[Tài liệu toán 11 file word] Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết

# Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này là một đề cương ôn tập toàn diện cho học sinh lớp 11 môn Toán trong học kỳ 1, dựa trên sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, củng cố các kỹ năng cần thiết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1. Đề cương được trình bày chi tiết, kèm theo lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức, kỹ năng sau:

Các khái niệm cơ bản của chương trình Toán 11 học kỳ 1: Bao gồm các khái niệm về hàm số, giới hạn, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, phương trình, bất phương trìnhu2026 Các dạng bài tập thường gặp: Đề cương sẽ bao quát các dạng bài tập trọng tâm, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Kỹ năng vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế. Kỹ năng tư duy logic và phân tích: Đề cương khuyến khích học sinh tư duy logic, phân tích vấn đề và tìm ra lời giải tối ưu. Kỹ năng trình bày bài toán: Học sinh được hướng dẫn cách trình bày bài toán một cách khoa học, rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tổng hợp kiến thức, phân tích bài tập và rèn luyện kỹ năng. Cụ thể:

Phân loại bài tập: Các bài tập được phân loại theo chủ đề, dạng bài, mức độ khó, giúp học sinh dễ dàng tìm hiểu và tập trung vào các nội dung cần ôn tập.
Giải chi tiết từng bài tập: Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải, công thức và phương pháp giải.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức.
Bài tập thực hành: Đề cương bao gồm nhiều bài tập để học sinh thực hành và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề cương ôn tập này có thể được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế, chẳng hạn như:

Kỹ thuật: Trong thiết kế, tính toán, giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học, đại số.
Kinh tế: Trong dự báo, phân tích, mô hình hóa các hiện tượng kinh tế.
Khoa học: Trong nghiên cứu, mô phỏng, phân tích các hiện tượng tự nhiên.

5. Kết nối với chương trình học

Đề cương ôn tập này giúp học sinh củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 11. Đồng thời, đề cương cũng giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản cần thiết cho việc học tập các môn học khác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề cương: Hiểu rõ các chủ đề, dạng bài tập và yêu cầu của từng phần. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề cương một cách cẩn thận và kiên trì. Xem lại lời giải chi tiết: Nếu gặp khó khăn, hãy xem lại lời giải chi tiết để hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Tìm hiểu thêm: Nếu cần, hãy tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Làm bài tập thêm: Thực hành giải thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Keywords: Toán 11, Học kỳ 1, Ôn tập, Đề cương, Chân trời sáng tạo, Giải chi tiết, Hàm số, Giới hạn, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Phương trình, Bất phương trình, ... (40 keywords)

Đề cương ôn tập học kỳ 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Góc lượng giác ${30^ \circ }$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

A. ${390^ \circ }$. B. ${360^ \circ }$. C. ${300^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 2: Giá trị của $sin\left( { – {{45}^ \circ }} \right)$ là

A. $ – \frac{{\sqrt 2 }}{2}$. B. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$. C. $ – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$. D. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

Câu 3: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $cos\left( {\alpha + \beta } \right) = cos\alpha cos\beta – sin\alpha sin\beta $. B. $cos\left( {\alpha + \beta } \right) = cos\alpha cos\beta + sin\alpha sin\beta $.

C. $cos\left( {\alpha + \beta } \right) = sin\alpha cos\beta – cos\alpha sin\beta $. D. $cos\left( {\alpha + \beta } \right) = sin\alpha cos\beta + cos\alpha sin\beta $.

Câu 4: Hàm số $y = cosx$ tuần hoàn với chu kì

A. $2\pi $. B. $\pi $. C. $3\pi $. D. $4\pi $.

Câu 5: Nghiệm của phương trình $cosx = – 1$ là

A. $x = \pi + k2\pi $ B. $x = \frac{\pi }{2} + k\pi $. C. $x = \frac{\pi }{4} + k\pi $. D. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.

Câu 6: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ xác định bởi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 1} \\
{{u_{n + 1}} = 3{u_n}\left( {n \geqslant 1} \right)}
\end{array}} \right.$. Dãy số đã cho là dãy số

A. tăng. B. giảm. C. không tăng. D. không đổi.

Câu 7: Trong các dãy số cho bởi công thức số hạng tổng quát sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

A. ${u_n} = {3^n}$ B. ${u_n} = {( – 3)^{n + 1}}$. C. ${u_n} = 3n + 1$. D. ${u_n} = \frac{1}{{{3^n}}}$.

Câu 8: Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

A. $1; – 1;1; – 1$. B. $1; – 3;9;10$. C. $1;0;0;0$. D. $32;16;8;4$.

Câu 9: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ có $lim{u_n} = 2$. Giá trị của $lim\frac{{3{u_n} – 1}}{{2{u_n} + 5}}$ bằng

A. $\frac{5}{9}$. B. $ + \infty $. C. $ – \frac{1}{5}$. D. $\frac{3}{2}$.

Câu 10: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình bên. Hàm số $y = f\left( x \right)$ gián đoạn tại điểm nào sau đây?

A. ${x_0} = 3$. B. ${x_0} = 2$. C. ${x_0} = 0$. D. ${x_0} = 1$.

Câu 11: Cho hình bên dưới. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $I \in \left( {ACD} \right)$. B. $I \in \left( {ABC} \right)$. C. $I \in \left( {BCD} \right)$. D. $I \in \left( {MNPQ} \right)$.

Câu 12: Cho bốn điểm không đồng phẳng $A,B,C,D$. Khi đó $AC$ và $BD$ là hai đường thẳng

A. cắt nhau. B. đồng phẳng. C. không cắt nhau. D. song song.

Câu 13: Trong không gian, cho 4 điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?

A. 6 . B. 4 . C. 3 . D. 2 .

Câu 14: Cho đường thẳng $a$ chứa trong mặt phẳng $\left( P \right)$. Có bao nhiêu đường thẳng chứa trong $\left( P \right)$ và song song với đường thẳng $a$ ?

A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. Vô số.

Câu 15: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $I,J,E,F$ lần lượt là trung điểm $SA,SB,SC,SD$ (tham khảo hình bên). Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào không song song với $IJ$ ?

A. $EF$. B. $DC$. C. $AD$. D. $AB$.

Câu 16: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $d$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ (tham khảo hình bên). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $d$ qua $S$ và song song với $BC$. B. $d$ qua $S$ và song song với $DC$.

C. $d$ qua $S$ và song song với $AB$. D. $d$ qua $S$ và song song với $BD$.

Câu 17: Cho hình chóp $S.ABC$ có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $SA,SB$. Khẳng định nào sau đây đứng?

A. $MN//\left( {ABC} \right)$. B. $MN//\left( {SBC} \right)$. C. $MN//SC$. D. $MN = 2SB$.

Câu 18: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $AC$. Đường thẳng $MN$ song song với mặt phẳng

A. $\left( {ACD} \right)$. B. $\left( {ABD} \right)$. C. $\left( {BCD} \right)$. D. $\left( {ABC} \right)$.

Câu 19: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Các điểm $I,J$ lần lượt là trọng tâm các tam giác và $SAB$ và $SAD$. Gọi $M$ là trung điểm $CD$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $IJ//\left( {SCD} \right)$. B. $IJ//\left( {SBM} \right)$. C. $IJ//\left( {SBD} \right)$. D. $IJ//\left( {SBC} \right)$.

Câu 20: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABD,M$ là một điểm trên cạnh $BC$ sao cho $MB = 2MC$ (tham khảo hình bên). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MG//BCD$. B. $MG//ABD$. C. $MG//ACD$. D. $MG//ABC$.

Câu 21: Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ cắt các cạnh bên $SA,SB,SC,SD$ lần lượt tại các điểm $M,N$, $P,Q$ (tham khảo hình bên). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Các đường thẳng $MN,PQ,SO$ đồng quy. B. Các đường thẳng $MP,NQ,SO$ đồng quy.

C. Các đường thẳng $MQ,PN,SO$ đồng quy. D. Các đường thẳng $MQ,PQ,SO$ đồng quy.

Câu 22: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$ như hình bên. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $\left( {ABCD} \right)//\left( {A’B’C’D’} \right)$. B. $\left( {AA’D’D} \right)//\left( {BCC’B’} \right)$. C. $\left( {BDD’B’} \right)//\left( {ACC’A’} \right)$. D. $\left( {ABB’A’} \right)//\left( {CDD’C’} \right)$.

Câu 23: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Nếu hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì song song với nhau.

B. Nếu hai mặt phẳng song song thì mọi đường thẳng nằm trên mặt phẳng này đều song song với mọi đường thẳng nằm trên mặt phẳng kia.

C. Hai mặt phẳng phân biệt không song song thì cắt nhau.

D. Hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau.

Câu 24: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$ như hình bên. Khẳng định nào dưới đây sai?

A. $AA’B’B//DD’C’C$. B. $BA’D’//ADC’$.

C. $A’B’CD$ là hình bình hành. D. $BB’D’D$ là một tứ giác.

Câu 25: Qua phép chiếu song song lên mặt phẳng $\left( P \right)$, hai đường thẳng $a$ và $b$ có hình chiếu là hai đường thẳng song song $a’$ và $b’$. Khi đó:

A. $a$ và $b$ phải song song với nhau.

B. $a$ và $b$ phải cắt nhau.

C. $a$ và $b$ có thể chéo nhau hoặc song song với nhau.

D. $a$ và $b$ không thể song song.

Câu 26: Mẫu số liệu sau cho biết phân bố theo độ tuổi của dân số Việt Nam năm 2019.

Mẫu số liệu đã cho có bao nhiêu nhóm?

A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .

Câu 27: Số cuộc gọi điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

Mẫu số liệu ghép nhóm này có số mốt là

A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. 3 .

Câu 28: doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên trong một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau ( đơn vị triệu đồng ):

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. $\left[ {7;9} \right)$. B. $\left[ {9;11} \right)$. C. $\left[ {11;13} \right)$. D. $\left[ {13;15} \right)$.

Câu 29: Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là

A. $\left[ {20;40} \right)$. B. $\left[ {40;60} \right)$. C. $\left[ {60;80} \right)$. D. $\left[ {80;100} \right)$.

Câu 30: Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây.

Hãy ước lượng số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

A. 9,31 . B. 9,32 . C. 8,9 . D. 9,4 .

Câu 31: Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngã̃u nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. $\left[ {7;9} \right)$. B. $\left[ {9;11} \right)$. C. $\left[ {11;13} \right)$. D. $\left[ {13;15} \right)$.

Câu 32: Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. $\left[ {7;9} \right)$. B. $\left[ {9;11} \right)$. C. $\left[ {11;13} \right)$. D. $\left[ {13;15} \right)$.

Câu 33: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 7 . B. 7,6 . C. 8 . D. 8,6 .

Câu 34: Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 10. B. 11 . C. 12 . D. 13.

Câu 35: Đại lí bảo hiểm khảo sát số khách hàng mua bảo hiểm ở từng độ tuổi được thống kê như sau:

Xác định khách hàng nữ ở độ tuổi nào đại lí tư vấn mua bảo hiểm nhiều nhất.

A. 33 . B. 37 . C. 50 . D. 19 .

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 36: (1,0 điểm)

a) Giải phương trình lượng giác $cosx = – \frac{1}{2}$.

b) Tính giới hạn $\mathop {lim}\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} – 4}}{{x – 2}}$.

Câu 37: (0,5 điểm)

Thời gian (phút) truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.

Câu 38: (1,5 điểm)

a) (1,0 điểm): Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $SA,BC$. Xác định giao truyến của mặt phẳng $\left( {DMN} \right)$ với mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$.

b) ( 0,5 điểm): Ở hình bên, hai mặt tường của căn phòng gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ cắt nhau theo giao tuyến $b$, mép cột gợi nên hình ảnh đường thẳng $a$. Cho biết đường thẳng $a$ có song song với giao tuyến $b$ hay không? Vì sao?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1 2 3 4 5
A A A A A
6 7 8 9 10
A C B A D
11 12 13 14 15
B C B D C
16 17 18 19 20
B B C C C
21 22 23 24 25
B C C B C
26 27 28 29 30
B B B B A
31 32 33 34 35
B B C B B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

a) $cosx = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow cosx = cos\frac{{2\pi }}{3}$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \hfill \\
x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.\,,\,k \in \mathbb{Z}.$

Vậy phương trình có các nghiệm là:

$x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $; $x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\,k \in \mathbb{Z}.$

b) Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} – 4}}{{x – 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(x – 2)(x + 2)}}{{x – 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 2)$

$ = 2 + 2 = 4.$

Câu 2: Cỡ mẫu là $n = 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56.$

Gọi ${x_1},{x_2},…,{x_{56}}$ là thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của $56$ học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Do ${x_1},{x_2},{x_3} \in \left[ {9,5;12,5} \right);\,\,{x_4},..,{x_{15}} \in \left[ {12,5;15,5} \right);\,\,{x_{16}},..,{x_{30}} \in \left[ {15,5;18,5} \right);\,\,{x_{31}},..,{x_{54}} \in \left[ {18,5;21,5} \right);$${x_{55}},{x_{56}} \in \left[ {21,5;24,5} \right)$ nên trung vị là $\frac{{{x_{28}} + {x_{29}}}}{2}.$

Vì ${x_{28}},{x_{29}} \in \left[ {15,5;18,5} \right)$ nên nhóm này chứa trung vị.

Ta xác định được: $n = 56$, ${n_m} = 15$, $C = {n_1} + {n_2} = 3 + 12 = 15$, ${u_m} = 15,5$, ${u_{m + 1}} = 18,5.$

Khi đó ${M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} – C}}{{{m_n}}}\left( {{u_{m + 1}} – {u_m}} \right) = 15,5 + \frac{{\frac{{56}}{2} – 15}}{{15}}\left( {18,5 – 15,5} \right) = 18.1.$

Câu 3:

a) Ta có $\left\{ \begin{gathered}
M \in SA \subset (ABCD) \hfill \\
M \in (DMN) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow M \in (DMN) \cap (ABCD)\,\,(1).$

Xét mặt phẳng $(ABCD)$, gọi $E = AB \cap DN.$

Suy ra $\left\{ \begin{gathered}
E \in AB \subset (ABCD) \hfill \\
E \in DN \subset (DMN) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow E \in (DMN) \cap (ABCD)\,\,(2).$

Từ (1) và (2) suy ra $(DMN) \cap (ABCD) = ME.$

b) Theo đề bài, ta có: $\left\{ \begin{gathered}
a//(P) \hfill \\
a//(Q) \hfill \\
(P) \cap (Q) = b \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow a//b.$

Tài liệu đính kèm

  • De-cuong-on-tap-HK1-Toan-11-CTST.docx

    475.54 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm