overrightarrow {BC} $ bằng $\frac{4}{5}$.

d) Giá trị biểu thức $T = \overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} = 16$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lý, 2 quyển sách Hóa. Số cách chọn ra 3 quyển sách trong đó có ít nhất 1 quyển là sách Toán

Câu 2: Một tổ học sinh có 12 bạn, gồm 7 nam và 5 nữ. Cần chọn một nhóm 3 học sinh của tổ đó để

làm vệ sinh lớp học. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho trong nhóm có cả nam và nữ?

Câu 3: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức Newton ${\left( {x + \frac{8}{{{x^3}}}} \right)^8}$

Câu 4: Cho hai đường thẳng ${d_1}:2x – y – 2 = 0,{d_2}:x + y + 3 = 0$ và điểm $M\left( {0;\frac{1}{2}} \right)$. Phương trình đường thẳng $\Delta $ qua $M$, cắt ${d_1}$ và ${d_2}$ lần lượt tại điểm $A$ và $B$ sao cho $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ có dạng $ax + by + 2 = 0$. Tính giá trị biểu thức $S = a + b$.

Câu 5: Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d:2x – 3y – 1 = 0$ và hai điểm $A\left( {3;1} \right),B\left( {1;2} \right)$. Gọi điểm $M\left( {a;b} \right)$ trên đường thẳng $d$ sao cho $\left| {MA – MB} \right|$ đạt giá trị lớn nhất. Tính $T = 13a + 39b$

Câu 6: Một con thuyền chở khách qua sông từ vị trí điểm $A\left( {3;4} \right)$ đến vị trí điểm $B\left( {3;50} \right)$ bên kia sông. Tuy nhiên do chịu ảnh hưởng của gió và nước chảy mạnh nên con thuyền đã qua bên kia sông tại vị trí điểm $C\left( {38;50} \right)$. Tính góc lệch của con thuyền so với dự định lúc ban đầu của nó (làm tròn đến hàng phần trăm và đơn vị là độ).

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chọn C D A C C B C D A D C D

PHẦN II.

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
a) S a) S a) Đ a) Đ
b) Đ b) S b) S b) Đ
c) Đ c) S c) S c) S
d) Đ d) Đ d) S d) Đ

PHẦN III.

Câu 1 2 3 4 5 6
Chọn 74 175 1792 -1 116 37,27

LỜI GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án.

Câu 1: Lớp 10A có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh của lớp $10\;A$ để làm lớp trưởng?

A. 300 .

B. 15 .

C. 35 .

D. 20 .

Lời giải

Lớp có $20 + 15$ = 35 học sinh.

Suy ra số cách chọn một học sinh của lớp $10\;A$ để làm lớp trưởng là $C_{35}^1 = 35$.

Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?

A. $C_{10}^2$.

B. 81 .

C. 100 .

D. 90 .

Lời giải

Số tự nhiên có hai chữ số có $9.10 = 90$ (số).

Câu 3: Số các số hạng trong khai triển ${(x + 1)^8}$ là

A. 9 .

B. 7 .

C. 8 .

D. 10 .

Lời giải

Số số hạng trong khai triển ${(a + b)^n}$ là: $n + 1 = 9$ (số hạng).

Câu 4: Cho $k,n \in {\mathbb{N}^*}$ và $n \geqslant k$. Công thức nào dưới đây đúng?

A. $C_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}$.

B. $C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n – k} \right)!}}$.

C. $C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n – k} \right)!k!}}$.

D. $C_n^k = n!$.

Lời giải

Công thức tính số các tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử là $C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n – k} \right)!}}$.

Câu 5: Viết số gần đúng $\sqrt[3]{7}$ theo quy tắc làm tròn đến hai, ba chữ số thập phân?

A. 1,92

B. 1,93

C. 1,91

D. 1,912

Lời giải

Ta có: $\sqrt[3]{7}$ làm tròn đến hai chữ số thập phân bằng 1,91 .

Câu 6: Chiều dài (đơn vị feet) của 7 con cá voi trưởng thành được cho như sau:

48 53 51 31 53 112 52

Số trung bình của mẫu số liệu trên là: $(1$ feet $ = 0,3048m)$

A. 51,14 .

B. 57,14 .

C. 55,2 .

D. 52,26 .

Lời giải

Số trung bình của mẫu số liệu $\frac{{48 + 53 + 51 + 31 + 53 + 112 + 52}}{7} \approx 57,142857$ (feet).

Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $A\left( {5;3} \right),B\left( {7;8} \right)$. Tìm tọa độ $\overrightarrow {AB} $.

A. $\left( {15;10} \right)$.

B. $\left( { – 2;5} \right)$.

C. $\left( {2;5} \right)$.

D. $\left( {2;6} \right)$.

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A}} \right) = \left( {2;5} \right)$.

Câu 8: Trong hệ trục tọa độ $Oxy$, cho $\vec a = \left( {2;5} \right)$ và $\vec b = \left( { – 3;1} \right)$. Khi đó, giá trị của $\vec a \cdot \vec b$ bằng

A. -5 .

B. 1 .

C. 13 .

D. -1 .

Lời giải

Ta có: $\vec a \cdot \vec b = 2 \times \left( { – 3} \right) + 5 \times 1 = – 6 + 5 = – 1$.

Câu 9: Cho điểm $A\left( { – 3;2} \right),B\left( {2; – 3} \right)$. Tọa độ trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$ ?

A. $M\left( { – \frac{1}{2}; – \frac{1}{2}} \right)$.

B. $M\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)$.

C. $M\left( { – 1; – 1} \right)$.

D. $M\left( { – 1;1} \right)$.

Lời giải

Toạ độ trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$ là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{{ – 3 + 2}}{2} = – \frac{1}{2}} \\
{{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{{2 – 3}}{2} = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Vậy $M\left( { – \frac{1}{2}; – \frac{1}{2}} \right)$.

Câu 10: Cho hai điểm $A\left( {1;0} \right)$ và $B\left( {0; – 2} \right)$. Tọa độ điểm $D$ thỏa $\overrightarrow {AD} = – 3\overrightarrow {AB} $ là:

A. $\left( {4; – 6} \right)$.

B. $\left( {2;0} \right)$.

C. $\left( {0;4} \right)$.

D. $\left( {4;6} \right)$.

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {AD} = – 3\overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_D} – {x_A} = – 3\left( {{x_B} – {x_A}} \right)} \\
{{y_D} – {y_A} = – 3\left( {{y_B} – {y_A}} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_D} – 1 = – 3\left( {0 – 1} \right)} \\
{{y_D} – 0 = – 3\left( { – 2 – 0} \right)}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_D} = 4} \\
{{y_D} = 6}
\end{array}} \right.} \right.$.

Câu 11: Cho đường thẳng $d:2x + 3y – 4 = 0$. Véctơ nào sau đây là véctơ chỉ phương của $d$ ?

A. $\vec u = \left( {2;3} \right)$.

B. $\vec u = \left( {3;2} \right)$.

C. $\vec u = \left( {3; – 2} \right)$.

D. $\vec u = \left( { – 3; – 2} \right)$.

Lời giải

Đường thẳng $d:2x + 3y – 4 = 0$ có một véctơ pháp tuyến $\vec n = \left( {2;3} \right)$ nên chọn một véctơ chỉ phương của $d$ là $\vec u = \left( {3; – 2} \right)$.

Câu 12: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm $A\left( {1;2} \right)$ và có $VTPT\vec n = \left( {2;3} \right)$ là

A. $x + 2y – 8 = 0$.

B. $x + 2y + 8 = 0$.

C. $2x + 3y + 8 = 0$.

D. $2x + 3y – 8 = 0$.

Lời giải

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua $A\left( {1;2} \right)$ và có VTPT $\vec n = \left( {2;3} \right)$ là

2. $\left( {x – 1} \right) + 3.\left( {y – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y – 8 = 0$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Cho tập $A$ gồm $n$ phần tử và $1 \leqslant k \leqslant n$. Kết quả của việc lấy $k$ phần tử từ $n$ phần tử từ tập $A$ và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử đã cho.

b) Với $n$ là số nguyên dương bất kì $n \geqslant 3$ thì ta có $A_n^3 = \frac{{n!}}{{\left( {n – 3} \right)!}}$.

c) Số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử nhiều gấp $k$ ! lần số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử

d) Với $n$ nguyên dương bất kỳ và $n \geqslant 3$ thì ta có $C_n^3 = \frac{{n!}}{{3!\left( {n – 3} \right)!}}$.

Lời giải

a) Sai: Cho tập $A$ gồm $n$ phần tử và $1 \leqslant k \leqslant n$. Kết quả của việc lấy $k$ phần tử từ $n$ phần tử từ tập $A$ và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử đã cho.

b) Đúng: Với $n$ là số nguyên dương bất kì $n \geqslant 3$ thì ta có $A_n^3 = \frac{{n!}}{{\left( {n – 3} \right)!}}$.

c) Đúng: Số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử nhiều gấp $k$ ! lần số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử

d) Đúng: Với $n$ nguyên dương bất kỳ và $n \geqslant 3$ thì ta có $C_n^3 = \frac{{n!}}{{3!\left( {n – 3} \right)!}}$.

Câu 2: Từ một hộp chứa 12 quả cầu trong đó có 8 quả màu đỏ, 3 quả màu xanh và 1 quả màu vàng, lấy ngẫu nhiên 3 quả.

a) Số cách chọn ra 3 quả cầu từ hộp là 792 cách.

b) Số cách chọn ra 3 quả cầu có đủ cả ba màu là 36 cách.

c) Số cách chọn ra 3 quả cầu chỉ có một màu là 108 cách.

d) Số cách để lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu là 139 cách.

Lời giải

Số cách lấy 3 quả bất kì: $C_{12}^3 = 220$.

Số cách lấy 3 quả có đủ 3 màu: $C_8^1 \cdot C_3^1 \cdot C_1^1 = 24$.

Số cách lấy 3 quả chỉ có 1 màu: $C_8^3 + C_3^3 = 57$.

Vậy số cách lấy thỏa mãn yêu cầu bài toán là $220 – 24 – 57 = 139$.

a) Sai: Số cách chọn ra 3 quả cầu từ hộp là 220 cách.

b) Sai: Số cách chọn ra 3 quả cầu có đủ cả ba màu là 24 cách.

c) Sai: Số cách chọn ra 3 quả cầu chỉ có một màu là 57 cách.

d) Đúng: Số cách để lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu là 139 cách.

Câu 3: Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán cuối học kỳ 2 của 40 học sinh lớp $10C$ như sau (thang điểm là 10 )

Điểm 5 6 7 8 9 10 Cộng
Tần số 5 12 8 9 4 2 40

a) Từ bảng số liệu thì lớp 10C có 4 học sinh đạt điểm 9 .

b) Điểm trung bình của 40 học sinh lớp 10C là 7,5 .

c) Phương sai của mẫu số liệu bằng 1,784 .

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho bằng 1,335 .

Lời giải

Ta có điểm trung bình của 40 em học sinh là:

$\overline x = \frac{{5 \cdot 5 + 12 \cdot 6 + 8 \cdot 7 + 9 \cdot 8 + 4 \cdot 9 + 2 \cdot 10}}{{40}} = \frac{{281}}{{40}} = 7,025.$

$ \Rightarrow S_x^2 = \frac{{5 \cdot {{(5 – \overline x )}^2} + 12 \cdot \left( {6 – \overline x } \right) + 8 \cdot {{(7 – \overline x )}^2} + 9 \cdot {{(8 – \overline x )}^2} + 4 \cdot {{(9 – \overline x )}^2} + 2 \cdot {{(10 – \overline x )}^2}}}{{40}}$

Với $\overline x = 7,025 \Rightarrow S_x^2 = 1,874$

Độ lệch chuẩn bằng: $\sqrt {S_x^2} = \sqrt {1,874} = 1,368$.

a) Đúng: Từ bảng số liệu thì lớp $10C$ có 4 học sinh đạt điểm 9 .

b) Sai: Điểm trung bình của 40 học sinh lớp 10C là 7,025 .

c) Sai: Phương sai của mẫu số liệu bằng 1,874 .

d) Sai: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho bằng 1,368 .

Câu 4: Trong hệ trục tọa độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ có $A\left( { – 2; – 2} \right),B\left( { – 2;1} \right)$ và $C\left( {2; – 2} \right)$.

a) Tam giác $\vartriangle ABC$ là một tam giác cân.

b) Chu vi tam giác $\vartriangle ABC$ bằng 12 .

c) Cosin góc tạo bởi vectơ $\overrightarrow {AC} $ và vectơ $\overrightarrow {BC} $ bằng $\frac{4}{5}$.

d) Giá trị biểu thức $T = \overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} = 16$.

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( {0;3} \right) \Rightarrow AB = 3$

$\overrightarrow {AC} = \left( {4;0} \right) \Rightarrow AC = 4$

$\overrightarrow {BC} = \left( {4; – 3} \right) \Rightarrow BC = 5$

Do $A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}$ nên $\vartriangle ABC$ vuông và chu vi tam giác $P = 12$.

Mặt khác, $\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} = 16 \Rightarrow cos\left( {\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {CB} } \right) = \frac{{ – \overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} }}{{AC \cdot CB}} = \frac{{ – 16}}{{4.5}} = – \frac{4}{5}$.

a) Đúng: Tam giác $\vartriangle ABC$ là một tam giác cân.

b) Đúng: Chu vi tam giác $\vartriangle ABC$ bằng 12 .

c) Sai: Cosin góc tạo bởi vectơ $\overrightarrow {AC} $ và vectơ $\overrightarrow {BC} $ bằng $\frac{4}{5}$.

d) Đúng: Giá trị biểu thức $T = \overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} = 16$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lý, 2 quyển sách Hóa. Số cách chọn ra 3 quyển sách trong đó có ít nhất 1 quyển là sách Toán

Lời giải

Số cách chọn ra 3 quyển sách bất kì là $C_9^3$ cách.

Số cách chọn ra 3 quyển sách trong đó không có quyển sách Toán là $C_5^3$ cách.

Vậy số cách chọn ra 3 quyển sách trong đó có ít nhất một quyển sách Toán là $C_9^3 – C_5^3 = 74$ cách.

Câu 2: Một tổ học sinh có 12 bạn, gồm 7 nam và 5 nữ. Cần chọn một nhóm 3 học sinh của tổ đó để làm vệ sinh lớp học. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho trong nhóm có cả nam và nữ?

Lời giải

TH1: Nhóm 3 học sinh cần chọn có 1 nam và 2 nữ

Chọn 1 nam từ 7 nam có $C_7^1 = 7$ cách

Chọn 2 nữ từ 5 nữ có $C_5^2 = 10$ cách

Vậy có $7.10 = 70$ cách.

TH2: Nhóm 3 học sinh cần chọn có 2 nam và 1 nữ

Chọn 2 nam từ 7 nam có $C_7^2 = 21$ cách

Chọn 1 nữ từ 5 nữ có $C_5^1 = 5$ cách

Vậy có $21.5 = 105$ cách.

Do đó có tất cả các cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán là $70 + 105 = 175$ cách.

Câu 3: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức Newton ${\left( {x + \frac{8}{{{x^3}}}} \right)^8}$

Lời giải

Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_8^k{x^{8 – k}}{\left( {\frac{8}{{{x^3}}}} \right)^k} = C_8^k{8^k}{x^{8 – 4k}}$.

Ta có: ${x^{8 – 4k}} = {x^0} \Leftrightarrow 8 – 4k = 0 \Leftrightarrow k = 2$.

Vậy số hạng không chứa $x$ là $C_8^2 \cdot {8^2} = 1792$.

Câu 4: Cho hai đường thẳng ${d_1}:2x – y – 2 = 0,{d_2}:x + y + 3 = 0$ và điểm $M\left( {0;\frac{1}{2}} \right)$. Phương trình đường thẳng $\Delta $ qua $M$, cắt ${d_1}$ và ${d_2}$ lần lượt tại điểm $A$ và $B$ sao cho $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ có dạng $ax + by + 2 = 0$. Tính giá trị biểu thức $S = a + b$.

Lời giải

Gọi $A\left( {{x_1};2{x_1} – 2} \right) \in {d_1}$ và $B\left( {{x_2}; – {x_2} – 3} \right) \in {d_2}$

Vì $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ nên

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} + {x_2} = 0} \\
{\left( {2{x_1} – 2} \right) + \left( { – {x_2} – 3} \right) = 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} + {x_2} = 0} \\
{2{x_1} – {x_2} = 6}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = 2} \\
{{x_2} = – 2}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Khi đó $A\left( {2;2} \right)$ và $B\left( { – 2; – 1} \right)$

Phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua 2 điểm $A$ và $B$ là $3x – 4y + 2 = 0$.

Vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 3} \\
{b = – 4}
\end{array} \Rightarrow a + b = – 1} \right.$.

Câu 5: Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d:2x – 3y – 1 = 0$ và hai điểm $A\left( {3;1} \right),B\left( {1;2} \right)$. Gọi điểm $M\left( {a;b} \right)$ trên đường thẳng $d$ sao cho $\left| {MA – MB} \right|$ đạt giá trị lớn nhất. Tính $T = 13a + 39b$

Thay tọa độ điểm $A,B$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta có:

$\left( {2 \cdot 3 – 3 \cdot 1 – 1} \right) \cdot \left( {2 \cdot 1 – 3 \cdot 2 – 1} \right) = \left( 2 \right) \cdot \left( { – 5} \right) = – 10 < 0$. Do đó $A,B$ nằm khác phía so với đường thẳng $d$.

Gọi $A’\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ là điểm đối xứng của $A$ qua đường thẳng $d$, khi đó $A’$ và $B$ nằm cùng phía so với đường thẳng $d$. Đường thẳng $AA’$ đi qua $A\left( {3;1} \right)$ và vuông góc với đường thẳng $d$ nên nhận $\vec n = \left( {3;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến có phương trình: $3\left( {x – 3} \right) + 2\left( {y – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow 3x + 2y – 11 = 0$.

Gọi $I = d \cap AA’$. Tọa độ điểm $I$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – 3y – 1 = 0} \\
{3x + 2y – 11 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{35}}{{13}}} \\
{y = \frac{{19}}{{13}}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $I\left( {\frac{{35}}{{13}};\frac{{19}}{{13}}} \right)$ là trung điểm $AA’$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x_0} + 3}}{2} = \frac{{35}}{{13}}} \\
{\frac{{{y_0} + 1}}{2} = \frac{{19}}{{13}}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_0} = \frac{{31}}{{13}}} \\
{{y_0} = \frac{{25}}{{13}}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Do đó $A’\left( {\frac{{31}}{{13}};\frac{{25}}{{13}}} \right)$.

Phương trình đường thẳng $A’B:\frac{{x – 1}}{{\frac{{31}}{{13}} – 1}} = \frac{{y – 2}}{{\frac{{25}}{{13}} – 2}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{x – 1}}{{18}} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} \Leftrightarrow x + 18y – 37 = 0$.

Ta có: $\left| {MA – MB} \right| = \left| {MA’ – MB} \right| \leqslant A’B$.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi $A’,B,M$ thẳng hàng hay $M = d \cap A’B$. Khi đó tọa độ điểm $M$ là nghiệm hệ phương trình:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – 3y – 1 = 0} \\
{x + 18y – 37 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{43}}{{13}}} \\
{y = \frac{{73}}{{39}}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Do đó $M\left( {\frac{{43}}{{13}};\frac{{73}}{{39}}} \right)$.

Suy ra $T = 13 \cdot \frac{{43}}{{13}} + 39 \cdot \frac{{73}}{{39}} = 116$.

Câu 6: Một con thuyền chở khách qua sông từ vị trí điểm $A\left( {3;4} \right)$ đến vị trí điểm $B\left( {3;50} \right)$ bên kia sông. Tuy nhiên do chịu ảnh hưởng của gió và nước chảy mạnh nên con thuyền đã qua bên kia sông tại vị trí điểm $C\left( {38;50} \right)$. Tính góc lệch của con thuyền so với dự định lúc ban đầu của nó (làm tròn đến hàng phần trăm và đơn vị là độ).

Lời giải

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {0;46} \right)$ nên một vectơ pháp tuyến của đường thẳng $AB$ là $\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {1;0} \right)$.

Phương trình tổng quát của đường thẳng $AB$ là: $x – 3 = 0$.

Ta có $\overrightarrow {AC} = \left( {35;46} \right)$ nên một vectơ pháp tuyến của đường thẳng $AC$ là $\overrightarrow {{n_{AC}}} = \left( {46; – 35} \right)$.

Phương trình tổng quát của đường thẳng $AC$ là: $46x – 35y + 2 = 0$.

Tính góc lệch của con thuyền so với dự định lúc ban đầu là góc $\widehat {BAC}$.

Khi đó: $cos\widehat {BAC} = cos\left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right)$

$ = \frac{{\left| {1.46 + 0 \cdot \left( { – 35} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} \cdot \sqrt {{{46}^2} + {{( – 35)}^2}} }} = \frac{{46}}{{\sqrt {3341} }}$

$ \Rightarrow \widehat {BAC} = 37,{27^0}$.

Vậy góc lệch của con thuyền so với dự định lúc ban đầu của nó bằng $37,{27^ \circ }$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-10-Canh-dieu-De-2-hay.docx

    185.40 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm