[Tài liệu toán 10 file word] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 5

Bài Giới Thiệu Bài Học: Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Toán 10 Cánh Diều Cấu Trúc Mới - Đề 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán 10 Cánh Diều, cấu trúc mới, đề số 5. Mục tiêu chính của bài học là cung cấp cho học sinh một đề kiểm tra chuẩn, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong chương trình học kỳ 2, giúp học sinh ôn tập và đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của mình. Đề kiểm tra được thiết kế với nhiều mức độ, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học này, học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 10 học kỳ 2, bao gồm:

Hàm số bậc nhất và bậc hai: Đồ thị, tính chất, ứng dụng vào bài toán thực tế. Phương trình, hệ phương trình: Các dạng phương trình và hệ phương trình thường gặp. Bất đẳng thức: Các bất đẳng thức cơ bản và cách chứng minh. Hình học phẳng: Các dạng toán về tam giác, đường thẳng, đường tròn. Khái niệm về vectơ: Các phép toán vectơ, ứng dụng vào hình học. Đại số tuyến tính: Các khái niệm cơ bản về ma trận và vectơ. Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu và các dữ kiện cần thiết.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán.
Suy luận logic: Phân tích và giải quyết vấn đề một cách logic.
Viết trình bày bài làm: Trình bày bài làm một cách khoa học, rõ ràng và chính xác.
Đánh giá kết quả: Đánh giá và nhận xét kết quả làm bài của mình.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Giải đáp được trình bày rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ dàng hiểu và làm theo. Bài học được chia thành các phần nhỏ, từng phần sẽ tập trung giải thích một phần kiến thức cụ thể. Đề kiểm tra được phân tích theo từng dạng bài tập, từ dễ đến khó, giúp học sinh có sự chuẩn bị tốt cho các dạng bài tập khác nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí sản xuất, chi phí vận chuyển, u2026 Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu để đưa ra dự báo, dự đoán. Giải quyết vấn đề: Áp dụng vào giải quyết các vấn đề trong đời sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập cho kỳ thi học kỳ 2. Kiến thức trong đề kiểm tra liên kết chặt chẽ với các bài học trước đó trong chương trình Toán 10 học kỳ 2. Bài học này giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Lập kế hoạch giải bài: Xác định phương pháp giải phù hợp.
Thực hành giải bài: Thực hành giải các câu hỏi trong đề kiểm tra.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ cách giải.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các bài tập tương tự để nâng cao khả năng vận dụng.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.

Các từ khóa liên quan:

1. Đề kiểm tra
2. Toán 10
3. Học kỳ 2
4. Cánh Diều
5. Cấu trúc mới
6. Giải chi tiết
7. Đề 5
8. Hàm số bậc nhất
9. Hàm số bậc hai
10. Phương trình
11. Hệ phương trình
12. Bất đẳng thức
13. Hình học phẳng
14. Vectơ
15. Ma trận
16. Đại số tuyến tính
17. Bài toán thực tế
18. Ứng dụng thực tế
19. Phân tích đề bài
20. Vận dụng kiến thức
21. Suy luận logic
22. Trình bày bài làm
23. Đánh giá kết quả
24. Ôn tập
25. Kiến thức
26. Kỹ năng
27. Chương trình học
28. Học kỳ
29. Thi học kỳ
30. Cánh diều toán 10
31. Toán 10 kỳ 2
32. Ôn tập toán 10
33. Bài tập toán 10
34. Giải bài tập
35. Kiểm tra kiến thức
36. Củng cố kiến thức
37. Đề kiểm tra chuẩn
38. Mức độ nâng cao
39. Mức độ cơ bản
40. Phương pháp giải

Lưu ý: Đây chỉ là bài giới thiệu tổng quan. Để có bài học đầy đủ và chi tiết, cần có nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của đề kiểm tra.

Đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Hội đồng quản trị của công ty $X$ gồm 10 người. Hỏi có bao nhiêu cách bầu ra ba người vào ba vị trí chủ tịch, phó chủ tịch và thư kí, biết khả năng trúng cử của mỗi người là như nhau?

A. 728 . B. 723 . C. 720 . D. 722 .

Câu 2. Tính giá trị của tổng $S = C_6^0 + C_6^1 + .. + C_6^6$ bằng:

A. 64 . B. 48 . C. 72 . D. 100 .

Câu 3. Gọi $x$ là cạnh huyền của một tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 1 và 3 . Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. 3,162 là một số gần đúng của $x$. B. $\sqrt {10} $ là số đúng của $x$.

C. 3,16227 766 là số đúng của $x$. D. Có vô số các số gần đúng của $x$.

Câu 4. Nếu phương sai của mẫu số liệu là $\sqrt 2 $ thì độ lệch chuẩn là:

A. $\sqrt 2 $. B. 2 . C. $\sqrt[4]{2}$. D. $\frac{1}{{\sqrt 2 }}$.

Câu 5. Cho mẫu số liệu: 13 23 24 11 28 31 33 29 16. Khoảng biến thiên và khoảng tứ

phân vị của mẫu số liệu lần lượt là

A. $24;14,5$. B. $24;15,5$. C. $22;15,5$. D. $22;14,5$.

Câu 6. Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi $A$ là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8 . Số phần tử của biến cố $A$ là:

A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .

Câu 7. Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu toàn màu xanh là:

A. $\frac{1}{{20}}$. B. $\frac{1}{{30}}$. C. $\frac{1}{{15}}$. D. $\frac{3}{{10}}$.

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho $A\left( {5;2} \right),B\left( {10;8} \right)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ là:

A. $\left( {2;4} \right)$. B. $\left( {5;6} \right)$. C. $\left( {15;10} \right)$. D. $\left( {50;6} \right)$.

Câu 9. Phương trình đường thẳng đi qua $B\left( {2;1} \right)$ và vuông góc với $x – 2y + 1 = 0$ là:

A. $2x + y – 5 = 0$ B. $2x – y + 1 = 0$ C. $3x + 2y – 1 = 0$ D. $5x + 6y – 1 = 0$

Câu 10. Khoảng cách từ điểm $M\left( {2;0} \right)$ đến đường thẳng $\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 3t} \\
{y = – 2 + 4t}
\end{array}} \right.$ là:

A. $\frac{2}{5}$. B. $\frac{{10}}{{\sqrt 5 }}$. C. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}$. D. $\sqrt 2 $.

Câu 11. Đường tròn tâm $I\left( {3; – 1} \right)$ và bán kính $R = 2$ có phương trình là:

A. ${(x + 3)^2} + {(y – 1)^2} = 4$. B. ${(x – 3)^2} + {(y – 1)^2} = 4$. C. ${(x – 3)^2} + {(y + 1)^2} = 4$. D. ${(x + 3)^2} + {(y + 1)^2} = 4$.

Câu 12. Đường hyperbol với phương trình chính tắc $\frac{{{x^2}}}{{20}} – \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1$ có tiêu cự bằng

A. 12 . B. 2 . C. 4 . D. 6 .

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho elip $\left( E \right)$ có dạng $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1(a > b > 0)$, có một tiêu điểm là ${F_1}\left( { – 5;0} \right)$ và đi qua điểm $P\left( {6;0} \right)$. Khi đó:

a) ${a^2} = 36$

b) ${b^2} = 11$

c) Tiêu cự của elip bằng 5

d) Điểm $C\left( {1;1} \right)$ nằm bên trong elip $\left( E \right)$

Câu 2. Hộp thứ nhất đựng 1 thẻ xanh, 1 thẻ đỏ và 1 thẻ vàng. Hộp thứ hai đựng 1 thẻ xanh và 1 thẻ đỏ. Hộp thứ ba đựng 1 thẻ vàng và 1 thẻ đỏ. Các tấm thẻ có kích thước và khối lượng như nhau. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ.

a) Số các kết quả có thể xảy ra của phép thử là $n\left( \Omega \right) = 12$

b) Xác suất của biến cố “Trong 3 thẻ lấy ra có ít nhất 1 thẻ màu đỏ” là: $\frac{5}{7}$

c) Xác suất của biến cố “Trong 3 thẻ lấy ra có nhiều nhất 1 thẻ màu xanh” là: $\frac{5}{7}$

d) Xác suất của biến cố “Trong 3 thẻ lấy ra tất cả đều là màu đỏ” là: $\frac{1}{{12}}$

Câu 3. Cho biết tình hình thu hoạch lúa vụ mùa năm 2022 của ba hợp tác xã ở một địa phương như sau:

Hợp tác xã Năng suất lúa (tạ/ha) Diện tích trồng lúa (ha)
A 40 150
B 38 130
C 36 120

Khi đó:

a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A là: 6000 (tạ).

b) Sản lượng lúa của hợp tác xã $B$ là: 4950 (tạ).

c) Sản lượng lúa của hợp tác xã $C$ là: 4120 (tạ).

d) Năng suất lúa trung bình của toàn bộ ba hợp tác xã là: 38,15 (tạ/ha).

Câu 4. Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A\left( {1;2} \right),B\left( {3;4} \right)$ và tiếp xúc $\Delta :3x + y – 3 = 0$. Khi đó:

a) Có hai đường tròn $\left( C \right)$ thỏa mãn

b) Tổng đường kính của các đường tròn $\left( C \right)$ bằng: $2\sqrt {10} $

c) Điểm $M\left( {3;2} \right)$ nằm bên trong các đường tròn $\left( C \right)$

d) Điểm $N\left( {1;0} \right)$ nằm trên ít nhất một đường tròn $\left( C \right)$

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thi sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Có hai con tàu $A,B$ xuất phát từ hai bến, chuyển động theo đường thẳng ngoài biển. Trên màn hình ra-đa của trạm điều khiển (xem như mặt phẳng tọa độ $Oxy$ với đơn vị trên các trục tính bằng ki-lômét), tại thời điểm $t$ (giờ), vị trí của tàu $A$ có tọa độ được xác định bởi công thức $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 – 33t} \\
{y = – 4 + 25t}
\end{array}} \right.$; vị trí tàu $B$ có tọa độ là $\left( {4 – 30t;3 – 40t} \right)$.

Nếu tàu $A$ đứng yên ở vị trí ban đầu, tàu $B$ chạy thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai tàu bằng bao nhiêu?

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hình thoi $ABCD$ có $AC = 2BD$ và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình $\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4$. Viết phương trình chính tắc của elip $\left( E \right)$ đi qua các đỉnh $A,B,C,D$ của hình thoi với điểm $A$ nằm trên trục $Ox$.

Câu 3. Một người có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất $7,2\% /$ năm. Với giả thiết sau mỗi tháng người đó không rút tiền thì số tiền lãi được nhập vào số tiền ban đầu. Đây được gọi là hình thức lãi kép. Biết số tiền cả vốn lẫn lãi $T$ sau $n$ tháng được tính bởi công thức $T = {T_0}{(1 + r)^n}$, trong đó ${T_0}$ là số tiênn gửi lúc đầu và $r$ là lãi suất của một tháng. Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của nhị thức Niu – tơn, tính gần đúng số tiên người đó nhận được (cả gốc lẫn lãi) sau 6 tháng.

Câu 4. Trong một chiếc hộp có 4 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh và 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ trong hộp. Tính xác suất để lấy ra được 2 viên bi vàng.

Câu 5. Mầu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày.

7 8 22 20 15 18 19 13 11

Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này

Câu 6. Cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${x^2} + {y^2} – 2x + 2y – 7 = 0$ và hai điểm $A\left( {2; – 2} \right),B\left( { – 3; – 1} \right)$. Gọi $M,N$ là các điểm thuộc $\left( C \right)$ sao cho $AM,AN$ lần lượt đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Tính $AM + AN$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI THAM KHẢO

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
Thí sinh trả lời từ câu l đến câu 12. Mối câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

1C 2A 3C 4C 5C 6C
7B 8B 9A 10A 11C 12A

Câu 1. Hội đồng quản trị của công ty $X$ gồm 10 người. Hỏi có bao nhiêu cách bầu ra ba người vào ba vị trí chủ tịch, phó chủ tịch và thư kí, biết khả năng trúng cử của mỗi người là như nhau?

A. 728 .

B. 723 .

C. 720 .

D. 722 .

Lời giải

Chọn C

Chọn một người làm chủ tịch: có 10 cách chọn. Chọn một người làm phó chủ tịch: có 9 cách. Chọn một người làm thư kí: có 8 cách.

Vậy số cách chọn thỏa mãn là: 10.9.8 =720 .

Câu 2. Tính giá trị của tổng $S = C_6^0 + C_6^1 + .. + C_6^6$ bằng:

A. 64 .

B. 48 .

C. 72 .

D. 100 .

Chọn A

Lời giải

Xét khai triển: ${(1 + x)^6} = $ $C_6^0 + C_6^1x + C_6^2{x^2} + C_6^3{x^3} + C_6^4{x^4} + C_6^5{x^5} + C_6^6{x^6}$.

Thay $x = 1$, ta được: $C_6^0 + C_6^1 + C_6^2 + C_6^3 + C_6^4 + C_6^5 + C_6^6$ $ = {(1 + 1)^6} = {2^6} = 64$.

Câu 3. Gọi $x$ là cạnh huyền của một tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 1 và 3 . Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. 3,162 là một số gần đúng của $x$.

B. $\sqrt {10} $ là số đúng của $x$.

C. 3,16227 766 là số đúng của $x$.

D. Có vô số các số gần đúng của $x$.

Chọn C

Lời giải

Cạnh huyền của tam giác vuông là $x = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10} = 3,16227766 \ldots $

Vì vậy các số 3,162;3,16227766 chỉ là những số gần đúng.

Câu 4. Nếu phương sai của mẫu số liệu là $\sqrt 2 $ thì độ lệch chuẩn là:

A. $\sqrt 2 $.

B. 2 .

C. $\sqrt[4]{2}$.

D. $\frac{1}{{\sqrt 2 }}$.

Chọn C

Lời giải

Câu 5. Cho mẫu số liệu: 13 23 24 11 28 31 33 29 16. Khoảng biến thiên và khoảng tứ

phân vị của mẫu số liệu lần lượt là

A. $24;14,5$.

B. $24;15,5$.

C. $22;15,5$.

D. $22;14,5$.

Chọn C

Lời giải

Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất nhất của mẫu theo thứ tự là $33;11$ nên khoảng biến thiên là $R = 33 – 11 = 22$.

Các tứ phân vị là: ${Q_1} = 14,5;{Q_2} = 24;{Q_3} = 30$. Vì vậy khoảng tứ phân vị là $\Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 30 – 14,5 = 15,5$

Câu 6. Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi $A$ là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8 . Số phần tử của biến cố $A$ là:

A. 2 .

B. 3 .

C. 4 .

D. 5 .

Chọn C

Lời giải

Ta có: $A = \left\{ {\left( {1;2;3} \right),\left( {1;2;4} \right),\left( {1;2;5} \right),\left( {1;3;4} \right)} \right\}$.

Câu 7. Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu toàn màu xanh là:

A. $\frac{1}{{20}}$.

B. $\frac{1}{{30}}$.

C. $\frac{1}{{15}}$.

D. $\frac{3}{{10}}$.

Chọn B

Lời giải

$n\left( \Omega \right) = C_{10}^3 = 120$.

Biến cố $A$ : “Được ba quả toàn màu xanh”

$ \Rightarrow n\left( A \right) = C_4^3 = 4 \Rightarrow p\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{30}}$.

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho $A\left( {5;2} \right),B\left( {10;8} \right)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ là:

A. $\left( {2;4} \right)$.

B. $\left( {5;6} \right)$.

C. $\left( {15;10} \right)$.

D. $\left( {50;6} \right)$.

Chọn B

Lời giải

Câu 9. Phương trình đường thẳng đi qua $B\left( {2;1} \right)$ và vuông góc với $x – 2y + 1 = 0$ là:

A. $2x + y – 5 = 0$

B. $2x – y + 1 = 0$

C. $3x + 2y – 1 = 0$

D. $5x + 6y – 1 = 0$

Chọn A

Lời giải

Phương trình đường thẳng vuông góc với $x – 2y + 1 = 0$ có dạng $2x + y + c = 0$ mà đường thẳng trên đi qua $B\left( {2;1} \right) \Rightarrow 4 + 1 + c = 0 \Rightarrow c = – 5 \Rightarrow 2x + y – 5 = 0$.

Câu 10. Khoảng cách từ điểm $M\left( {2;0} \right)$ đến đường thẳng $\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 3t} \\
{y = – 2 + 4t}
\end{array}} \right.$ là:

A. $\frac{2}{5}$.

B. $\frac{{10}}{{\sqrt 5 }}$.

C. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}$.

D. $\sqrt 2 $.

Chọn A

Lời giải

Phương trình tổng quát $\Delta :4x – 3y – 10 = 0$. Khi đó $d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {4.2 – 3.0 – 10} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{( – 3)}^2}} }} = \frac{2}{5}$.

Câu 11. Đường tròn tâm $I\left( {3; – 1} \right)$ và bán kính $R = 2$ có phương trình là:

A. ${(x + 3)^2} + {(y – 1)^2} = 4$.

B. ${(x – 3)^2} + {(y – 1)^2} = 4$.

C. ${(x – 3)^2} + {(y + 1)^2} = 4$.

D. ${(x + 3)^2} + {(y + 1)^2} = 4$.

Chọn C

Lời giải

Câu 12. Đường hyperbol với phương trình chính tắc $\frac{{{x^2}}}{{20}} – \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1$ có tiêu cự bằng

A. 12.

B. 2 .

C. 4 .

D. 6 .

Chọn A

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} = 20} \\
{{b^2} = 16} \\
{{c^2} = {a^2} + {b^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2\sqrt 5 } \\
{b = 4} \\
{c = 6}
\end{array}} \right.$.

Tiêu cự $2c = 12$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho elip $\left( E \right)$ có dạng $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,(a > b > 0)$, có một tiêu điểm là ${F_1}\left( { – 5;0} \right)$ và đi qua điểm $P\left( {6;0} \right)$. Khi đó:

a) ${a^2} = 36$

b) ${b^2} = 11$

c) Tiêu cự của elip bằng 5

d) Điểm $C\left( {1;1} \right)$ nằm bên trong elip $\left( E \right)$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Vì elip $\left( E \right)$ đi qua điểm $P\left( {6;0} \right)$ nên $\frac{{{6^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = 36$. Vì elip $\left( E \right)$ có một tiêu điểm là ${F_1}\left( { – 5;0} \right)$ nên $c = 5$ và ${b^2} = {a^2} – {c^2} = 36 – 25 = 11$. Vậy phương trình chính tắc của đường elip $\left( E \right)$ là: $\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{11}} = 1$.

Câu 2. Hộp thứ nhất đựng 1 thẻ xanh, 1 thẻ đỏ và 1 thẻ vàng. Hộp thứ hai đựng 1 thẻ xanh và 1 thẻ đỏ. Hộp thứ ba đựng 1 thẻ vàng và 1 thẻ đỏ. Các tấm thẻ có kích thước và khối lượng như nhau. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ.

a) Số các kết quả có thể xảy ra của phép thử là $n\left( \Omega \right) = 12$

b) Xác suất của biến cố “Trong 3 thẻ lấy ra có ít nhất 1 thẻ màu đỏ” là: $\frac{5}{7}$

c) Xác suất của biến cố “Trong 3 thẻ lấy ra có nhiều nhất 1 thẻ màu xanh” là: $\frac{5}{7}$

d) Xác suất của biến cố “Trong 3 thẻ lấy ra tất cả đều là màu đỏ” là: $\frac{1}{{12}}$

Đáp án

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Lời giải

a)

Kí hiệu $X$ là thẻ xanh, thẻ là đỏ và $V$ là thẻ vàng. Các kết quả có thể xảy ra trong 3 lần lấy thẻ từ hộp có thể được mô tả bởi sơ đồ hình cây ở trên.

b) Số các kết quả có thể xảy ra của phép thử là $n\left( \Omega \right) = 12$ Biến cố $A$ : “Trong 3 thẻ lây ra có ít nhất 1 thẻ màu đỏ”. $n\left( A \right) = 10$. Xác suất của biến cố $A:P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{6}$.

c) Số các kết quả có thể xảy ra $n\left( \Omega \right) = 12$

Biến cố B: “Trong 3 thẻ lây ra có nhiêu nhất 1 thẻ màu xanh”. $n\left( B \right) = 10$. Xác suất của biến cố

$B:P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{6}$.

d) $P\left( D \right) = \frac{1}{{12}}$

Câu 3. Cho biết tình hình thu hoạch lúa vụ mùa năm 2022 của ba hợp tác xã ở một địa phương như sau:

Hợp tác xã Năng suất lúa (tạ/ha) Diện tích trồng lúa (ha)
A 40 150
B 38 130
C 36 120

Khi đó:

a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A là: 6000 (tạ).

b) Sản lượng lúa của hợp tác xã $B$ là: 4950 (tạ).

c) Sản lượng lúa của hợp tác xã $C$ là: 4120 (tạ).

d) Năng suất lúa trung bình của toàn bộ ba hợp tác xã là: 38,15 (tạ/ha).

Đáp án

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Lời giải

Ta biết: Sản lượng thu được $ = ($ Năng suất $) \times ($ Diện tích $)$.

Sản lượng lúa của hợp tác xã $A$ là: $40 \times 150 = 6000$ (tạ).

Sản lượng lúa của hợp tác xã B là: $38 \times 130 = 4940$ (tạ).

Sản lượng lúa của hợp tác xã $C$ là: $36 \times 120 = 4320$ (tạ).

Tổng sản lượng lúa của ba hợp tác xã là: $6000 + 4940 + 4320 = 15260$ (tạ).

Tổng diện tích trồng của cả ba hợp tác xã là: $150 + 130 + 120 = 400\left( {ha} \right)$.

Năng suất lúa trung bình của toàn bộ ba hợp tác xã là: $\frac{{15260}}{{400}} = 38,15$ (tạ/ha).

Câu 4. Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A\left( {1;2} \right),B\left( {3;4} \right)$ và tiếp xúc $\Delta :3x + y – 3 = 0$. Khi đó:

a) Có hai đường tròn $\left( C \right)$ thỏa mãn

b) Tổng đường kính của các đường tròn $\left( C \right)$ bằng: $2\sqrt {10} $

c) Điểm $M\left( {3;2} \right)$ nằm bên trong các đường tròn $\left( C \right)$

d) Điểm $N\left( {1;0} \right)$ nằm trên ít nhất một đường tròn $\left( C \right)$

Đáp án

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Lời giải

Gọi tâm đường tròn là $I\left( {a;b} \right)$, ta có: $d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3a + b – 3} \right|}}{{\sqrt {10} }}$.

Theo giả thiết $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{I{A^2} = I{B^2}} \\
{I{A^2} = {{(d\left( {I,\Delta } \right))}^2}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(a – 1)}^2} + {{(b – 2)}^2} = {{(a – 3)}^2} + {{(b – 4)}^2}} \\
{{{(a – 1)}^2} + {{(b – 2)}^2} = \frac{{{{(3a + b – 3)}^2}}}{{10}}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + b = 5} \\
{{a^2} – 2a + 9{b^2} – 34b + 41 – 6ab = 0}
\end{array}} \right.$

Thay (1) vào (2): ${(5 – b)^2} – 2\left( {5 – b} \right) + 9{b^2} – 34b + 41 – 6\left( {5 – b} \right)b = 0$

$ \Leftrightarrow 4{b^2} – 18b + 14 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 1}&{ \Rightarrow a = 4 \Rightarrow R = \sqrt {10} } \\
{b = \frac{7}{2}}&{ \Rightarrow a = \frac{3}{2} \Rightarrow R = \frac{{\sqrt {10} }}{2}}
\end{array}} \right.$.

Vậy có hai đường tròn thỏa mãn: ${\left( {x – \frac{7}{2}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{5}{2}$ và ${(x – 4)^2} + {(y – 1)^2} = 10$

Phần 3. Câu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Có hai con tàu $A,B$ xuất phát từ hai bến, chuyển động theo đường thẳng ngoài biển. Trên màn hình ra-đa của trạm điều khiển (xem như mặt phẳng tọa độ $Oxy$ với đơn vị trên các trục tính bằng ki-lômét), tại thời điểm $t$ (giờ), vị trí của tàu $A$ có tọa độ được xác định bởi công thức $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 – 33t} \\
{y = – 4 + 25t}
\end{array}} \right.$; vị trí tàu $B$ có tọa độ là $\left( {4 – 30t;3 – 40t} \right)$.

Nếu tàu $A$ đứng yên ở vị trí ban đầu, tàu $B$ chạy thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai tàu bằng bao nhiêu? Trả lời: $3,4\left( {\;km} \right)$

Lời giải

Khi tàu $A$ đứng yên, vị trí ban đầu của nó có tọa độ $P\left( {3; – 4} \right)$; vị trí tàu $B$ ứng với thời gian $t$ là $Q\left( {4 – 30t;3 – 40t} \right)$;

$PQ = \sqrt {{{(1 – 30t)}^2} + {{(7 – 40t)}^2}} = \sqrt {2500{t^2} – 620t + 50} $.

Đoạn $PQ$ ngắn nhất ứng với $t = – \frac{b}{{2a}} = \frac{{620}}{{2.2500}} = \frac{{31}}{{250}} = 0,124$ (giây).

Khi đó : $P{Q_{min}} = \sqrt {2500 \cdot {{(0,124)}^2} – 620 \cdot \left( {0,124} \right) + 50} = \frac{{17}}{5} = 3,4\left( {\;km} \right)$.

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho hình thoi $ABCD$ có $AC = 2BD$ và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình $\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4$. Viết phương trình chính tắc của elip $\left( E \right)$ đi qua các đỉnh $A,B,C,D$ của hình thoi với điểm $A$ nằm trên trục $Ox$.

Trả lời: $\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1$

Lời giải

Giả sử phương trình elip $\left( E \right)$ là $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,\,(a > b > 0)$.

Đường tròn $\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4$ có tâm $O\left( {0;0} \right)$ và bán kính $R = 2$.

Vì $\left( C \right)$ tiếp xúc với các cạnh của hình thoi và $A \in Ox$ nên $C \in Ox$ và $B,D \in Oy$.

Các điểm $A,B,C,D \in \left( E \right)$ nên $A,B,C,D$ là các đỉnh của $\left( E \right)$.

$A,B \in \left( E \right) \Rightarrow A\left( {a;0} \right),B\left( {0;b} \right) \Rightarrow OA = a,OB = b$.

Vì $OA = 2OB$ nên $a = 2b$.

Kẻ $OH \bot AB\left( {H \in AB} \right)$.

Ta có $OH = R = 2$.

Tam giác $ABO$ vuông tại $O$ có $\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{4}{{{a^2}}} \Leftrightarrow {a^2} = 20 \Rightarrow {b^2} = 5$.

Vậy phương trình $\left( E \right)$ là $\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1$.

Câu 3. Một người có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất $7,2\% /$năm. Với giả thiết sau mỗi tháng người đó không rút tiền thì số tiền lãi được nhập vào số tiền ban đầu. Đây được gọi là hình thức lãi kép. Biết số tiền cả vốn lẫn lãi $T$ sau $n$ tháng được tính bởi công thức $T = {T_0}{(1 + r)^n}$, trong đó ${T_0}$ là số tiênn gửi lúc đầu và $r$ là lãi suất của một tháng. Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của nhị thức Niu – tơn, tính gần đúng số tiên người đó nhận được (cả gốc lẫn lãi) sau 6 tháng.

Trả lời: 518000000 đồng.

Lời giải

Lãi suất của một tháng $r = \frac{{7,2}}{{12}}\% = 0,6\% $ / tháng.

Ta có: $T = {T_0}{(1 + r)^n}$.

Suy ra: $T = {500.10^6}{(1 + 0,006)^6}$ $ \approx {500.10^6}\left( {C_6^0 + C_6^1 \cdot 0,006} \right) \approx 518000000$đồng.

Vậy: sau 6 tháng người đó nhận được hơn 518000000 đồng.

Câu 4. Trong một chiếc hộp có 4 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh và 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ trong hộp. Tính xác suất để lấy ra được 2 viên bi vàng.

Trả lời: $\frac{1}{{45}}$

Số viên bi có trong hộp là: $4 + 4 + 2 = 10$ (viên bi).

Lời giải

Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp mà không quan trọng thứ tự nên số phần tử của không gian mẫu là:

$n\left( \Omega \right) = C_{10}^2 = 45$.

Gọi $E$ là biến cố lấy được hai viên bi vàng. Vì chỉ có một cách lấy ra được hai viên bi vàng từ hộp nên ta có $n\left( E \right) = 1$. Vậy xác suất của biến cố $E$ là: $P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{45}}$.

Câu 5. Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày.

7 8 22 20 15 18 19 13 11

Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này

Trả lời: 10

Lời giải

Trước hết ta sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm như sau

7 8 11 13 15 18 19 29 22

Mẫu số liệu này gồm 9 giá trị nên trung vị là số chính giữa ${Q_2} = 15$.

Nửa số liệu bên trái là 7;8;11;13 gồm 4 giá trị, hai phần tử chính giữa là $8;11$.

Do đó ${Q_1} = \frac{{8 + 11}}{2} = 9,5$.

Nửa số liệu bên phải là 18;19;20;22 gồm 4 giá trị, hai phần tử chính giữa là 19;20 .

Do đó ${Q_3} = \frac{{19 + 20}}{2} = 19,5$.

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này là ${\Delta _Q} = {Q_3} – {Q_1} = 10$.

Câu 6. Cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${x^2} + {y^2} – 2x + 2y – 7 = 0$ và hai điểm $A\left( {2; – 2} \right),B\left( { – 3; – 1} \right)$.

Gọi $M,N$ là các điểm thuộc $\left( C \right)$ sao cho $AM,AN$ lần lượt đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Tính $AM + AN$.

Trả lời: 6

(C) có tâm $I\left( {1; – 1} \right)$ và bán kính $R = \sqrt {1 + 1 + 7} = 3$.

Lời giải

Ta có $:IA = \sqrt {{{(2 – 1)}^2} + {{( – 2 + 1)}^2}} = \sqrt 2 < R$ nên $A$ nằm bên trong đường tròn.

$IB = \sqrt {{{( – 3 – 1)}^2} + {{( – 1 + 1)}^2}} = 4 > R$ nên $B$ nằm bên ngoài đường tròn.

Vì $M$ thuộc $\left( C \right)$ và $AM$ lớn nhất nên $A,I,M$ thẳng hàng ( $I$ nằm giữa $A,M$ ) ta có: $AM = R + IA$. $N$ thuộc $\left( C \right),AN$ bé nhất nên $I,A,N$ thẳng hàng ( $A$ nằm giữa $I,N$ ), ta có $AN = R – IA$.

Suy ra: $AM + AN = \left( {R + IA} \right) + \left( {R – IA} \right) = 2R = 6$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Toan-10-Canh-Dieu-De-5-hay.docx

    174.43 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm