[Tài liệu toán 10 file word] Các Dạng Toán Bài Giá Trị Góc Lượng Giác Từ 0

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Các Dạng Toán Bài Giá Trị Góc Lượng Giác Từ 0

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng toán liên quan đến giá trị của các hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot) của một góc từ 0 đến 360 độ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, các tính chất của hàm số lượng giác và vận dụng linh hoạt để giải quyết các bài toán về giá trị góc lượng giác từ 0 độ. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách xác định dấu, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm số lượng giác trong các khoảng xác định.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Định nghĩa, tính chất, và đồ thị của các hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot). Nắm vững: Các công thức lượng giác cơ bản, các công thức biến đổi lượng giác. Vận dụng: Các công thức lượng giác để giải các bài toán tìm giá trị của góc lượng giác. Phân tích: Các dạng toán liên quan đến giá trị góc lượng giác từ 0. Giải quyết: Các bài tập áp dụng kiến thức về giá trị góc lượng giác vào các bài toán thực tế (nếu có). Phát triển tư duy: Tư duy logic, phân tích và tổng hợp trong việc giải quyết các bài toán lượng giác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành, kết hợp lý thuyết với bài tập thực tế.

Giảng dạy lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết các khái niệm, định nghĩa, công thức và tính chất của hàm lượng giác. Phân tích ví dụ: Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các ví dụ mẫu, hướng dẫn học sinh cách áp dụng công thức, kỹ thuật giải quyết các bài toán. Thực hành giải bài tập: Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh thực hành và rèn luyện kỹ năng giải toán. Thảo luận nhóm: Giáo viên khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó, hỗ trợ lẫn nhau. Đánh giá: Giáo viên sẽ sử dụng các câu hỏi, bài tập để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giá trị góc lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Trong việc tính toán các góc trong các hình học, thiết kế cấu trúc.
Vật lý: Trong việc mô tả chuyển động, sóng, các hiện tượng vật lý liên quan đến góc.
Địa lý: Trong việc tính toán vị trí, hướng, khoảng cách.
Toán học: Là nền tảng cho các môn học khác, đặc biệt là giải tích, hình học không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về lượng giác. Nó liên kết với các bài học trước về các khái niệm cơ bản về lượng giác, đồng thời là nền tảng cho các bài học tiếp theo về các phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, ứng dụng lượng giác trong tam giác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Làm quen với các công thức: Ghi nhớ và hiểu rõ các công thức lượng giác cơ bản.
Phân tích kỹ các ví dụ: Cố gắng hiểu cách áp dụng các công thức vào các bài toán ví dụ.
Thực hành giải bài tập: Giải thật nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thông tin bổ sung từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc các nguồn trực tuyến khác.
Hỏi đáp: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Luyện tập đều đặn: Thực hành giải bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Đọc kỹ bài giảng: Đọc kỹ bài giảng để nắm bắt được tất cả các nội dung và cách giải quyết các bài toán.

Keywords (40 từ khóa):

Các từ khóa liên quan đến bài học: Giá trị lượng giác, hàm sin, hàm cos, hàm tan, hàm cot, góc lượng giác, công thức lượng giác, công thức biến đổi lượng giác, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, dấu của hàm lượng giác, tam giác lượng giác, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, ứng dụng lượng giác, giải bài tập lượng giác, bài tập giá trị góc lượng giác, 0 độ, 90 độ, 180 độ, 270 độ, 360 độ, sin(x), cos(x), tan(x), cot(x), đồ thị hàm lượng giác, lượng giác trong tam giác vuông, định lý sin, định lý cosin, giải tam giác, lượng giác và hình học, giá trị tuyệt đối, hàm số lượng giác, công thức lượng giác tổng, hiệu, gấp đôi, phân phối, các dạng toán lượng giác, bài tập vận dụng.

Các dạng toán bài Giá trị góc lượng giác từ 0­­­0 đến 1800 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: TÍNH CÁC GIÁ TRỊ BIỂU THỨC LƯỢNG GIÁC

• Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc

• Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt

• Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản

Bài 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) $A = 2\sin ({180^0} – \alpha ) + \sin \alpha + cos({180^0} – \alpha ) + cos\alpha $

b) $B = 5\tan ({180^0} – \alpha ) + 5\tan \alpha + 3\cot ({180^0} – \alpha ) + \cot \alpha $

Lời giải

a) Áp dụng công thức hai góc bù nhau

* $\sin \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha $

* $cos\left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – cos\alpha $

Ta có:

$A = 2\sin ({180^0} – \alpha ) + \sin \alpha + cos({180^0} – \alpha ) + cos\alpha $

$ = 2\sin \alpha + \sin \alpha – cos\alpha + cos\alpha = 3\sin \alpha $

b) Áp dụng công thức hai góc bù nhau

* $\tan \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \tan \alpha $

* $\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha $

Ta có:

$B = 5\tan ({180^0} – \alpha ) + 5\tan \alpha + 3\cot ({180^0} – \alpha ) + \cot \alpha $

$ = – 5\tan \alpha + 5\tan \alpha – 3\cot \alpha + \cot \alpha = – 2\cot \alpha $

Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) $A = {a^2}sin{90^ \circ } + {b^2}cos{90^ \circ } + {c^2}cos{180^ \circ }$

b) $B = 3 – si{n^2}{90^ \circ } + 2co{s^2}{60^ \circ } – 3ta{n^2}{45^ \circ }$

Lời giải

a) $A = {a^2}sin{90^ \circ } + {b^2}cos{90^ \circ } + {c^2}cos{180^ \circ } = {a^2} \cdot 1 + {b^2} \cdot 0 + {c^2} \cdot \left( { – 1} \right) = {a^2} – {c^2}$.

b) $B = 3 – si{n^2}{90^ \circ } + 2co{s^2}{60^ \circ } – 3ta{n^2}{45^ \circ } = 3 – {(1)^2} + 2{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} – 3{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 1$.

Bài 3. Đơn giản biểu thức sau:

a) $A = sin{100^ \circ } + sin{80^ \circ } + cos{16^ \circ } + cos{164^ \circ }$.

b) $B = 2sin\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right) \cdot cot\alpha + cos\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right) \cdot tan\alpha \cdot cot\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$ với ${0^ \circ } < \alpha < {90^ \circ }$.

Lời giải

a) Áp dụng công thức hai góc bù nhau

* $\sin \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha $ hay $\sin \alpha = \sin \left( {{{180}^0} – \alpha } \right)$

* $cos\left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – cos\alpha $ hay $cos\alpha = – cos\left( {{{180}^0} – \alpha } \right)$

Ta có:

$A = sin{100^ \circ } + sin{80^ \circ } + cos{16^ \circ } + cos{164^ \circ }$

$ = sin\left( {{{180}^ \circ } – {{80}^ \circ }} \right) + sin{80^ \circ } + cos{16^ \circ } + cos\left( {{{180}^ \circ } – {{16}^ \circ }} \right)$

$ = sin{80^ \circ } + sin{80^ \circ } + cos{16^ \circ } – cos{16^ \circ }$$ = 2sin{80^ \circ }$

b) Áp dụng công thức hai góc bù nhau

* $\sin \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha $

* $cos\left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – cos\alpha $

* $\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha $

Ta có:

$B = 2sin\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right) \cdot cot\alpha + cos\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right) \cdot tan\alpha \cdot cot\left( {{{180}^ \circ } – \alpha } \right)$

$ = 2sin\alpha \cdot cot\alpha + cos\alpha \cdot tan\alpha \cdot cot\alpha $

$ = 2sin\alpha \cdot \frac{{cos\alpha }}{{sin\alpha }} + cos\alpha $$ = 3cos\alpha $

Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) $A = si{n^2}{3^ \circ } + co{s^2}{177^ \circ } + si{n^2}{1^ \circ } + co{s^2}{179^ \circ }$

b) $B = cos{0^ \circ } + cos{20^ \circ } + cos{40^ \circ } + \ldots + cos{160^ \circ } + cos{180^ \circ }$

c) $C = tan{5^ \circ }tan{10^ \circ }tan{15^ \circ } \ldots tan{80^ \circ }tan{85^ \circ }$

Lời giải

a) Ta có:

$cos17{7^ \circ } = – co\operatorname{s} ({180^0} – {177^0}) = – cos{3^0}$

$cos17{9^ \circ } = – co\operatorname{s} ({180^0} – {179^0}) = – cos{1^0}$

Nên

$A = si{n^2}{3^ \circ } + co{s^2}{177^ \circ } + si{n^2}{1^ \circ } + co{s^2}{179^ \circ }$

$ = \left( {si{n^2}{3^ \circ } + co{s^2}{3^ \circ }} \right) + \left( {si{n^2}{1^ \circ } + co{s^2}{1^ \circ }} \right) = 1 + 1 = 2$

b) Áp dụng công thức hai góc bù nhau

$cos\left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – cos\alpha $

Ta có:

$B = \left( {cos{0^ \circ } + cos{{180}^ \circ }} \right) + \left( {cos{{20}^ \circ } + cos{{160}^ \circ }} \right) + \ldots + \left( {cos{{80}^ \circ } + cos{{100}^ \circ }} \right)$

$ = \left( {cos{0^ \circ } – cos{0^ \circ }} \right) + \left( {cos{{20}^ \circ } – cos{{20}^ \circ }} \right) + \ldots + \left( {cos{{80}^ \circ } – cos{{80}^ \circ }} \right) = 0$

c) Áp dụng công thức hai góc phụ nhau

$\cot ({90^0} – \alpha ) = \tan \alpha $ hay $\tan \alpha = \cot ({90^0} – \alpha )$

Ta có:

$C = \left( {tan{5^ \circ }tan{{85}^ \circ }} \right)\left( {tan1{0^ \circ }tan8{0^ \circ }} \right)….\left( {tan4{0^ \circ }tan5{0^ \circ }} \right).\tan {45^0}$

$ = \left( {tan{5^ \circ }cot(9{0^0} – {{85}^ \circ })} \right)\left( {tan{{10}^ \circ }cot(9{0^0} – {{80}^ \circ })} \right) \ldots \left( {tan{{40}^ \circ }cot(9{0^0} – {{50}^ \circ })} \right).\tan {45^0}$

$ = \left( {tan{5^ \circ }cot{5^ \circ }} \right)\left( {tan1{0^ \circ }cot1{0^ \circ }} \right) \ldots \left( {tan{{40}^ \circ }cot4{0^ \circ }} \right).\tan {45^0} = 1.1…1.1 = 1$ ( Do$\tan \alpha .\cot \alpha = 1$ )

DẠNG 2: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC KHI BIẾT TRƯỚC MỘT GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC

• Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc

• Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt

• Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản

Bài 1. Cho $cos\alpha = – \frac{2}{3}$ và $sin\alpha > 0$. Tính giá trị lượng giác còn lại.

Lời giải

Ta có $si{n^2}\alpha + co{s^2}\alpha = 1 \Rightarrow si{n^2}\alpha = 1 – co{s^2}\alpha $

$ \Rightarrow sin\alpha = \sqrt {1 – co{s^2}\alpha } = \sqrt {1 – \frac{4}{9}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}$(Do $sin\alpha > 0$)

$cot\alpha = \frac{{cos\alpha }}{{sin\alpha }} = \frac{{ – \frac{2}{3}}}{{\frac{{\sqrt 5 }}{3}}} = – \frac{2}{{\sqrt 5 }}$

$tan\alpha cot\alpha = 1 \Rightarrow cot\alpha = \frac{1}{{tan\alpha }} = – \frac{{\sqrt 5 }}{2}$

Bài 2. Cho $sin\alpha = \frac{1}{3}$ với ${90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }$. Tính giá trị lượng giác còn lại.

Lời giải

Vì ${90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }$ nên $cos\alpha < 0$

Mặt khác $si{n^2}\alpha + co{s^2}\alpha = 1 \Rightarrow co{s^2}\alpha = 1 – si{n^2}\alpha $

suy ra $cos\alpha = – \sqrt {1 – si{n^2}\alpha } = – \sqrt {1 – \frac{1}{9}} = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$

Do đó:

$tan\alpha = \frac{{sin\alpha }}{{cos\alpha }} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}$

$tan\alpha cot\alpha = 1 \Rightarrow cot\alpha = \frac{1}{{tan\alpha }} = – 2\sqrt 2 $

Bài 3. Cho $tan\alpha = – 2\sqrt 2 $. Tính giá trị lượng giác còn lại.

Lời giải

Ta có $tan\alpha cot\alpha = 1 \Rightarrow cot\alpha = \frac{1}{{tan\alpha }} = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}$

Vì $tan\alpha = – 2\sqrt 2 < 0 \Rightarrow cos\alpha < 0$ mặt khác $ta{n^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}$ Nên $cos\alpha = – \sqrt {\frac{1}{{ta{n^2} + 1}}} = – \sqrt {\frac{1}{{8 + 1}}} = – \frac{1}{3}$

Ta có $tan\alpha = \frac{{sin\alpha }}{{cos\alpha }} \Rightarrow sin\alpha = tan\alpha \cdot cos\alpha = – 2\sqrt 2 \cdot \left( { – \frac{1}{3}} \right) = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$

Bài 4. Cho $cos\alpha = \frac{3}{4}$ với ${0^ \circ } < \alpha < {90^ \circ }$. Tính $A = \frac{{tan\alpha + 3cot\alpha }}{{tan\alpha + cot\alpha }}$.

Lời giải

Ta có $A = \frac{{tan\alpha + 3\frac{1}{{tan\alpha }}}}{{tan\alpha + \frac{1}{{tan\alpha }}}} = \frac{{ta{n^2}\alpha + 3}}{{ta{n^2}\alpha + 1}} = \frac{{\frac{1}{{co{s^2}\alpha }} + 2}}{{\frac{1}{{co{s^2}\alpha }}}} = 1 + 2co{s^2}\alpha $

Suy ra $A = 1 + 2 \cdot \frac{9}{{16}} = \frac{{17}}{8}$

Bài 5. Cho góc $\alpha \left( {{0^ \circ } < \alpha < {{180}^ \circ }} \right)$ thỏa mãn $tan\alpha = 3$.

Tính giá trị của biểu thức $P = \frac{{2sin\alpha – 3cos\alpha }}{{3sin\alpha + 2cos\alpha }}$.

Lời giải

Ta có $tan\alpha = 3 \Rightarrow cos\alpha \ne 0$ nên chia cả tử và mẫu của biểu thức $P$ cho $cos\alpha $ ta được

$P = \frac{{2sin\alpha – 3cos\alpha }}{{3sin\alpha + 2cos\alpha }} = \frac{{2tan\alpha – 3}}{{3tan\alpha + 2}} = \frac{3}{{11}}.$

Bài 6. Cho $tan\alpha = \sqrt 2 $. Tính $B = \frac{{sin\alpha – cos\alpha }}{{si{n^3}\alpha + 3co{s^3}\alpha + 2sin\alpha }}$

Lời giải

Ta có $tan\alpha = 3 \Rightarrow cos\alpha \ne 0$ nên chia cả tử và mẫu của biểu thức $P$ cho $co{s^3}\alpha $ ta

$B = \frac{{\frac{{sin\alpha }}{{co{s^3}\alpha }} – \frac{{cos\alpha }}{{co{s^3}\alpha }}}}{{\frac{{si{n^3}\alpha }}{{co{s^3}\alpha }} + \frac{{3co{s^3}\alpha }}{{co{s^3}\alpha }} + \frac{{2sin\alpha }}{{co{s^3}\alpha }}}}$

$ = \frac{{tan\alpha \left( {ta{n^2}\alpha + 1} \right) – \left( {ta{n^2}\alpha + 1} \right)}}{{ta{n^3}\alpha + 3 + 2tan\alpha \left( {ta{n^2}\alpha + 1} \right)}}$

Suy ra $B = \frac{{\sqrt 2 \left( {2 + 1} \right) – \left( {2 + 1} \right)}}{{2\sqrt 2 + 3 + 2\sqrt 2 \left( {2 + 1} \right)}} = \frac{{3\left( {\sqrt 2 – 1} \right)}}{{3 + 8\sqrt 2 }}$.

Bài 7. Biết $sinx + cosx = m$

a) Tìm $\left| {si{n^4}x – co{s^4}x} \right|$.

b) Chứng minh rằng $\left| m \right| \leqslant \sqrt 2 $.

Lời giải

a) Ta có ${(sinx + cosx)^2} = si{n^2}x + 2sinxcosx + co{s^2}x = 1 + 2sinxcosx\;\left( * \right)$

Mặt khác $sinx + cosx = m$ nên ${m^2} = 1 + 2sin\alpha cos\alpha $ hay $sin\alpha cos\alpha = \frac{{{m^2} – 1}}{2}$

Đặt $A = \left| {si{n^4}x – co{s^4}x} \right|$. Ta có $A = \left| {\left( {si{n^2}x + co{s^2}x} \right)\left( {si{n^2}x – co{s^2}x} \right)} \right| = \left| {\left( {sinx + cosx} \right)\left( {sinx – cosx} \right)} \right|$

$ \Rightarrow {A^2} = {(sinx + cosx)^2}{(sinx – cosx)^2} = \left( {1 + 2sinxcosx} \right)\left( {1 – 2sinxcosx} \right)$

$ \Rightarrow {A^2} = \left( {1 + \frac{{{m^2} – 1}}{2}} \right)\left( {1 – \frac{{{m^2} – 1}}{2}} \right) = \frac{{3 + 2{m^2} – {m^4}}}{4}$. Vậy $A = \frac{{\sqrt {3 + 2{m^2} – {m^4}} }}{2}$

b) Ta có $2sinxcosx \leqslant si{n^2}x + co{s^2}x = 1$

Kết hợp với (*) suy ra ${(sinx + cosx)^2} \leqslant 2 \Rightarrow \left| {sinx + cosx} \right| \leqslant \sqrt 2 $

DẠNG 3: RÚT GỌN ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC-CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Bài 1. Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa)

$A = sin\left( {{{90}^ \circ } – x} \right) + cos\left( {{{180}^ \circ } – x} \right) + si{n^2}x\left( {1 + ta{n^2}x} \right) – ta{n^2}x$

Lời giải

$A = sin\left( {{{90}^ \circ } – x} \right) + cos\left( {{{180}^ \circ } – x} \right) + si{n^2}x\left( {1 + ta{n^2}x} \right) – ta{n^2}x$

$ = cosx – cosx + si{n^2}x \cdot \frac{1}{{co{s^2}x}} – ta{n^2}x = 0$

Bài 2. Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa)

$B = \frac{1}{{sinx}} \cdot \sqrt {\frac{1}{{1 + cosx}} + \frac{1}{{1 – cosx}}} – \sqrt 2 $

Lời giải

$B = \frac{1}{{sinx}} \cdot \sqrt {\frac{{1 – cosx + 1 + cosx}}{{\left( {1 – cosx} \right)\left( {1 + cosx} \right)}}} – \sqrt 2 $

$ = \frac{1}{{sinx}} \cdot \sqrt {\frac{2}{{1 – co{s^2}x}}} – \sqrt 2 = \frac{1}{{sinx}} \cdot \sqrt {\frac{2}{{si{n^2}x}}} – \sqrt 2 $

$ = \sqrt 2 \left( {\frac{1}{{si{n^2}x}} – 1} \right) = \sqrt 2 co{t^2}x$

Bài 3. Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa)

a) $si{n^4}x + co{s^4}x = 1 – 2si{n^2}x \cdot co{s^2}x$

b) $\frac{{1 + cotx}}{{1 – cotx}} = \frac{{tanx + 1}}{{tanx – 1}}$

c) $\frac{{cosx + sinx}}{{co{s^3}x}} = ta{n^3}x + ta{n^2}x + tanx + 1$

Lời giải

a) $si{n^4}x + co{s^4}x = si{n^4}x + co{s^4}x + 2si{n^2}xco{s^2}x – 2si{n^2}xco{s^2}x$

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\; = {{\left( {si{n^2}x + co{s^2}x} \right)}^2} – 2si{n^2}xco{s^2}x} \\
{}&{\; = 1 – 2si{n^2}xco{s^2}x}
\end{array}$

b) $\frac{{1 + cotx}}{{1 – cotx}} = \frac{{1 + \frac{1}{{tanx}}}}{{1 – \frac{1}{{tanx}}}} = \frac{{\frac{{tanx + 1}}{{tanx}}}}{{\frac{{tanx – 1}}{{tanx}}}} = \frac{{tanx + 1}}{{tanx – 1}}$

c) $\frac{{cosx + sinx}}{{co{s^3}x}} = \frac{1}{{co{s^2}x}} + \frac{{sinx}}{{co{s^3}x}} = ta{n^2}x + 1 + tanx\left( {ta{n^2}x + 1} \right)$

$ = ta{n^3}x + ta{n^2}x + tanx + 1$

Bài 4. Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào $x$.

a) $A = ta{n^2}xsi{n^2}x – ta{n^2}x + si{n^2}x$

b) $B = \sqrt {si{n^4}x + 6co{s^2}x + 3co{s^4}x} + \sqrt {co{s^4}x + 6si{n^2}x + 3si{n^4}x} $

Lời giải

a) $A = ta{n^2}xsi{n^2}x – ta{n^2}x + si{n^2}x$

$A = ta{n^2}x\left( {si{n^2}x – 1} \right) + si{n^2}x$

$ = \frac{{si{n^2}x}}{{co{s^2}x}}\left( { – co{s^2}x} \right) + si{n^2}x = 0$

Vậy $A$ không phụ thuộc vào $x$.

b) $B = \sqrt {si{n^4}x + 6co{s^2}x + 3co{s^4}x} + \sqrt {co{s^4}x + 6si{n^2}x + 3si{n^4}x} $

$B = \sqrt {{{\left( {1 – co{s^2}x} \right)}^2} + 6co{s^2}x + 3co{s^4}x} + \sqrt {{{\left( {1 – si{n^2}x} \right)}^2} + 6si{n^2}x + 3si{n^4}x} $

$ = \sqrt {4co{s^4}x + 4co{s^2}x + 1} + \sqrt {4si{n^4}x + 4si{n^2}x + 1} $

$ = \sqrt {{{\left( {2co{s^2}x + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {2si{n^2}x + 1} \right)}^2}} $

$ = 2co{s^2}x + 1 + 2si{n^2}x + 1 = 3$

Vậy $B$ không phụ thuộc vào $x$.

Bài 5. Cho tam giác $ABC$. Chứng minh $\frac{{si{n^3}\frac{B}{2}}}{{cos\left( {\frac{{A + C}}{2}} \right)}} + \frac{{co{s^3}\frac{B}{2}}}{{sin\left( {\frac{{A + C}}{2}} \right)}} – \frac{{cos\left( {A + C} \right)}}{{sinB}} \cdot tanB = 2$

Lời giải

Vì $A + B + C = {180^ \circ }$ nên

$VT = \frac{{si{n^3}\frac{B}{2}}}{{cos\left( {\frac{{{{180}^0} – B}}{2}} \right)}} + \frac{{co{s^3}\frac{B}{2}}}{{sin\left( {\frac{{{{180}^ \circ } – B}}{2}} \right)}} – \frac{{cos\left( {{{180}^ \circ } – B} \right)}}{{sinB}} \cdot tanB$

$ = \frac{{si{n^3}\frac{B}{2}}}{{sin\frac{B}{2}}} + \frac{{co{s^3}\frac{B}{2}}}{{cos\frac{B}{2}}} – \frac{{ – cosB}}{{sinB}} \cdot tanB = si{n^2}\frac{B}{2} + co{s^2}\frac{B}{2} + 1 = 2 = VP$

Suy ra điều phải chứng minh.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm