[Tài liệu toán 11 file word] Bảng Tóm Tắt Công Thức Lượng Giác 11 Mới

Bảng Tóm Tắt Công Thức Lượng Giác 11 Mới

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một bảng tóm tắt chi tiết các công thức lượng giác quan trọng dành cho học sinh lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức cơ bản, các dạng biến đổi và ứng dụng của chúng, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các bài toán lượng giác. Bài học không chỉ trình bày công thức mà còn phân tích rõ ràng cách thức áp dụng và các trường hợp đặc biệt.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Các công thức lượng giác cơ bản (cộng, trừ, nhân đôi, bội, nửa góc, biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng...). Nắm vững: Các dạng biến đổi công thức lượng giác. Áp dụng: Các công thức vào việc giải quyết các bài toán lượng giác. Phân tích: Các bài toán phức tạp để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Ứng dụng: Các công thức lượng giác trong các bài toán thực tế và các lĩnh vực liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp:

Phân tích chi tiết: Mỗi công thức được trình bày rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa và giải thích chi tiết.
Sắp xếp hợp lý: Các công thức được sắp xếp theo trình tự logic, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu.
Ví dụ thực tế: Bài học cung cấp nhiều ví dụ minh họa các bài toán lượng giác thường gặp trong chương trình lớp 11.
Thảo luận: Đề xuất các bài tập thực hành để học sinh tự vận dụng kiến thức và thảo luận với giáo viên hoặc bạn bè.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về công thức lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:

Vật lý: Giải các bài toán về dao động điều hòa, sóng, ánh sáng...
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điện, cơ khí...
Toán học: Giải các bài toán hình học phẳng, hình học không gian.
Xây dựng: Tính toán các kết cấu và đường cong.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình lượng giác lớp 11. Nó hỗ trợ học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức đã học ở các bài trước, đồng thời chuẩn bị cho các bài học về giải tam giác, phương trình lượng giác. Nó là nền tảng cho việc học các dạng bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ: Đọc và hiểu rõ các công thức và ví dụ.
Ghi chép: Ghi lại các công thức quan trọng và ví dụ.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập để vận dụng kiến thức vào thực tế.
Thảo luận: Thảo luận với giáo viên và bạn bè để giải đáp thắc mắc.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu các tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.
* Luyện tập thường xuyên: Thường xuyên luyện tập để ghi nhớ và vận dụng thành thạo các công thức.

Bảng Tóm Tắt Công Thức Lượng Giác 11 Mới

(Nội dung bảng tóm tắt sẽ được cung cấp trong file đính kèm. File này sẽ bao gồm các công thức chính và ví dụ minh họa.)

Keywords liên quan đến Bảng Tóm Tắt Công Thức Lượng Giác 11 Mới:

1. Công thức lượng giác
2. Lượng giác lớp 11
3. Công thức lượng giác cơ bản
4. Biến đổi lượng giác
5. Giải tam giác
6. Phương trình lượng giác
7. Cộng, trừ lượng giác
8. Nhân đôi lượng giác
9. Bội lượng giác
10. Nửa góc lượng giác
11. Tổng thành tích lượng giác
12. Tích thành tổng lượng giác
13. Hệ thức lượng giác
14. Tam giác vuông
15. Tam giác thường
16. Góc lượng giác
17. Sin, cos, tan, cot
18. Hàm lượng giác
19. Phương pháp giải bài toán lượng giác
20. Ví dụ lượng giác
21. Bài tập lượng giác
22. Bài tập giải tam giác
23. Bài tập phương trình lượng giác
24. Toán lượng giác
25. Giải tích lượng giác
26. Công thức lượng giác nâng cao
27. Lượng giác trong vật lý
28. Lượng giác trong kỹ thuật
29. Lượng giác trong xây dựng
30. Bài tập tự luận
31. Bài tập trắc nghiệm
32. Bài tập vận dụng
33. Bài tập nâng cao
34. Tóm tắt công thức
35. Tài liệu học tập
36. Tài liệu tham khảo
37. Học tốt lượng giác
38. Ôn tập lượng giác
39. Kiến thức lớp 11
40. Tài liệu học tập lớp 11

Download file Bảng Tóm Tắt Công Thức Lượng Giác 11 Mới tại đây!!!

Bảng tóm tắt công thức lượng giác 11 mới được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1: Các điều kiện biểu thức có nghĩa:

* $\sqrt A $ có nghĩa khi ${\text{A}} \geqslant {\text{0}}$.

* $\frac{1}{A}$ có nghĩa khi ${\text{A}} \ne {\text{0}}$.

* $\frac{1}{{\sqrt A }}$ có nghĩa khi ${\text{A}} > {\text{0}}$

Đặt biệt:

*$\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $

*$\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi $

*$\sin x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $

*$\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi $

*$\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi $

*$\cos x = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi $.

Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng.

2: Công thức lượng giác cơ bản:

* ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$ * $1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$

* $1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}$ * $\tan \alpha .\cot \alpha = 1$

* $\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{cos\alpha }}$ * $\cot \alpha = \frac{{cos\alpha }}{{\sin \alpha }}$

3: Công thức đối:

*$\cos ( – \alpha ) = \cos \alpha $ *$\sin ( – \alpha ) = – \sin \alpha $

*$\tan ( – \alpha ) = – \tan \alpha $ *$\cot ( – \alpha ) = – \cot \alpha $

4: Công thức bù:

*$\sin (\pi – \alpha ) = \sin \alpha $

*$\cos (\pi – \alpha ) = – \cos \alpha $

*$\tan (\pi – \alpha ) = – \tan \alpha $

*$\cot (\pi – \alpha ) = – \cot \alpha $

5: Công thức phụ:

*$\sin (\frac{\pi }{2} – \alpha ) = \cos \alpha $ *$\cos (\frac{\pi }{2} – \alpha ) = \sin \alpha $

*$\tan (\frac{\pi }{2} – \alpha ) = \cot \alpha $ *$\cot (\frac{\pi }{2} – \alpha ) = \tan \alpha $

6: Công thức hơn kém $\pi :$

*$\sin (\pi + \alpha ) = – \sin \alpha $

*$\cos (\pi + \alpha ) = – \cos \alpha $

* $\tan (\pi + \alpha ) = \tan \alpha $

*$\cot (\pi + \alpha ) = \cot \alpha $

7: Công thức cộng:

* $\cos (a – b) = \cos a.\cos b + \sin a.\sin b$

* $\cos (a + b) = \cos a.\cos b – \sin a.\sin b$

* $\sin (a – b) = \sin a.\cos b – \cos a.\sin b$

* $\sin (a + b) = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b$

* $\tan (a + b) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 – \tan a\tan b}}$

* $\tan (a – b) = \frac{{\tan a – \tan b}}{{1 + \tan a\tan b}}$

8: Công thức nhân đôi:

*$\cos 2a = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a – 1$ $ = 1 – 2{\sin ^2}a$ .

* $\sin 2a = 2\sin a.\cos a$

* $\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 – {{\tan }^2}a}}$

9: Công thức hạ bậc:

*${\cos ^2}a = \frac{{1 + \cos 2a}}{2}$ ${\sin ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{2}$

10: Công thức biến đổi tích thành tổng:

*$\cos a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos (a – b) + \cos (a + b)} \right]$

*$\sin a.\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos (a – b) – \cos (a + b)} \right]$

*$\sin a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin (a – b) + \sin (a + b)} \right]$

11: Công thức biến đổi tổng thành tích:

*$\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a – b}}{2}$

*$\cos a – \cos b = – 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a – b}}{2}$

* $\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a – b}}{2}$

*$\sin a – \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a – b}}{2}$

*$\tan a \pm \tan b = \frac{{\sin (a \pm b)}}{{\cos a.\cos b}}$

12: Chu kì của hàm số lượng giác:

* Hàm số $y = a\sin (\omega x + b)$, $y = acos(\omega x + b)$ là hàm số tuần hoàn có chu kì là $T = \frac{{2\pi }}{{\left| \omega \right|}}$

* Hàm số $y = a\tan (\omega x + b)$, $y = a\cot (\omega x + b)$ là hàm số tuần hoàn có chu kì là $T = \frac{\pi }{{\left| \omega \right|}}$

13: Công thức của phương trình lượng giác cơ bản:

a) Phương trình $\sin x = m$

Trường hợp 1: $m < – 1$ hoặc $m > 1$

$ \Rightarrow $Phương trình vô nghiệm

Trường hợp 2: $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$ . Gọi $\alpha \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ thỏa $\sin \alpha = m$. Khi đó

$\sin x = m$$ \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = \alpha + k2\pi \hfill \\
x = \pi – \alpha + k2\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Chú ý:

$\sin x = \sin {\alpha ^0} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = {\alpha ^0} + k{360^0} \hfill \\
x = {180^0} – {\alpha ^0} + k{360^0} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

b) Phương trình $cosx = m$

Trường hợp 1: $m < – 1$ hoặc $m > 1$

$ \Rightarrow $Phương trình vô nghiệm

Trường hợp 2: $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$ . Gọi $\alpha \in \left[ {0;\pi } \right]$ thỏa $cos\alpha = m$. Khi đó

$cosx = m$$ \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = \alpha + k2\pi \hfill \\
x = – \alpha + k2\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Chú ý:$cosx = cos{\alpha ^0} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = {\alpha ^0} + k{360^0} \hfill \\
x = – {\alpha ^0} + k{360^0} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

c) Phương trình $\tan x = m$

Gọi $\alpha \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)$ thỏa $\tan \alpha = m$. Khi đó

$\tan x = m$$ \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $

Chú ý:$\tan x = \tan {\alpha ^0} \Leftrightarrow x = {\alpha ^0} + k{180^0}$

d) Phương trình $\cot x = m$

Gọi $\alpha \in \left( {0;\pi } \right)$ thỏa $\cot \alpha = m$. Khi đó

$\cot x = m$$ \Leftrightarrow \cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $

Chú ý:$\cot x = \cot {\alpha ^0} \Leftrightarrow x = {\alpha ^0} + k{180^0}$

14: Dấu của của các giá trị lượng giác

I II III IV
sin $ + $ $ – $ $ – $ $ + $
cos $ + $ $ + $ $ – $ $ – $
tan $ + $ $ – $ $ + $ $ – $
cot $ + $ $ – $ $ + $ $ – $

Tài liệu đính kèm

  • Bang-tom-tat-cong-thuc-luong-giac-moi.docx

    178.56 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm