[Tài liệu toán 10 file word] 30 Câu Trắc Nghiệm Xác Định Điểm Thỏa Mãn Đẳng Thức VecTơ Giải Chi Tiết

Bài học: 30 Câu Trắc Nghiệm Xác Định Điểm Thỏa Mãn Đẳng Thức VecTơ Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng xác định điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ thông qua 30 câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm về vectơ, các quy tắc cộng, trừ vectơ và đặc biệt là cách vận dụng các kiến thức này để giải quyết các bài toán xác định điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ. Hiểu rõ và thành thạo các bài tập này sẽ giúp học sinh làm chủ được một phần quan trọng trong chương trình toán học, đặc biệt là trong việc giải quyết các bài toán hình học vectơ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm vectơ: Phương hướng, độ lớn, điểm đầu, điểm cuối của vectơ. Vận dụng thành thạo quy tắc cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm. Nhận biết và phân tích các đẳng thức vectơ: Xác định các điều kiện để các đẳng thức vectơ thỏa mãn. Áp dụng các kiến thức về vectơ vào việc giải quyết các bài toán tìm điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ. Phân tích và xử lý các tình huống phức tạp liên quan đến vectơ. Đánh giá và lựa chọn phương pháp giải thích hợp cho từng bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp "từ lý thuyết đến thực hành". Đầu tiên, bài học sẽ ôn tập lại các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm định nghĩa, các phép toán vectơ quan trọng. Sau đó, bài học sẽ trình bày chi tiết 30 câu trắc nghiệm, mỗi câu đều được phân tích kỹ lưỡng, bao gồm:

Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng, các dữ kiện cho sẵn. Định hướng giải bài toán: Phác thảo hướng giải quyết, lựa chọn phương pháp thích hợp. Giải chi tiết: Triển khai từng bước giải, minh họa bằng hình vẽ (nếu cần). Đáp án chính xác: Nêu kết quả đúng và giải thích tại sao đáp án đó là chính xác. Các trường hợp khác: Phân tích các trường hợp khác nhau và cách xử lý. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về vectơ và việc xác định điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Kỹ thuật: Vận dụng trong thiết kế, tính toán, phân tích lực, vận tốc...
Địa lý: Xác định vị trí, hướng di chuyển của vật thể trên bản đồ.
Toán học: Làm nền tảng cho việc học các chương trình cao hơn như giải tích, hình học không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về vectơ, liên kết trực tiếp với các bài học trước về khái niệm và phép toán vectơ. Nó cũng là cơ sở cho việc học các bài học sau về hình học phẳng, hình học không gian và các ứng dụng khác của vectơ.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc về vectơ. Làm bài tập: Thực hành giải 30 câu trắc nghiệm một cách cẩn thận và chi tiết. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải từng bài tập, đặc biệt là các bước phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu bổ sung để hỗ trợ việc học. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè về các bài tập khó hiểu. Hỏi giáo viên: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Từ khóa liên quan:

(Danh sách 40 keywords sẽ được bổ sung sau khi có nội dung 30 câu trắc nghiệm)

Lưu ý: Chương trình học của bài 30 Câu Trắc Nghiệm Xác Định Điểm Thỏa Mãn Đẳng Thức VecTơ Giải Chi Tiết cần phải có nội dung 30 câu trắc nghiệm kèm lời giải chi tiết để bài giới thiệu hoàn chỉnh. Đoạn này chỉ là khung giới thiệu.

30 câu trắc nghiệm xác định điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Để xác định một điểm $M$ ta cần phải chỉ rõ vị trí của điểm đó đối với hình vẽ. Thông thường ta biến đổi đẳng thức vectơ đã cho về dạng $\overrightarrow {OM} = \vec a$, trong đó $O$ và $a$ đã được xác định. Ta thường sử dụng các tính chất về:

• Điểm chia đoạn thẳng theo tỉ số $k$.

• Hình bình hành.

• Trung điểm của đoạn thẳng.

• Trọng tâm tam giác, …

Câu 1: Cho $\overrightarrow {AB} $ khác $\vec 0$ và cho điểm $C$.Có bao nhiêu điểm $D$ thỏa $\left| {\overrightarrow {AB} \left| = \right|\overrightarrow {CD} } \right|$ ?

A. Vô số.

B. 1 điểm.

C. 2 điểm.

D. Không có điểm nào.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left| {\overrightarrow {AB} \left| = \right|\overrightarrow {CD} } \right| \Leftrightarrow AB = CD$.

Suy ra tập hợp các điểm $D$ là đường tròn tâm $C$ bán kính $AB$.

Câu 2: Cho đoạn thẳng $AB,M$ là điểm thỏa $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BA} = \vec O$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ là trung điểm $AB$.

B. $M$ trùng $A$.

C. $M$ trùng $B$.

D. A là trung điểm $MB$.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BA} = \vec O \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AB} = \vec O \Leftrightarrow A$ là trung điểm $MB$.

Câu 3: Cho 2 điểm phân biệt $A,B$. Tìm điểm $I$ thỏa $\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BI} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Ilà trung điểm $AB$.

B. I thuộc đường trung trực của $AB$.

C. Không có điểm $I$.

D. Có vô số điểm $I$.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BI} \Leftrightarrow \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \vec O \Leftrightarrow I$ là trung điểm $AB$.

Câu 4: Cho $\vartriangle ABC,B$. Tìm điểm $I$ để $\overrightarrow {IA} $ và $\overrightarrow {CB} $ cùng phương. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $I$ là trung điểm $AB$.

B. $I$ thuộc đường trung trực của $AB$.

C. Không có điểm $I$.

D. Có vô số điểm $I$.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {IA} $ và $\overrightarrow {CB} $ cùng phương nên $AI//CB$. Suy ra có vô số điểm $I$.

Câu 5: Cho 2 điểm phân biệt $A,B$. Tìm điểm $M$ thỏa $\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} = \vec O$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. M là trung điểm $AB$.

B. Mthuộc đường trung trực của $AB$.

C. Không có điểm $M$.

D. Có vô số điểm $M$.

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} = \vec O \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} = \vec O$ (vô lý).

Câu 6: Cho tam giác $ABC,M$ là điểm thỏa $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec O$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Mlà trung điểm $AB$.

B. $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$.

C. $M$ trùng $B$.

D. A là trung điểm $MB$.

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec O$ nên $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$.

Câu 7: Cho tứ giác $ABCD,M$ là điểm thỏa $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ trùng $D$.

B. $M$ trùng $A$.

C. $M$ trùng $B$.

D. $M$ trùng $C$.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} $

Câu 8: Cho $ABCD$ là hình bình hành, $M$ là điểm thỏa $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ trùng $D$.

B. $M$ trùng $A$.

C. $M$ trùng $B$.

D. $M$ trùng $C$.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} $.

Câu 9: Cho $ABCD$ là hình bình hành tâm $O,M$ là điểm thỏa $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {OC} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ trùng $O$.

B. $M$ trùng $A$.

C. $M$ trùng $B$.

D. $M$ trùng $C$.

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {OC} $ suy ra $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AO} $ ( $O$ là trung điểm $AC$ ) nên $M$ trùng $O$.

Câu 10: Cho tứ giác $PQRN$ có $O$ là giao điểm 2 đường chéo, $M$ là điểm thỏa $\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {ON} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ trùng $P$.

B. $M$ trùng $Q$.

C. $M$ trùng $O$.

D. $M$ trùng $R$.

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {ON} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} \Leftrightarrow \overrightarrow {NM} = \overrightarrow {NO} $.

Câu 11: Cho $\vartriangle ABC$, tìm điểm $M$ thỏa $\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {CM} – \overrightarrow {CA} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ là trung điểm $AB$.

B. $M$ là trung điểm $BC$.

C. $M$ là trung điểm $CA$.

D. $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {CM} – \overrightarrow {CA} \Leftrightarrow \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AM} \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec O$

Suy ra $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$.

Câu 12: Cho $\vartriangle DEF$, tìm $M$ thỏa $\overrightarrow {MD} – \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \vec O$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {MF} = \overrightarrow {ED} $.

B. $\overrightarrow {FM} = \overrightarrow {ED} $.

C. $\overrightarrow {EM} = \overrightarrow {DF} $.

D. $\overrightarrow {FM} = \overrightarrow {DE} $.

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {MD} – \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \vec O \Leftrightarrow \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {MF} = \vec O \Leftrightarrow \overrightarrow {FM} = \overrightarrow {ED} $.

Suy ra $M$ là điểm cuối của vec tơ có điểm đầu là $F$ sao cho $\overrightarrow {FM} = \overrightarrow {ED} $.

Câu 13: Cho $\vartriangle ABC$, tìm điểm $M$ thỏa $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BM} – \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $M$ là trung điểm $AB$.

B. $M$ là trung điểm $BC$.

C. $M$ là trung điểm $CA$.

D. $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$.

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BM} – \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \vec O$

Suy ra $M$ là trung điểm $AC$.

Câu 14: Cho $\vartriangle ABC,D$ là trung điểm $AB,E$ là trung điểm $BC$, điểm $M$ thỏa $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BM} – \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} $. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CM} $.

B. $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {ED} $.

C. $M$ là trung điểm $BC$.

D. $\overrightarrow {EM} = \overrightarrow {BD} $.

Lời giải

Chon D

$\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BM} – \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \vec O$

Suy ra $M$ là trung điểm $AC$. Suy ra $BEMD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow {EM} = \overrightarrow {BD} $.

Câu 15: Trên đường thẳng $MN$ lấy điểm $P$ sao cho $\overrightarrow {MN} = – 3\overrightarrow {MP} $. Điểm $P$ được xác định đúng trong hình vẽ nào sau đây:

Hình 1

Hinh 3

Hình 2

Hình 4

A. Hình 3

B. Hình 4

C. Hình 1

D. Hình 2

Lời giải

Chọn A

$\overrightarrow {MN} = – 3\overrightarrow {MP} \Rightarrow \overrightarrow {MN} $ ngược hướng với $\overrightarrow {MP} $ và $\left| {\overrightarrow {MN} \left| { = 3} \right|\overrightarrow {MP} } \right|$.

Câu 16: Cho ba điểm phân biệt $A,B,C$. Nếu $\overrightarrow {AB} = – 3\overrightarrow {AC} $ thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. $\overrightarrow {BC} = – 4\overrightarrow {AC} $

B. $\overrightarrow {BC} = – 2\overrightarrow {AC} $

C. $\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} $

D. $\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AC} $

Lời giải

Chọn D

Câu 17: Cho hình bình hành $ABCD$, điểm $M$ thõa mãn $4\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} $. Khi đó điểm $M$ là:

A. Trung điểm của $AC$

B. Điểm $C$

C. Trung điểm của $AB$

D. Trung điểm của $AD$

Lời giải

Chọn A

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: $4\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AM} = 2 \cdot \overrightarrow {AC} \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{1}{2} \cdot \overrightarrow {AC} \Rightarrow M$ là trung điểm của $AC$.

Câu 18: Cho tam giác $ABC$ có điểm $O$ thỏa mãn: $\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} – 2\overrightarrow {OC} \left| = \right|\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} } \right| \cdot $ Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tam giác $ABC$ dều

B. Tam giác $ABC$ cân tại $C$

C. Tam giác $ABC$ vuông tại $C$

D. Tam giác $ABC$ cân tại $B$

Lời giải

Chọn C

Gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Ta có:

$\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} – 2\overrightarrow {OC} \left| = \right|\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} \left| \Leftrightarrow \right|\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OC} \left| = \right|\overrightarrow {BA} \left| \Leftrightarrow \right|\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right| = AB$

$ \Leftrightarrow \left| {2 \cdot \overrightarrow {CI} } \right| = AB \Leftrightarrow 2CI = AB \Leftrightarrow CI = \frac{1}{2}AB \Rightarrow $ Tam giác $ABC$ vuông tại $C$.

Câu 19: Cho đoạn thẳng $AB$ và $M$ là một điểm trên đoạn $AB$ sao cho $MA = \frac{1}{5}AB$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

A. $\overrightarrow {AM} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AB} $

B. $\overrightarrow {MA} = – \frac{1}{4}\overrightarrow {MB} $

C. $\overrightarrow {MB} = – 4\overrightarrow {MA} $

D. $\overrightarrow {MB} = – \frac{4}{5}\overrightarrow {AB} $

Lời giải

Chọn D

Ta thấy $\overrightarrow {MB} $ và $\overrightarrow {AB} $ cùng hướng nên $\overrightarrow {MB} = – \frac{4}{5}\overrightarrow {AB} $ là sai.

Câu 20: Cho tam giác $ABC$ và một điểm $M$ tùy ý. Chứng minh rằng vectơ $\vec v = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} – 2\overrightarrow {MC} $. Hãy xác định vị trí của điểm $D$ sao cho $\overrightarrow {CD} = \vec v$.

A. $D$ là điểm thứ tư của hình bình hành $ABCD$

B. $D$ là điểm thứ tư của hình bình hành $ACBD$

C. $D$ là trọng tâm của tam giác $ABC$

D. $D$ là trực tâm của tam giác $ABC$

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\vec v = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} – 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow {CI} $ (Với $I$ là trung điểm của $AB$ )

Vậy vectơ $\vec v$ không phụ thuộc vào vị trú điểm $M$. Khi đó: $\overrightarrow {CD} = \vec v = 2\overrightarrow {CI} \Rightarrow I$ là trung điểm của $CD$ Vậy $DD$ là điểm thứ tư của hình bình hành $ACBD$.

Câu 21: Cho $\vartriangle ABC,I$ là trung điểm của $AC$. Vị trí điểm $N$ thỏa mãn $\overrightarrow {NA} + 2\overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CB} $ xác định bởi hệ thức:

A. $\overrightarrow {BN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BI} $

B. $\overrightarrow {BN} = 2\overrightarrow {BI} $

C. $\overrightarrow {BN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BI} $

D. $\overrightarrow {BN} = 3\overrightarrow {BI} $

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $\overrightarrow {NA} + 2\overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CB} \Leftrightarrow \overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CN} + \overrightarrow {NB} $

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NC} = – \overrightarrow {NB} \Leftrightarrow 2\overrightarrow {NI} = – \overrightarrow {NB} \Rightarrow \overrightarrow {BN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BI} $

Câu 22: Cho $\vartriangle ABC$. Xác định điểm $I$ sao cho: $2\overrightarrow {IA} – 3\overrightarrow {IB} = 3\overrightarrow {BC} $.

A. Điểm $I$ là trung điểm của cạnh $AC$

B. Điểm $C$ là trung điểm của cạnh $IA$

C. Điểm $C$ chia đoạn $IA$ theo tỉ số -2

D. Điểm $I$ chia đoạn $AC$ theo tỉ số 2

Lời giải

Chọn C.

$2\overrightarrow {IA} – 3\overrightarrow {IB} = 3\overrightarrow {BC} $

$\; \Leftrightarrow 2\overrightarrow {IA} – 2\overrightarrow {IB} – \overrightarrow {IB} = 3\overrightarrow {BC} $

$ \Leftrightarrow 2\left( {\overrightarrow {IA} – \overrightarrow {IB} } \right) = 2\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {BC} $

$ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BA} = 2\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {IC} $

$ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BA} – 2\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {IC} $

$ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {IC} \Leftrightarrow \overrightarrow {CI} = – 2\overrightarrow {CA} $

Câu 23: Cho $\vartriangle ABC$ có $M$ là trung điểm $AB$ và $N$ trên cạnh $AC$ sao cho $NC = 2NA$. Xác định điểm $K$ sao cho $3\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} – 12\overrightarrow {AK} = \vec 0$.

A. Điểm $K$ là trung điểm cạnh $AM$

B. Điểm $K$ là trung điểm cạnh $BN$

C. Điểm $K$ là trung điểm cạnh $BC$

D. Điểm $K$ là trung điểm cạnh $MN$

Lời giải

Chọn D.

$M$ là trung điểm $AB$ nên $\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AM} $

$\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AN} $

$ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} – 12\overrightarrow {AK} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow 6\overrightarrow {AM} + 6\overrightarrow {AN} – 12\overrightarrow {AK} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {AK} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} } \right)$

$ \Rightarrow K$ là trung điểm của $MN$.

Câu 24: Cho $\vartriangle ABC$. Tìm điểm $N$ sao cho: $2\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \vec 0$.

A. $N$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$

B. $N$ là trung điểm của $BC$

C. $N$ là trung điểm của $AK$ với $K$ là trung điểm của $BC$

D. $N$ là đỉnh thứ tư của hình bình hành nhận $AB$ và $AC$ làm 2 cạnh

Lời giải

Chọn C.

Gọi $K$ là trung điểm $BC$

$ \Rightarrow \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = 2\overrightarrow {NK} $

Nên $2\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {NA} + 2\overrightarrow {NK} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NK} = \vec 0$

$ \Rightarrow N$ là trung điểm $AK$

Câu 25: Cho $\vartriangle ABC$. Xác định điểm $M$ sao cho: $\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {CB} $.

A. $M$ là trung điểm cạnh $AB$

B. $M$ là trung điểm cạnh $BC$

C. $M$ chia đoạn $AB$ theo tỉ số 2

D. $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$

Lời giải

Chọn D.

$\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {CB} $

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {MC} $

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {0 \Rightarrow } M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$

Câu 26: Cho $\vartriangle ABC$ có trọng tâm $G$, điểm $M$ thỏa mãn $2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} = \vec 0$. Khi đó điểm $M$ thỏa mãn hệ thức nào sau đây?

A. $\overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {BC} $

B. $\overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {CA} $

C. $\overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} $

D. $\overrightarrow {GM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {CB} $

Lời giải

Chọn A.

$2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} $

$ = 2\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right) + \overrightarrow {MC} – \overrightarrow {MB} $

$ = 6\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {BC} = \vec 0$

$ \Rightarrow \overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {BC} $

Câu 27: Gọi $G$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$. Nối điểm $M$ thỏa mãn hệ thức $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} = \vec 0$ thì $M$ ở vị trí nào trong hình vẽ:

A. Miền (1)

B. Miền (2)

C. Miền (3)

D. Ở ngoài $\vartriangle ABC$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = – 3\overrightarrow {MC} $

$ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {MG} = – 3\overrightarrow {MC} \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = – \overrightarrow {MC} $

Hay $M$ là trung điểm của $GC$

Câu 28: Cho hình bình hành $ABCD$. Gọi $O$ là giao điểm của hai đường chéo $AC$ và $BD$. Điểm $M$ thỏa mãn đẳng thức $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 4\overrightarrow {AM} $. Khi đó điểm $M$ trùng với điểm:

A. $O$

B. $I$ là trung điểm đoạn $OA$

C. $I$ là trung điểm đoạn $OC$

D. $C$

Lời giải

Chọn A.

Ta có

$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 4\overrightarrow {AM} $

$\; \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {AC} $

$ \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \Rightarrow M \equiv O$

Câu 29: Cho ba điểm $A,B,C$ không thẳng hàng. Gọi điểm $M$ thỏa mãn đẳng thức $\overrightarrow {MA} = \alpha \overrightarrow {MB} + \beta \overrightarrow {MC} $; $\alpha ,\beta \in \mathbb{R}$. Nếu $M$ là trọng tâm $\vartriangle ABC$ thì $\alpha ,\beta $ thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. ${\alpha ^2} – {\beta ^2} = 0$

B. $\alpha \cdot \beta = 1$

C. $\alpha – \beta = 0$

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải

Chọn D.

Ta có $M$ là trọng tâm thì $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0$ So sánh với

$\overrightarrow {MA} = \alpha \overrightarrow {MB} + \beta \overrightarrow {MC} $

$ \Rightarrow \alpha = – 1;\beta = – 1$

Câu 30: Cho $\vartriangle ABC$. Nếu điểm $D$ thỏa mãn hệ thức $\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} – 3\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {CD} $ với $M$ tùy ý, thì $D$ là đỉnh của hình bình hành:

A. $ABCD$

B. $ACBD$

C. $ABED$ với $E$ là trung điểm của $BC$

D. $ACED$ với $B$ là trung điểm của $EC$

Lời giải

Chọn D.

$\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} – 3\overrightarrow {MC} $

$ = \overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {CM} + \overrightarrow {CM} $

$ = \left( {\overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} } \right) = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CE} $

Vậy $D$ là đỉnh của hình bình hành $ACED$.

Tài liệu đính kèm

  • 30-Cau-Trac-Nghiem-Xac-Dinh-Diem-Thoa-Man-Dang-Thuc-VecTo.docx

    453.42 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm