[Tài liệu toán 11 file word] 20 Câu Trắc Nghiệm Bài Đường Thẳng Song Song Với Mặt Phẳng Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 20 Câu Trắc Nghiệm Đường Thẳng Song Song Với Mặt Phẳng Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng song song với mặt phẳng trong hình học không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định nghĩa, tính chất, và phương pháp chứng minh sự song song giữa đường thẳng và mặt phẳng. Học sinh sẽ được làm quen với 20 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết, giúp họ tự tin hơn trong việc xử lý các dạng bài tập này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao kiến thức về:

Định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng: Hiểu rõ khái niệm và các điều kiện cần và đủ để một đường thẳng song song với một mặt phẳng. Các tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng: Nắm vững các tính chất liên quan, ví dụ như: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì nó song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó. Các phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng: Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp phổ biến, bao gồm sử dụng tính chất song song, định lý về mặt phẳng song song, hoặc dựa vào các hình vẽ. Vận dụng kiến thức giải quyết bài toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích đề bài và chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.

Phân tích các ví dụ: Mỗi câu trắc nghiệm đều được phân tích chi tiết, từ việc xác định giả thiết, đến việc lựa chọn phương pháp giải và cuối cùng là đưa ra lời giải. Thực hành giải bài tập: 20 câu trắc nghiệm sẽ giúp học sinh áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học. Đáp án chi tiết: Mỗi câu trắc nghiệm đều có đáp án chi tiết kèm theo lời giải, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và xử lý từng dạng bài. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Thiết kế kiến trúc: Trong việc thiết kế các công trình kiến trúc, việc xác định sự song song giữa các yếu tố là rất quan trọng.
Kỹ thuật cơ khí: Các thiết kế máy móc thường cần đến việc sử dụng các yếu tố hình học không gian để đảm bảo sự chính xác và hiệu quả.
Toán học ứng dụng: Trong nhiều lĩnh vực khoa học khác, kiến thức về hình học không gian, đặc biệt là về đường thẳng và mặt phẳng, đóng vai trò quan trọng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian, kết nối với các bài học trước về:

Đường thẳng và mặt phẳng: Các kiến thức cơ bản về đường thẳng, mặt phẳng và mối quan hệ giữa chúng. Hình học không gian: Các khái niệm cơ bản về hình học không gian. Hình chiếu và góc: Các kiến thức liên quan đến hình chiếu và góc trong không gian. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với tài liệu này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Đọc và hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và phương pháp chứng minh.
Phân tích các ví dụ: Phân tích kỹ các ví dụ minh họa để nắm vững cách giải các dạng bài tập.
Thực hành giải bài tập: Giải quyết 20 câu trắc nghiệm và kiểm tra khả năng vận dụng của mình.
Ghi chú và tóm tắt: Ghi chú những điểm khó hiểu và tóm tắt lại kiến thức quan trọng.
Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác để củng cố kiến thức.

Keywords (40 từ khóa):

Đường thẳng, Mặt phẳng, Song song, Hình học không gian, Trắc nghiệm, Giải chi tiết, Định nghĩa, Tính chất, Chứng minh, Phương pháp giải, Hình chiếu, Góc, Ví dụ, Bài tập, Câu hỏi, Đáp án, Hình học, Không gian, Hệ tọa độ, Định lý, Khối đa diện, Hình chóp, Hình lăng trụ, Giải tích hình học, Toán học, Phương pháp, Kỹ năng, Vận dụng, Ứng dụng thực tế, Kiến thức, Cơ bản, Nâng cao, Trắc nghiệm, Học tập, Giải bài tập, Thực hành, Kiểm tra, Sử dụng, Tham khảo, Làm việc nhóm, Ghi chú, Tóm tắt.

20 câu trắc nghiệm bài đường thẳng song song với mặt phẳng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Cho đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối của $a$ và $\left( P \right)$?

A. $2.$ B. $3.$ C. $1.$ D. $4.$

Câu 2: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,\;b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $a\,\parallel \,b$, $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$. Khi đó:

A. $a\,\parallel \,\left( \alpha \right).$ B. $a \subset \left( \alpha \right).$

C. $a$ cắt $\left( \alpha \right).$ D. $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ hoặc $a \subset \left( \alpha \right).$

Câu 3: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,\;b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$, $b \subset \left( \alpha \right)$. Khi đó:

A. $a\,\parallel \,b.$ B. $a,\;b$ chéo nhau.

C. $a\,\parallel \,b$ hoặc $a,\;b$ chéo nhau. D. $a,\;b$ cắt nhau.

Câu 4: Cho đường thẳng $a$ nằm trong mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $b \not\subset \left( \alpha \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ thì $b\,\parallel \,a.$

B. Nếu $b$ cắt $\left( \alpha \right)$ thì $b$ cắt $a.$

C. Nếu $b\,\parallel \,a$ thì $b\,\parallel \,\left( \alpha \right).$

D. Nếu $b$ cắt $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ chứa $b$ thì giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ là đường thẳng cắt cả $a$ và $b.$

Câu 5: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,\;b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ và $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $a$ và $b$ không có điểm chung.

B. $a$ và $b$ hoặc song song hoặc chéo nhau.

C. $a$ và $b$ hoặc song song hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau.

D. $a$ và $b$ chéo nhau.

Câu 6: Cho mặt phẳng $\left( P \right)$ và hai đường thẳng song song $a$ và $b$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Nếu $\left( P \right)$ song song với $a$ thì $\left( P \right)$ cũng song song với $b.$

B. Nếu $\left( P \right)$ cắt $a$ thì $\left( P \right)$ cũng cắt $b.$

C. Nếu $\left( P \right)$ chứa $a$ thì $\left( P \right)$ cũng chứa $b.$

D. Các khẳng định A, B, C đều sai.

Câu 7: Cho $d\,\parallel \,\left( \alpha \right)$, mặt phẳng $\left( \beta \right)$ qua $d$ cắt $\left( \alpha \right)$ theo giao tuyến $d’$. Khi đó:

A. $d\,\parallel \,d’.$ B. $d$ cắt $d’$. C. $d$ và $d’$ chéo nhau. D. $d \equiv d’.$

Câu 8: Có bao nhiêu mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng chéo nhau?

A. $1.$ B. $2.$ C. $3.$ D. Vô số.

Câu 9: Cho hai đường thẳng chéo nhau $a$ và $b$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Có duy nhất một mặt phẳng song song với $a$ và $b.$

B. Có duy nhất một mặt phẳng qua $a$ và song song với $b.$

C. Có duy nhất một mặt phẳng qua điểm $M$, song song với $a$ và $b$ (với $M$ là điểm cho trước).

D. Có vô số đường thẳng song song với $a$ và cắt $b.$

Câu 10: Cho ba đường thẳng đôi một chéo nhau $a,\;b,\;c$. Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $a$, $\left( Q \right)$ là mặt phẳng qua $b$ sao cho giao tuyến của $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ song song với $c$. Có nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ thỏa mãn yêu cầu trên?

A. Một mặt phẳng $\left( P \right)$, một mặt phẳng $\left( Q \right).$

B. Một mặt phẳng $\left( P \right)$, vô số mặt phẳng $\left( Q \right).$

C. Một mặt phẳng $\left( Q \right)$, vô số mặt phẳng $\left( P \right).$

D. Vô số mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right).$

Câu 11: Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC\,.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MN$//$mp\,\,\left( {ABCD} \right).$ B. $MN$//$mp\,\,\left( {SAB} \right).$ C. $MN$//$mp\,\,\left( {SCD} \right).$ D. $MN$//$mp\,\,\left( {SBC} \right).$

Câu 12: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành, $M$ và $N$ là hai điểm trên $SA,\,\,SB$ sao cho $\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SN}}{{SB}} = \frac{1}{3}.$ Vị trí tương đối giữa $MN$ và $\left( {ABCD} \right)$ là:

A. $MN$ nằm trên $mp\,\,\left( {ABCD} \right).$ B. $MN$cắt $mp\,\,\left( {ABCD} \right).$

C. $MN$song song $mp\,\,\left( {ABCD} \right).$ D. $MN$ và $mp\,\,\left( {ABCD} \right)$ chéo nhau.

Câu 13: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $ABD,\,\,\,Q$ thuộc cạnh $AB$ sao cho $AQ = 2\,QB,\,\,\,P$ là trung điểm của $AB\,.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MN$//$\left( {BCD} \right).$ B. $GQ$//$\left( {BCD} \right).$

C. $MN$cắt $\left( {BCD} \right).$ D. $Q$ thuộc mặt phẳng $\left( {CDP} \right).$

Câu 14: Cho hai hình bình hành $ABCD$ và $ABEF$ không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi $O,\,\,{O_1}$ lần lượt là tâm của $ABCD,\,\,ABEF\,.$ $M$ là trung điểm của $CD\,.$ Khẳng định nào sau đây sai?

A. $O{O_1}$//$\left( {BEC} \right).$ B. $O{O_1}$//$\left( {AFD} \right).$

C. $O{O_1}$//$\left( {EFM} \right).$ D. $M{O_1}$ cắt $\left( {BEC} \right).$

Câu 15: Cho tứ diện $ABCD\,.$ Gọi $M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S$ theo thứ tự là trung điểm của các cạnh $AC,\,\,BD,\,\,AB,\,\,CD,\,\,AD,\,\,BC\,.$ Bốn điểm nào sau đây không đồng phẳng?

A. $P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S.$ B. $M,\,\,P,\,\,R,\,\,S.$ C. $M,\,\,R,\,\,S,\,\,N.$ D. $M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q.$

Câu 16: Cho tứ diện $ABCD\,.$ Gọi $H$ là một điểm nằm trong tam giác $ABC,\,\,\,\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng đi qua $H$ song song với $AB$ và $CD\,.$ Mệnh đề nào sau đây đúng về thiết diện của $\left( \alpha \right)$ của tứ diện?

A. Thiết diện là hình vuông. B. Thiết diện là hình thang cân.

C. Thiết diện là hình bình hành. D. Thiết diện là hình chữ nhật.

Câu 17: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $10.$ $M$ là điểm trên $SA$ sao cho $\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}.$ Một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $M$ song song với $AB$ và $CD,$ cắt hình chóp theo một tứ giác có diện tích là:

A. $\frac{{400}}{9}.$ B. $\frac{{20}}{3}.$ C. $\frac{4}{9}.$ D. $\frac{{16}}{9}.$

Câu 18: Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình thang cân đáy lớn $AD\,.$ $M,\,\,N$ lần lượt là hai trung điểm của $AB$ và $CD\,.$ $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $MN$ và cắt mặt bên $\left( {SBC} \right)$ theo một giao tuyến. Thiết diện của $\left( P \right)$ và hình chóp là

A. Hình bình hành. B. Hình thang. C. Hình chữ nhật. D. Hình vuông

Câu 19: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O\,.$ Gọi $M$ là điểm thuộc cạnh $SA$ (không trùng với $S$ hoặc $A$). $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $OM$ và song song với $AD\,.$ Thiết diện của $\left( P \right)$ và hình chóp là

A. Hình bình hành. B. Hình thang. C. Hình chữ nhật. D. Hình tam giác.

Câu 20: Cho tứ diện $ABCD\,.$ Gọi $I,\,\,J$ lần lượt thuộc cạnh $AD,\,\,BC$ sao cho $IA = 2\,ID$ và $JB = 2\,JC\,.$ Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $IJ$ và song song với $AB\,.$ Thiết diện của $\left( P \right)$ và tứ diện $ABCD$ là

A. Hình thang. B. Hình bình hành. C. Hình tam giác. D. Tam giác đều.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
B D C C C
6 7 8 9 10
B A D A A
11 12 13 14 15
A C B D C
16 17 18 19 20
C A B B B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Cho đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối của $a$ và $\left( P \right)$?

A. $2.$ B. $3.$ C. $1.$ D. $4.$

Lời giải

Chọn B

Có 3 vị trí tương đối của $a$ và $\left( P \right)$, đó là: $a$ nằm trong $\left( P \right)$, $a$ song song với $\left( P \right)$ và $a$ cắt $\left( P \right)$.

Câu 2: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,\;b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $a\,\parallel \,b$, $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$. Khi đó:

A. $a\,\parallel \,\left( \alpha \right).$ B. $a \subset \left( \alpha \right).$

C. $a$ cắt $\left( \alpha \right).$ D. $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ hoặc $a \subset \left( \alpha \right).$

Lời giải

Chọn D

Câu 3: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,\;b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$, $b \subset \left( \alpha \right)$. Khi đó:

A. $a\,\parallel \,b.$ B. $a,\;b$ chéo nhau.

C. $a\,\parallel \,b$ hoặc $a,\;b$ chéo nhau. D. $a,\;b$ cắt nhau.

Lời giải

Chọn C

Vì $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ nên tồn tại đường thẳng $c \subset \left( \alpha \right)$ thỏa mãn $a\,\parallel \,c.$ Suy ra $b,\;c$ đồng phẳng và xảy ra các trường hợp sau:

• Nếu $b$ song song hoặc trùng với $c$ thì $a\,\parallel \,b$.

• Nếu $b$ cắt $c$ thì $b$ cắt $\left( \beta \right) \equiv \left( {a,c} \right)$ nên $a,\;b$ không đồng phẳng. Do đó $a,\;b$ chéo nhau.

Câu 4: Cho đường thẳng $a$ nằm trong mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $b \not\subset \left( \alpha \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ thì $b\,\parallel \,a.$

B. Nếu $b$ cắt $\left( \alpha \right)$ thì $b$ cắt $a.$

C. Nếu $b\,\parallel \,a$ thì $b\,\parallel \,\left( \alpha \right).$

D. Nếu $b$ cắt $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ chứa $b$ thì giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ là đường thẳng cắt cả $a$ và $b.$

Lời giải

Chọn C

• A sai. Nếu $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ thì $b\,\parallel \,a$ hoặc $a,\;b$ chéo nhau.

• B sai. Nếu $b$ cắt $\left( \alpha \right)$ thì $b$ cắt $a$ hoặc $a,\;b$ chéo nhau.

• D sai. Nếu $b$ cắt $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ chứa $b$ thì giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ là đường thẳng cắt $a$ hoặc song song với $a$.

Câu 5: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,\;b$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$. Giả sử $a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$ và $b\,\parallel \,\left( \alpha \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $a$ và $b$ không có điểm chung.

B. $a$ và $b$ hoặc song song hoặc chéo nhau.

C. $a$ và $b$ hoặc song song hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau.

D. $a$ và $b$ chéo nhau.

Lời giải

Chọn C

Câu 6: Cho mặt phẳng $\left( P \right)$ và hai đường thẳng song song $a$ và $b$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Nếu $\left( P \right)$ song song với $a$ thì $\left( P \right)$ cũng song song với $b.$

B. Nếu $\left( P \right)$ cắt $a$ thì $\left( P \right)$ cũng cắt $b.$

C. Nếu $\left( P \right)$ chứa $a$ thì $\left( P \right)$ cũng chứa $b.$

D. Các khẳng định A, B, C đều sai.

Lời giải

Chọn B

Gọi $\left( Q \right) \equiv \left( {a,b} \right)$.

• A sai. Khi $b = \left( P \right) \cap \left( Q \right) \Rightarrow b \subset \left( P \right)$.

• C sai. Khi $\left( P \right) \ne \left( Q \right) \Rightarrow b\,\parallel \,\left( P \right)$.

• Xét khẳng định B, giả sử $\left( P \right)$ không cắt $b$ khi đó $b \subset \left( P \right)$ hoặc $b\,\parallel \,\left( P \right)$. Khi đó, vì $b\,\parallel \,a$ nên $a \subset \left( P \right)$ hoặc $a$ cắt $\left( P \right)$ (mâu thuẫn với giả thiết $\left( P \right)$ cắt $a$).

Vậy khẳng định B đúng.

Câu 7: Cho $d\,\parallel \,\left( \alpha \right)$, mặt phẳng $\left( \beta \right)$ qua $d$ cắt $\left( \alpha \right)$ theo giao tuyến $d’$. Khi đó:

A. $d\,\parallel \,d’.$ B. $d$ cắt $d’$. C. $d$ và $d’$ chéo nhau. D. $d \equiv d’.$

Lời giải

Chọn A

Ta có: $d’ = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)$. Do $d$ và $d’$ cùng thuộc $\left( \beta \right)$ nên $d$ cắt $d’$ hoặc $d\,\parallel \,d’$.

Nếu $d$ cắt $d’$. Khi đó, $d$ cắt $\left( \alpha \right)$ (mâu thuẫn với giả thiết).

Vậy $d\,\parallel \,d’$.

Câu 8: Có bao nhiêu mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng chéo nhau?

A. $1.$ B. $2.$ C. $3.$ D. Vô số.

Lời giải

Chọn D

Gọi $a$ và $b$ là 2 đường thẳng chéo nhau, $c$ là đường thẳng song song với $a$ và cắt $b$.

Gọi $\left( \alpha \right) \equiv \left( {b,c} \right)$. Do $a\,\parallel \,c \Rightarrow a\,\parallel \,\left( \alpha \right)$.

Giả sử $\left( \beta \right)\,\parallel \,\left( \alpha \right)$. Mà $b \in \left( \alpha \right) \Rightarrow b\,\parallel \,\left( \beta \right)$.

Mặt khác, $a\,\parallel \,\left( \alpha \right) \Rightarrow a\,\parallel \,\left( \beta \right)$.

Có vô số mặt phẳng $\left( \beta \right)\,\parallel \,\left( \alpha \right)$. Vậy có vô số mặt phẳng song song với 2 đường thẳng chéo nhau.

Câu 9: Cho hai đường thẳng chéo nhau $a$ và $b$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Có duy nhất một mặt phẳng song song với $a$ và $b.$

B. Có duy nhất một mặt phẳng qua $a$ và song song với $b.$

C. Có duy nhất một mặt phẳng qua điểm $M$, song song với $a$ và $b$ (với $M$ là điểm cho trước).

D. Có vô số đường thẳng song song với $a$ và cắt $b.$

Lời giải

Chọn A

Có có vô số mặt phẳng song song với 2 đường thẳng chéo nhau.

Do đó A sai.

Câu 10: Cho ba đường thẳng đôi một chéo nhau $a,\;b,\;c$. Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $a$, $\left( Q \right)$ là mặt phẳng qua $b$ sao cho giao tuyến của $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ song song với $c$. Có nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ thỏa mãn yêu cầu trên?

A. Một mặt phẳng $\left( P \right)$, một mặt phẳng $\left( Q \right).$

B. Một mặt phẳng $\left( P \right)$, vô số mặt phẳng $\left( Q \right).$

C. Một mặt phẳng $\left( Q \right)$, vô số mặt phẳng $\left( P \right).$

D. Vô số mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right).$

Lời giải

Chọn A

Vì $c$ song song với giao tuyến của $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ nên $c\,\parallel \,\left( P \right)$ và $c\,\parallel \,\left( Q \right)$.

Khi đó, $\left( P \right)$ là mặt phẳng chứa $a$ và song song với $c,$ mà $a$ và $c$ chéo nhau nên chỉ có một mặt phẳng như vậy.

Tương tự cũng chỉ có một mặt phẳng $\left( Q \right)$ chứa $b$ và song song với $c$.

Vậy có nhiều nhất một mặt phẳng $\left( P \right)$ và một mặt phẳng $\left( Q \right)$ thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 11: Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC\,.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MN$//$mp\,\,\left( {ABCD} \right).$ B. $MN$//$mp\,\,\left( {SAB} \right).$ C. $MN$//$mp\,\,\left( {SCD} \right).$ D. $MN$//$mp\,\,\left( {SBC} \right).$

Lời giải

Chọn A

Xét tam giác $SAC$ có $M,\,\,N$ lần lượt là trung điểm của $SA,\,\,SC\,.$

Suy ra $MN$//$AC$ mà $AC \subset \left( {ABCD} \right)\,\,\xrightarrow{{}}\,\,MN$//$mp\left( {ABCD} \right)\,.$

Câu 12: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành, $M$ và $N$ là hai điểm trên $SA,\,\,SB$ sao cho $\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SN}}{{SB}} = \frac{1}{3}.$ Vị trí tương đối giữa $MN$ và $\left( {ABCD} \right)$ là:

A. $MN$ nằm trên $mp\,\,\left( {ABCD} \right).$ B. $MN$cắt $mp\,\,\left( {ABCD} \right).$

C. $MN$song song $mp\,\,\left( {ABCD} \right).$ D. $MN$ và $mp\,\,\left( {ABCD} \right)$ chéo nhau.

Lời giải

Chọn C

Theo định lí Talet, ta có $\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SN}}{{SB}}$ suy ra $MN$ song song với $AB\,.$

Mà $AB$ nằm trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ suy ra $MN$//$\left( {ABCD} \right)\,.$

Câu 13: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $ABD,\,\,\,Q$ thuộc cạnh $AB$ sao cho $AQ = 2\,QB,\,\,\,P$ là trung điểm của $AB\,.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MN$//$\left( {BCD} \right).$ B. $GQ$//$\left( {BCD} \right).$

C. $MN$cắt $\left( {BCD} \right).$ D. $Q$ thuộc mặt phẳng $\left( {CDP} \right).$

Lời giải

Chọn B

Gọi $M$ là trung điểm của $BD\,.$

Vì $G$ là trọng tâm tam giác $ABD$$ \Rightarrow \,\,\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{2}{3}.$

Điểm $Q \in AB$ sao cho $AQ = 2\,QB\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{{AQ}}{{AB}} = \frac{2}{3}.$ Suy ra $\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{{AQ}}{{AB}}\,\,\xrightarrow{{}}\,\,GQ$//$BD\,.$

Mặt khác $BD$ nằm trong mặt phẳng $\left( {BCD} \right)$ suy ra $GQ$//$\left( {BCD} \right)\,.$

Câu 14: Cho hai hình bình hành $ABCD$ và $ABEF$ không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi $O,\,\,{O_1}$ lần lượt là tâm của $ABCD,\,\,ABEF\,.$ $M$ là trung điểm của $CD\,.$ Khẳng định nào sau đây sai?

A. $O{O_1}$//$\left( {BEC} \right).$ B. $O{O_1}$//$\left( {AFD} \right).$

C. $O{O_1}$//$\left( {EFM} \right).$ D. $M{O_1}$ cắt $\left( {BEC} \right).$

Lời giải

Chọn D

Xét tam giác $ACE$ có $O,\,\,{O_1}$ lần lượt là trung điểm của $AC,\,\,AE\,.$

Suy ra $O{O_1}$ là đường trung bình trong tam giác $ACE$ $ \Rightarrow \,\,O{O_1}$//$EC\,.$

Tương tự, $O{O_1}$ là đường trung bình của tam giác $BFD$ nên $O{O_1}$//$FD\,.$

Vậy $O{O_1}$//$\left( {BEC} \right)$, $O{O_1}$//$\left( {AFD} \right)$ và $O{O_1}$//$\left( {EFC} \right)$. Chú ý rằng: $\left( {EFC} \right) = \left( {EFM} \right)\,.$

Câu 15: Cho tứ diện $ABCD\,.$ Gọi $M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S$ theo thứ tự là trung điểm của các cạnh $AC,\,\,BD,\,\,AB,\,\,CD,\,\,AD,\,\,BC\,.$ Bốn điểm nào sau đây không đồng phẳng?

A. $P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S.$ B. $M,\,\,P,\,\,R,\,\,S.$ C. $M,\,\,R,\,\,S,\,\,N.$ D. $M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q.$

Lời giải

Chọn C

Theo tính chất của đường trung bình của tam giác ta có

$PS$//$AC$//$QR$ suy ra $P,\,\,Q,\,\,R,\,\,S$ đồng phẳng

Tương tự, ta có được $PM$//$BC$//$NQ$ suy ra $P,\,\,M,\,\,N,\,\,Q$ đồng phẳng.

Và $NR$//$CD$//$SN$ suy ra $M,\,\,R,\,\,S,\,\,N$ đồng phẳng.

Câu 16: Cho tứ diện $ABCD\,.$ Gọi $H$ là một điểm nằm trong tam giác $ABC,\,\,\,\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng đi qua $H$ song song với $AB$ và $CD\,.$ Mệnh đề nào sau đây đúng về thiết diện của $\left( \alpha \right)$ của tứ diện?

A. Thiết diện là hình vuông. B. Thiết diện là hình thang cân.

C. Thiết diện là hình bình hành. D. Thiết diện là hình chữ nhật.

Lời giải

Chọn C

Qua $H$ kẻ đường thẳng $\left( d \right)$ song song $AB$ và cắt $BC,\,\,\,AC$ lần lượt tại $M,\,\,N.$

Từ $N$ kẻ $NP$ song song vớ $CD\,\,\,\left( {P \in CD} \right).$ Từ $P$ kẻ $PQ$ song song với $AB\,\,\,\left( {Q \in BD} \right)\,.$

Ta có $MN$//$PQ$//$AB$ suy ra $M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q$ đồng phẳng và $AB$//$\left( {MNPQ} \right)\,.$

Suy ra $MNPQ$ là thiết diện của $\left( \alpha \right)$ và tứ diện.

Vậy thiết diện là hình bình hành.

Câu 17: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $10.$ $M$ là điểm trên $SA$ sao cho $\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}.$ Một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $M$ song song với $AB$ và $CD,$ cắt hình chóp theo một tứ giác có diện tích là:

A. $\frac{{400}}{9}.$ B. $\frac{{20}}{3}.$ C. $\frac{4}{9}.$ D. $\frac{{16}}{9}.$

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left( \alpha \right)\parallel AB$ và $CD$ mà $A,\,\,B,\,\,C,\,\,D$ đồng phẳng suy ra $\left( \alpha \right)\parallel \left( {ABCD} \right).$

Giả sử $\left( \alpha \right)$ cắt các mặt bên $\left( {SAB} \right),\,\,\left( {SBC} \right),\,\,\left( {SCD} \right),\,\,\left( {SDA} \right)$ lần lượt tại các điểm $N,\,\,P,\,\,Q$ với $N \in SB,\,\,P \in SC,\,\,Q \in SD\,$suy ra $\left( \alpha \right) \equiv \left( {MNPQ} \right)\,.$

Khi đó $MN$//$AB$$ \Rightarrow $$MN$ là đường trung bình tam giác $SAB$ $ \Rightarrow \,\,\,\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{2}{3}\,.$

Tương tự, ta có được $\frac{{NP}}{{BC}} = \frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{QM}}{{DA}} = \frac{2}{3}$ và $MNPQ$ là hình vuông.

Suy ra ${S_{MNPQ}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}{S_{ABCD}} = \frac{4}{9}{S_{ABCD}} = \frac{4}{9}.10.10 = \frac{{400}}{9}.$

Câu 18: Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình thang cân đáy lớn $AD\,.$ $M,\,\,N$ lần lượt là hai trung điểm của $AB$ và $CD\,.$ $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $MN$ và cắt mặt bên $\left( {SBC} \right)$ theo một giao tuyến. Thiết diện của $\left( P \right)$ và hình chóp là

A. Hình bình hành. B. Hình thang. C. Hình chữ nhật. D. Hình vuông

Lời giải

Chọn B

Xét hình thang $ABCD$, có $M,\,\,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,\,\,CD\,.$

Suy ra $MN$ là đường trung bình của hình thang $ABCD\,\,\, \Rightarrow \,\,\,MN$//$BC\,.$

Lấy điểm $P \in SB$, qua $P$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ và cắt $BC$ tại $Q\,.$

Suy ra $\left( P \right) \cap \left( {SBC} \right) = PQ$ nên thiết diện $\left( P \right)$ và hình chóp là tứ giác $MNQP$ có $MN$//$PQ$//$BC$. Vậy thiết diện là hình thang $MNQP\,.$

Câu 19: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O\,.$ Gọi $M$ là điểm thuộc cạnh $SA$ (không trùng với $S$ hoặc $A$). $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $OM$ và song song với $AD\,.$ Thiết diện của $\left( P \right)$ và hình chóp là

A. Hình bình hành. B. Hình thang. C. Hình chữ nhật. D. Hình tam giác.

Lời giải

Chọn B

Qua $M$ kẻ đường thẳng $MN$//$AD$ và cắt $SD$ tại $N\,\, \Rightarrow \,\,MN$//$AD\,.$

Qua $O$ kẻ đường thẳng $PQ$//$AD$ và cắt $AB,\,\,CD$ lần lượt tại $Q,\,\,P\,\, \Rightarrow \,\,PQ$//$AD\,.$

Suy ra $MN$//$PQ$//$AD$$\xrightarrow{{}}\,\,M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q$ đồng phẳng $ \Rightarrow $ $\left( P \right)$ cắt hình chóp $S.ABCD$ theo thiết diện là hình thang $MNPQ\,.$

Câu 20: Cho tứ diện $ABCD\,.$ Gọi $I,\,\,J$ lần lượt thuộc cạnh $AD,\,\,BC$ sao cho $IA = 2\,ID$ và $JB = 2\,JC\,.$ Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $IJ$ và song song với $AB\,.$ Thiết diện của $\left( P \right)$ và tứ diện $ABCD$ là

A. Hình thang. B. Hình bình hành. C. Hình tam giác. D. Tam giác đều.

Lời giải

Chọn B

Giả sử $\left( P \right)$ cắt các mặt của tứ diện $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {ABD} \right)$ theo hai giao tuyến $JH$ và $IK\,.$

Ta có $\left( P \right) \cap \left( {ABC} \right) = JH,\,\,\,\left( P \right) \cap \left( {ABD} \right) = IK\,$

$\left( {ABC} \right) \cap \left( {ABD} \right) = AB,\,\,\,\left( P \right)$//$AB\,\,\xrightarrow{{}}\,\,JH$//$IK$//$AB\,.$

Theo định lí Thalet, ta có $\frac{{JB}}{{JC}} = \frac{{HA}}{{HC}} = 2$ suy ra $\frac{{HA}}{{HC}} = \frac{{IA}}{{ID}}\,\, \Rightarrow \,\,IH$//$CD\,.$

Mà $IH \in \left( P \right)$ suy ra $IH$ song song với mặt phẳng $\left( P \right)\,.$

Vậy $\left( P \right)$ cắt các mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$, $\left( {ABD} \right)$ theo các giao tuyến $IH,\,\,JK$ với $IH$//$JK\,.$

Do đó, thiết diện của $\left( P \right)$ và tứ diện $ABCD$ là hình bình hành.

Tài liệu đính kèm

  • 20-cau-trac-nghiem-duong-thang-song-song-voi-mat-phang-hay.docx

    355.28 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm